than
tān ㄊㄢ

than

phồn thể

Từ điển phổ thông

hàng quán

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bày, rải, trải. ◇ Thủy hử truyện : "Địa thượng than trước thập sổ cá cao dược" (Đệ tam hồi) Dưới đất bày mười mấy thứ thuốc cao.
2. (Động) Công khai, không che dấu.
3. (Động) Chia, phân phối. ◎ Như: "than tiền" chia tiền, "quân than nhậm vụ" phân chia đồng đều nhiệm vụ.
4. (Động) Tráng (cách nấu ăn làm thành phiến mỏng). ◎ Như: "than kê đản" tráng trứng gà, "than tiên bính" tráng bánh.
5. (Động) Gặp phải, đụng phải (việc bất như ý). ◎ Như: "than đáo ma phiền" gặp phải chuyện phiền phức.
6. (Danh) Sạp, chỗ bày hàng. ◎ Như: "hóa than" sạp hàng. ◇ Lão tàn du kí : "Lưỡng biên bãi địa than, thụ mại nông gia khí cụ" , (Đệ thập hồi) Hai bên bày sạp trên đất, bán dụng cụ nhà nông.

Từ điển Thiều Chửu

① Vuốt ra, lấy tay vuốt ra.
② Bày ra, bày hàng đem ra bán các nơi.
③ Chia đều, chia các số lớn ra các phần nhỏ đều nhau.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mở ra, bày ra, rải ra (đồ vật hoặc hàng bán): Rải thóc (lúa...) ra phơi;
② Tráng (trứng, bánh...): Tráng trứng gà; Tráng bánh;
③ Vuốt ra, tuốt ra (bằng tay);
④ Chia đều, bổ: Mỗi người đóng góp 5 đồng; Chia, bổ;
⑤ Sạp, quán hàng: Sạp bán hoa quả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mở ra. Mở mang — Phân phối đồng đều — Bày trải ra trên đất.

Từ ghép 1

tồi tàn

phồn thể

Từ điển phổ thông

tồi tàn, hư hỏng, đổ nát

Từ điển trích dẫn

1. Phá hoại, hủy hoại, làm cho tan nát. ◇ Uông Mậu Lân : "Huyền quản thanh trung dạ lậu trì, Mãn thiên phong vũ bất tằng tri. Lê hoa nhất thụ tồi tàn liễu, Khả tích tương khai vị phóng thì" , 滿. , (Xuân dạ vũ trung tức sự ).
2. Trắc trở, đổ vỡ, suy bại. ◎ Như: "lưu đãng ngoại hương đa niên, tâm linh bão thụ tồi tàn" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phá hại, làm cho tan nát. Đoạn trường tân thanh : » Điếc tai lân tuất phũ tai tồi tàn «. — Hư hỏng xấu xa.
ai, ải
āi ㄚㄧ, ái ㄚㄧˊ

