phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. thức
3. đánh thức
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Khỏi bệnh, ra khỏi cơn hôn mê. ◇ Thẩm Liêu 沈遼: "Sử nhân cửu trệ niệm, Hoắc như bệnh dĩ tỉnh" 使人久滯念, 霍如病已醒 (Tặng hữu đạo giả 贈有道者).
3. (Động) Thức, thức dậy, hết chiêm bao. ◇ Nguyễn Du 阮攸: "Ngọ mộng tỉnh lai vãn" 午夢醒來晚 (Sơn Đường dạ bạc 山塘夜泊) Tỉnh mộng trưa, trời đã muộn.
4. (Động) Hiểu ra, thấy rõ, giác ngộ. ◎ Như: "tỉnh ngộ" 醒悟 hiểu ra. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Cử thế giai trọc ngã độc thanh, chúng nhân giai túy ngã độc tỉnh" 舉世皆濁我獨清, 眾人皆醉我獨醒 (Sở từ 楚辭) Cả đời đều đục (hỗn trọc) mình ta trong, mọi người đều say cả, mình ta tỉnh.
5. (Động) Làm cho tỉnh thức. ◇ Tăng Củng 曾鞏: "Đương hiên tế xích nhật, Đối ngọa tỉnh bách lự" 當軒蔽赤日, 對臥醒百慮 (Đồng thụ 桐樹).
6. (Động) (Phương ngôn) Hiểu, biết, tri đạo. ◇ Khắc Phi 克非: "Giá giá hài tử tất cánh thái niên khinh, bất tỉnh sự" 這孩子畢竟太年輕, 不醒事 (Xuân triều cấp 春潮急, Nhị lục).
7. (Tính) Tỉnh táo, thanh sảng. ◇ Tần Quan 秦觀: "Đầu hiểu lí can duệ, Khê hành nhĩ mục tỉnh" 投曉理竿枻, 溪行耳目醒 (Đức Thanh đạo trung hoàn kí Tử Chiêm 德清道中還寄子瞻).
8. (Tính) Rõ, sáng, minh bạch.
Từ điển Thiều Chửu
② Chiêm bao thức dậy cũng gọi là tỉnh. Nguyễn Du 阮攸: Ngọ mộng tỉnh lai vãn 午夢醒來晚 tỉnh mộng trưa, trời đã muộn.
③ Hết thảy sự lí gì đang mê mà ngộ ra đều gọi là tỉnh. Như tỉnh ngộ 醒悟, đề tỉnh 提醒.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tỉnh ngộ;
③ Làm cho thấy rõ: 提醒 Nhắc nhở.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đo đạc
3. bao quát, tóm tắt
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái chén đựng rượu.
3. (Danh) Độ lượng, phẩm cách. ◎ Như: "khí khái" 氣概 tiết tháo, khí phách.
4. (Danh) Tình huống sơ lược, đại khái. ◎ Như: "ngạnh khái" 梗概 sơ qua phần chính.
5. (Động) Gạt phẳng. ◇ Quản Tử 管子: "Đấu hộc mãn tắc nhân khái chi, nhân mãn tắc thiên khái chi" 鬥斛滿則人概之, 人滿則天概之 Đẩu hộc đầy tràn thì người gạt cho bằng, người đầy tràn thì trời làm cho bằng.
6. (Động) Bao quát, tóm tắt. ◎ Như: "khái nhi luận chi" 概而論之 nói tóm lại
7. (Tính) Đại khái, ước lược. ◎ Như: "khái huống" 概況 tình hình tổng quát, "khái niệm" 概念 ý niệm tổng quát.
8. (Phó) Đại thể, đại lược. ◎ Như: "sự tình đích kinh quá, đại khái tựu thị giá dạng liễu" 事情的經過, 大概就是這樣了sự việc trải qua, đại lược là như vậy.
9. (Phó) Đều, nhất loạt. ◎ Như: "hóa vật xuất môn, khái bất thối hoán" 貨物出門, 概不退換 hàng hóa (mua xong rồi) đã mang ra khỏi cửa tiệm, đều không được đổi lại.
