Từ điển trích dẫn

1. Làm sao, sao nổi. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Huyền Đức viết: Bị nhất thân an năng đương thử đại nhiệm" (Đệ thập nhị hồi) Huyền Đức nói: Lưu Bị này một mình đảm đương sao nổi trọng trách ấy!

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sao có thể, đâu thể.

Từ điển trích dẫn

1. Bạn bè giao vãng đã lâu năm. § Cũng nói là "cựu cố" , "cựu hảo" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô dữ Huyền Đức cựu giao, khởi nhẫn hại tha thê tử?" , (Đệ thập cửu hồi) (Lã Bố nói:) Ta cùng Huyền Đức vốn là bạn cũ với nhau, có đâu lại nỡ hại vợ con ông ấy?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tình bạn cũ.

cơ bản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cơ bản, căn bản, cơ sở, nền tảng

Từ điển trích dẫn

1. Căn bản, trọng yếu nhất.
2. Đất dùng làm căn cứ, cơ địa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Huyền Đức thừa trước tửu hứng, thất khẩu đáp đạo: Bị nhược hữu cơ bổn, thiên hạ lục lục chi bối, thành bất túc lự dã" , : , , (Đệ tam thập tứ hồi) Huyền Đức đang lúc tửu hứng buột miệng đáp rằng: Bị nếu có đất làm căn cứ, thì chẳng lo gì vì những bọn tầm thường trong thiên hạ cả.
3. ☆ Tương tự: "cơ sở" , "căn bản" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nền gốc. Cũng như Căn bản.

Từ điển trích dẫn

1. Người thường dân, không có địa vị chức tước gì cả. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Trác vấn tam nhân hiện cư hà chức. Huyền Đức viết: Bạch thân" . : (Đệ nhất hồi) Đổng Trác hỏi ba người hiện làm chức quan gì? Huyền Đức đáp: Dân thường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người thường dân, không đậu đạt gì.

Từ điển trích dẫn

1. Theo thầy học tập. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nguyên lai Trịnh Khang Thành danh Huyền, hiếu học đa tài, thường thụ nghiệp ư Mã Dung" (Đệ nhị thập nhị hồi) , , Nguyên Trịnh Khang Thành tên là Huyền, chăm học nhiều tài, khi trước là học trò của Mã Dung. ★ Tương phản: "thụ nghiệp" .
2. Tiếng học sinh tự xưng với thầy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Học tập do một người nào dạy.

Từ điển trích dẫn

1. Không bệnh tật, bình an. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Mi Trúc tiếp kiến, cụ ngôn gia chúc vô dạng, Huyền Đức thậm hỉ" , , (Đệ thập cửu hồi) Mi Chúc ra tiếp, nói gia quyến đều bình an cả, Huyền Đức mừng lắm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không hề hấn gì. Không sao.

khí tượng

phồn thể

Từ điển phổ thông

khí tượng, khí hậu, thời tiết

Từ điển trích dẫn

1. Khí hậu, chỉ chung sự biến hóa của các hiện tượng thiên nhiên như gió, mưa, sấm, sét, v.v.
2. Cử chỉ, khí độ.
3. Cảnh huống. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Huyền Đức tại Bình Nguyên, pha hữu tiền lương quân mã, trùng chỉnh cựu nhật khí tượng" , , (Đệ nhị hồi) Huyền Đức ở Bình Nguyên, (nhờ) có chút lương tiền và quân mã, (nên) khôi phục lại được cảnh (phồn vinh) ngày trước.
4. Phong cách, khí vận (nói về văn chương). ◇ Hàn Dũ : "Khí tượng nhật điêu háo" (Tiến sĩ thi ) Phong cách, khí vận (văn chương) ngày một tàn tạ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái khí khái cử động của con người — Ý chí mạnh mẽ phát ra thành hình. » Đã tươi khí tượng, lại xuê tinh thần « ( Lục Vân Tiên ).

Từ điển trích dẫn

1. Treo cờ tiết, biểu thị bỏ chức quan. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Viên Thiệu thủ đề bảo kiếm, từ biệt bách quan nhi xuất, huyền tiết đông môn, bôn Kí Châu khứ liễu" , , , (Đệ tứ hồi) Viên Thiệu tay cầm bảo kiếm, từ biệt các quan đi ra, treo cờ tiết ở cửa đông, rồi bỏ về Kí Châu.

bản chất

phồn thể

Từ điển phổ thông

bản chất, tự nhiên, vốn có

bổn chất

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Hình thể của chính mình. ◇ Lưu Trí : "Phàm quang chi sở chiếu, quang thể tiểu ư tế, tắc đại ư bổn chất" , , (Luận thiên ).
2. Trạng mạo bổn lai. ◇ Tiết Đạo Hành : "Nga mi phi bổn chất, Thiền tấn cải chân hình" , (Chiêu Quân từ ) Mày ngài không phải là hình dáng xưa nay, Hai mấn tóc chải chuốt (hình cánh ve) làm biến đổi hình trạng thật của mình.
3. Tính chất căn bổn vốn có của sự vật, bổn tính, tư chất.
4. Sự thật xưa nay. ◇ Lưu Tri Cơ : "Phù bổn chất như thử, nhi thôi quá sử thần, do giám giả kiến Mô Mỗ đa xi, nhi quy tội vu minh kính dã" , , , (Sử thông , Ngôn ngữ ) Sự thật bổn lai như thế, mà che giấu thợ vẽ, lại còn soi gương thấy Mô Mỗ xấu xí quá, mà quy tội cho gương sáng vậy.
5. Dáng vẻ chất phác vốn có. ◇ Đường Thuận Chi : "Cận đắc kì thi độc chi, tắc dĩ tẩy tận duyên hoa, độc tồn bổn chất, u huyền nhã đạm, nhất biến nhi đắc cổ tác giả chi tinh" , , , , (Đáp Hoàng Phủ Bách Tuyền lang trung ) Gần đây đọc được thơ ông, đem gột rửa hết son phấn, chỉ giữ lại vẻ chất phác tự nhiên, u huyền nhã đạm, liền đạt tới tinh hoa của những tác giả cổ điển.

Từ điển trích dẫn

1. Người già và trẻ con. ◇ Vương Phù : "Thí do gia nhân ngộ khấu tặc giả, tất sử lão tiểu luy nhuyễn cư kì trung ương, đinh cường vũ mãnh vệ kì ngoại" , 使, (Tiềm phu luận , Thật biên ).
2. Chỉ dân chúng, trăm họ. ◇ Quan Hán Khanh : "Xa giá khởi hành liễu, khuynh thành đích bách tính đô tẩu. yêm tùy na chúng lão tiểu mỗi xuất đích Trung Đô thành tử lai" , . (Bái nguyệt đình , Đệ nhị chiết).
3. Chỉ gia thuộc, gia quyến. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Triệu Vân sát chí thiên minh, tầm bất kiến, Huyền Đức, hựu thất liễu Huyền Đức lão tiểu" , , , (Đệ tứ thập nhất hồi).
4. Chỉ vợ. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Như hà đắc tiền lai thú lão tiểu?" ? (Bạch nương tử vĩnh trấn lôi phong tháp ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.