ai

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sát, liền, kề
2. lần lượt, từng cái một
3. chạm vào, sờ vào
4. bị, chịu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh.
2. (Động) Kề sát. ◎ Như: "ai cận" gần sát.
3. (Động) Lách, len, đẩy. ◇ Thủy hử truyện : "Tống Giang phân khai nhân tùng, dã ai nhập khứ khán thì, khước nguyên lai thị nhất cá sử sanh bổng mại cao dược đích" , , 使 (Đệ tam thập lục hồi) Tống Giang rẽ đám đông, lách vào xem, thì là một người múa bổng bán thuốc cao.
4. (Động) Lần lượt theo thứ tự. ◎ Như: "ai gia ai hộ" lần lượt theo từng nhà từng cửa.
5. (Động) Nhận chịu, bị. ◎ Như: "ai đả" bị đánh, "ai ngạ" chịu đói. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Như kim ngã ai liễu đả, chánh nan kiến nhân" , (Đệ tứ thập bát hồi) Nay mình bị đòn, không mặt mũi nào nhìn thấy người ta.
6. (Động) Chờ, đợi. ◎ Như: "ai đáo thập điểm, ngã môn tựu hữu điểm tâm cật" , đợi tới mười giờ, chúng ta sẽ được ăn điểm tâm.
7. (Động) Trì hoãn, chần chừ, kéo dài. ◇ Thủy hử truyện : "Nhĩ môn bất thế sái gia đả giá phu tử, khước tại bối hậu dã mạn mạn địa ai" , (Đệ thập lục hồi) Các người không thay ta thúc đẩy đám phu, mà lại còn tụt ở phía sau biếng nhác chần chừ.
8. (Động) Nương tựa.
9. § Có khi đọc là "ải".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðun đẩy.
② Chen liền nhau. Lần lượt đến nhau cũng gọi là ai. Bị đòn đánh gọi là ai đả . Có khi đọc là ải.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chịu, bị: Chịu đói; Bị chửi;
② Chần chừ, nấn ná, lần lữa, hoãn lại, kéo dài: ! Đừng nấn ná nữa, nhanh lên đi!; Lại hoãn thêm ba ngày nữa. Xem [ai].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lần lượt theo (thứ tự): Gọi lần lượt theo số;
② Sát, kề, liền: Ngồi sát lại đây với tôi;
③ Bị, chịu: (hay ) Bị đánh, chịu đòn. Xem [ái].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vác trên lưng — Đẩy tới, đưa tới — Nhận chịu. Chẳng hạn Ai đả ( bị đánh ).

Từ ghép 4

ải

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh.
2. (Động) Kề sát. ◎ Như: "ai cận" gần sát.
3. (Động) Lách, len, đẩy. ◇ Thủy hử truyện : "Tống Giang phân khai nhân tùng, dã ai nhập khứ khán thì, khước nguyên lai thị nhất cá sử sanh bổng mại cao dược đích" , , 使 (Đệ tam thập lục hồi) Tống Giang rẽ đám đông, lách vào xem, thì là một người múa bổng bán thuốc cao.
4. (Động) Lần lượt theo thứ tự. ◎ Như: "ai gia ai hộ" lần lượt theo từng nhà từng cửa.
5. (Động) Nhận chịu, bị. ◎ Như: "ai đả" bị đánh, "ai ngạ" chịu đói. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Như kim ngã ai liễu đả, chánh nan kiến nhân" , (Đệ tứ thập bát hồi) Nay mình bị đòn, không mặt mũi nào nhìn thấy người ta.
6. (Động) Chờ, đợi. ◎ Như: "ai đáo thập điểm, ngã môn tựu hữu điểm tâm cật" , đợi tới mười giờ, chúng ta sẽ được ăn điểm tâm.
7. (Động) Trì hoãn, chần chừ, kéo dài. ◇ Thủy hử truyện : "Nhĩ môn bất thế sái gia đả giá phu tử, khước tại bối hậu dã mạn mạn địa ai" , (Đệ thập lục hồi) Các người không thay ta thúc đẩy đám phu, mà lại còn tụt ở phía sau biếng nhác chần chừ.
8. (Động) Nương tựa.
9. § Có khi đọc là "ải".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðun đẩy.
② Chen liền nhau. Lần lượt đến nhau cũng gọi là ai. Bị đòn đánh gọi là ai đả . Có khi đọc là ải.
khốn
kùn ㄎㄨㄣˋ

khốn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khốn cùng, khốn khổ, khốn đốn
2. vây hãm
3. mỏi mệt
4. buồn ngủ
5. ngủ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngủ. ◎ Như: "khốn nhất hội nhi" ngủ một chút.
2. (Động) Buồn ngủ. ◎ Như: "ngã thái lụy liễu, khốn đắc tĩnh bất khai nhãn lai" , tôi mệt quá rồi, buồn ngủ mở mắt không ra nữa.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngủ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Ngủ.