Từ điển Thiều Chửu
② Cân lường, phân lượng, người có tiết tháo gọi là tiết khái 節概 hay phong khái 風概 đều chỉ về phần khí cục mà nói cả.
③ Bao quát, tóm tắt, như nhất khái 一概, đại khái 大概, ngạnh khái 梗概 đều là ý tóm tất cả.
④ Cái chén đựng rượu.
⑤ Bằng, yên.
⑥ Cảnh tượng.
⑦ Cùng nghĩa với chữ khái 槩.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nhất luật: 概不退換 Nhất luật không đổi. Xem 一概 [yigài];
③ Khí khái, khí phách, dũng khí: 氣概 Khí khái;
④ (văn) Gạt phẳng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Rụt rè, ngần ngại, nhút nhát. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cầu dã thối, cố tiến chi" 求也退, 故進之 (Tiên tiến 先進) (Nhiễm) Cầu rụt rè nhút nhát, nên (ta) thúc cho tiến tới.
3. (Động) Nhún nhường. ◎ Như: "thối nhượng" 退讓 nhún nhường, "khiêm thối" 謙退 khiêm cung nhún nhường.
4. (Động) Rút lui. ◎ Như: "thối tịch" 退席 rút khỏi chỗ, rút lui ra khỏi nghị trường (để biểu tỏ kháng nghị chẳng hạn), "công thành thân thối" 功成身退 công nên thì rút lui.
5. (Động) Từ bỏ chức vụ. ◎ Như: "thối hưu" 退休 về hưu.
6. (Động) Trừ sạch. ◎ Như: "bệnh thối" 病退 bệnh khỏi. ◇ Tây du kí 西遊記: "Bả tha thả tẩm tại hậu biên tịnh thủy trì trung, tẩm thối liễu mao y, sử diêm yêm trước, sái can liễu, đẳng thiên âm hạ tửu" 把他且浸在後邊淨水池中, 浸退了毛衣, 使鹽醃著, 曬乾了, 等天陰下酒 (Đệ tam thập tam hồi) Đem ngâm nó (Trư Bát Giới) xuống dưới ao nước sạch ở phía sau, cho rụng hết lông ở ngoài da, ướp muối phơi khô, để khi thời tiết âm u, giá lạnh đem nhắm rượu.
7. (Động) Bãi bỏ, thủ tiêu. ◎ Như: "thối hôn" 退婚 bãi bỏ hôn nhân.
8. (Động) Suy giảm. ◎ Như: "thối thiêu" 退燒 giảm sốt, "thối sắc" 退色 phai màu, "học nghiệp thối bộ" 學業退步 việc học kém sút. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Lão bệnh tự ta thi lực thối" 老病自嗟詩力退 (Tuyết hậu thư Bắc Đài Bích 雪後書北臺壁) Già bệnh than thân năng lực làm thơ giảm sút.
9. (Động) Trả lại. ◎ Như: "hóa vật xuất môn, khái bất thối hoán" 貨物出門, 概不退換 hàng hóa (mua xong rồi) đã mang ra khỏi cửa tiệm, đều không được đổi lại.
10. Ta quen đọc là "thoái".
Từ điển Thiều Chửu
② Nhún nhường. Như thối nhượng 退讓 lui nhường. Vì thế nên từ quan về nhà cũng gọi là thối.
③ Trừ sạch. Như bệnh thối 病退 bệnh khỏi.
④ Tài sức suy kém đều gọi là thối. Như học nghiệp thối bộ 學業退步 việc học kém sút.
⑤ Gạt bỏ.