phẫn nộ

phồn thể

Từ điển phổ thông

phẫn nộ, nổi giận, nổi cáu

Từ điển trích dẫn

1. Nổi giận, phát nộ. ◇ Tư trị thông giám : "Quân sĩ giai phẫn nộ, đại hô viết: Đô chiêu thảo sử hà bất dụng binh, lệnh sĩ tuất đồ tử?" , : 使, ? (Hậu Tấn Tề Vương Khai Vận nhị niên ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nổi giận. Giận dữ.
quát, thiểm, tiêm
xiān ㄒㄧㄢ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắt đứt — Một âm là Tiêm. Xem Tiêm.

thiểm

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái mai, cái thuổng

Từ điển Thiều Chửu

① Sắc, nhọn. Ðồ binh nhọn sắc gọi là tiêm.
② Cái xiên cá.
③ Một âm là thiểm. Cái mai, cái thuổng.

tiêm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vũ khí sắc bén
2. cái xiên cá

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khí cụ để đào khoét đất (mai, thuổng...).
2. (Danh) Cái xiên bắt cá.
3. (Danh) Họ "Tiêm".
4. (Tính) Sắc, nhọn. ◇ Nguyên Chẩn : "Trảm mị bảo đao tiêm" (Khai nguyên quan nhàn cư thù Ngô Sĩ Củ thị ngự ) Chém ma quỷ đao báu sắc.

Từ điển Thiều Chửu

① Sắc, nhọn. Ðồ binh nhọn sắc gọi là tiêm.
② Cái xiên cá.
③ Một âm là thiểm. Cái mai, cái thuổng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Sắc, nhọn;
② Cái mai, cái thuổng.
báng, bảng
bǎng ㄅㄤˇ, bàng ㄅㄤˋ, bēng ㄅㄥ, páng ㄆㄤˊ, pèng ㄆㄥˋ

báng

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẩy thuyền đi — Một âm khác là Bảng.

bảng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chèo thuyền
2. đánh đập
3. bảng, danh sách
4. công văn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mái chèo. Cũng mượn chỉ thuyền. ◇ Lí Hạ : "Thôi bảng độ Ô giang" (Mã ) Giục mái chèo qua Ô giang.
2. (Danh) Bảng yết thị, thông cáo. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Xuất bảng chiêu mộ nghĩa binh" (Đệ nhất hồi ) Treo bảng chiêu mộ nghĩa binh.
3. (Danh) Bảng tên những người thi đậu. ◇ Đỗ Mục : "Đông đô phóng bảng vị hoa khai, Tam thập tam nhân tẩu mã hồi" , (Cập đệ hậu kí Trường An cố nhân ). § "Đông đô" chỉ Lạc Dương ở phía đông Trường An; Đỗ Mục làm bài thơ này nhân vừa thi đậu tiến sĩ, tên đứng hàng thứ năm trên bảng vàng.
4. (Danh) Tấm biển (có chữ, treo lên cao). ◇ Kỉ Quân : "Tiên ngoại tổ cư Vệ Hà đông ngạn, hữu lâu lâm thủy, bảng viết "Độ phàm"" , , "" (Duyệt vi thảo đường bút kí , Loan dương tiêu hạ lục tứ ).
5. (Danh) Tấm gỗ, mộc phiến.
6. (Danh) Cột nhà.
7. (Danh) Hình phạt ngày xưa đánh bằng roi, trượng.
8. (Động) Cáo thị, yết thị. ◇ Liêu trai chí dị : "Chí miếu tiền, kiến nhất cổ giả, hình mạo kì dị, tự bảng vân: năng tri tâm sự. Nhân cầu bốc phệ" , , , : . (Vương giả ) Đến trước miếu, thấy một người mù, hình dáng kì dị, tự đề bảng là biết được tâm sự người khác. Bèn xin xem bói.
9. (Động) Chèo thuyền đi. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Hiểu canh phiên lộ thảo, Dạ bảng hưởng khê thạch" , (Khê cư) ) Sớm cày lật cỏ đọng sương, Đêm chèo thuyền vang khe đá.
10. (Động) Đánh, đập. ◎ Như: "bảng lược" đánh trượng. ◇ Sử Kí : "Lại trị bảng si sổ thiên" (Trương Nhĩ, Trần Dư truyện ) Viên lại quất mấy nghìn roi.

Từ điển Thiều Chửu

① Chèo thuyền lên, cho nên gọi lái đò là bảng nhân .
② Ðánh, hình đánh trượng gọi là bảng lược .
③ Cái bảng yết thị. Phàm thi cử học trò, kén chọn quan lại hay công cử các nghị viên, ai được thì yết tên họ lên bảng cho mọi người đều biết đều gọi là bảng cả. Hai bên cùng tâng bốc nhau gọi là hỗ tương tiêu bảng đều theo cái ý nghĩa bộc lộ cho mọi người biết cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bảng, danh sách: Bảng danh dự; Danh sách cử tri;
② (văn) Đánh: Hình phạt đánh trượng;
③ (văn) Chèo thuyền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dụng cụ để uốn cung nỏ — Tấm ván, tấm gỗ mỏng, dùng để viết hoặc dán giấy — Cái mái chèo.

Từ ghép 17

phiệt, phạt
fá ㄈㄚˊ

phiệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái bè (thuyền bè)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bè, sào. ◎ Như: "từ hàng bảo phiệt" thuyền từ bè báu (§ thuật ngữ Phật giáo: để cứu vớt chúng sinh khỏi chìm đắm). ◇ Tây du kí 西: "Quả độc tự đăng phiệt, tẫn lực sanh khai" , (Đệ nhất hồi) Rồi một mình lên bè, ra sức đẩy sào.

Từ điển Thiều Chửu

① Cánh bè, tán dương phép Phật rất mầu cứu vớt cho người khỏi chìm đắm gọi là từ hàng bảo phiệt ý nói cứu vớt được các chúng sinh vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chiếc bè: Chiếc bè nhỏ hình thon làm bằng da; Bè từ cứu vớt chúng sinh (ra khỏi bể khổ).

Từ ghép 1

phạt

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bè làm bằng những cây tre xếp lại.
dao, diêu
yáo ㄧㄠˊ

dao

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lò nung gạch. Như hai chữ Dao , . Cũng đọc Diêu.

Từ ghép 1

diêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái lò nung
2. đồ sành sứ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lò gốm, lò nung. ◎ Như: "chuyên diêu" lò gạch, "ngõa diêu" lò sành, lò ngói.
2. (Danh) Đồ sành, đồ sứ. ◎ Như: "ngự diêu" đồ gốm dành cho vua dùng.
3. (Danh) Hang để khai thác than đá. ◎ Như: "môi diêu" hang mỏ than đá.
4. (Danh) Tục gọi kĩ viện (nhà chứa) là "diêu" . ◎ Như: "cuống diêu tử" kẻ đàng điếm chơi bời.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái lò, cái lò nung vôi nung ngói, nung các đồ sứ, vì thế nên các đồ sành đồ sứ gọi là diêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lò nung (vôi, ngói...): Lò vôi;
② Lò (khai thác than đá bằng cách thô sơ);
③ Nhà (hang);
④ (văn) Đồ sành sứ;
⑤ 【】diêu thư nhi [yáojiâr] (đph) Gái đĩ, gái điếm.

Từ ghép 1

thiêu
qiāo ㄑㄧㄠ

thiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái xẻng
2. đào

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mai, thuổng, xẻng. ◎ Như: "dụng thiêu oạt thổ" dùng mai đào đất. ◇ Thủy hử truyện : "Nhữ đẳng tòng nhân, dữ ngã đa hoán ki cá hỏa công nhân đẳng, tương sừ đầu, thiết thiêu lai quật khai" , , , (Đệ tam hồi) Bọn tùy tùng các ngươi, mau gọi vài tên thợ rèn lại, đem cuốc xẻng lại đào ra cho ta. § Cũng như "thiêu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mai, cái rầm, xẻng, thuổng. Như chữ thiêu .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xẻng, mai, thuổng: Cái xẻng (bằng sắt); Xẻng xúc than; Nó móc sâu một thuổng đất.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.