⑥ Mềm mại. Ta quen đọc là chữ thoái.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Rút lui, từ bỏ: 退役 Giải ngũ; 退出會議 Rút khỏi hội trường;
③ Trả lại: 退錢 Trả lại tiền;
④ Phai mờ, giảm xuống: 退色 Phai màu; 退燒 Giảm sốt;
⑤ (văn) Gạt bỏ;
⑥ (văn) Mềm mại.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Rụt rè, ngần ngại, nhút nhát. ◇ Luận Ngữ 論語: "Cầu dã thối, cố tiến chi" 求也退, 故進之 (Tiên tiến 先進) (Nhiễm) Cầu rụt rè nhút nhát, nên (ta) thúc cho tiến tới.
3. (Động) Nhún nhường. ◎ Như: "thối nhượng" 退讓 nhún nhường, "khiêm thối" 謙退 khiêm cung nhún nhường.
4. (Động) Rút lui. ◎ Như: "thối tịch" 退席 rút khỏi chỗ, rút lui ra khỏi nghị trường (để biểu tỏ kháng nghị chẳng hạn), "công thành thân thối" 功成身退 công nên thì rút lui.
5. (Động) Từ bỏ chức vụ. ◎ Như: "thối hưu" 退休 về hưu.
6. (Động) Trừ sạch. ◎ Như: "bệnh thối" 病退 bệnh khỏi. ◇ Tây du kí 西遊記: "Bả tha thả tẩm tại hậu biên tịnh thủy trì trung, tẩm thối liễu mao y, sử diêm yêm trước, sái can liễu, đẳng thiên âm hạ tửu" 把他且浸在後邊淨水池中, 浸退了毛衣, 使鹽醃著, 曬乾了, 等天陰下酒 (Đệ tam thập tam hồi) Đem ngâm nó (Trư Bát Giới) xuống dưới ao nước sạch ở phía sau, cho rụng hết lông ở ngoài da, ướp muối phơi khô, để khi thời tiết âm u, giá lạnh đem nhắm rượu.
7. (Động) Bãi bỏ, thủ tiêu. ◎ Như: "thối hôn" 退婚 bãi bỏ hôn nhân.
8. (Động) Suy giảm. ◎ Như: "thối thiêu" 退燒 giảm sốt, "thối sắc" 退色 phai màu, "học nghiệp thối bộ" 學業退步 việc học kém sút. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Lão bệnh tự ta thi lực thối" 老病自嗟詩力退 (Tuyết hậu thư Bắc Đài Bích 雪後書北臺壁) Già bệnh than thân năng lực làm thơ giảm sút.
9. (Động) Trả lại. ◎ Như: "hóa vật xuất môn, khái bất thối hoán" 貨物出門, 概不退換 hàng hóa (mua xong rồi) đã mang ra khỏi cửa tiệm, đều không được đổi lại.
10. Ta quen đọc là "thoái".
Từ điển Thiều Chửu
② Nhún nhường. Như thối nhượng 退讓 lui nhường. Vì thế nên từ quan về nhà cũng gọi là thối.
③ Trừ sạch. Như bệnh thối 病退 bệnh khỏi.
④ Tài sức suy kém đều gọi là thối. Như học nghiệp thối bộ 學業退步 việc học kém sút.
⑤ Gạt bỏ.
⑥ Mềm mại. Ta quen đọc là chữ thoái.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Rút lui, từ bỏ: 退役 Giải ngũ; 退出會議 Rút khỏi hội trường;
③ Trả lại: 退錢 Trả lại tiền;
④ Phai mờ, giảm xuống: 退色 Phai màu; 退燒 Giảm sốt;
⑤ (văn) Gạt bỏ;
⑥ (văn) Mềm mại.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Sai làm việc nặng nhọc, dịch sử. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tiết dụng nhi ái nhân, sử dân dĩ thì" 節用而愛人, 使民以時 (Học nhi 學而) Không lãng phí mà thương người, sai dân làm việc, phải hợp thời vụ.
3. (Động) Khiến cho. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Xuất sư vị tiệp thân tiên tử, Trường sử anh hùng lệ mãn khâm" 出師未捷身先死, 長使英雄淚滿襟 (Thục tướng 蜀相) Xuất quân, chưa báo tin thắng trận, thân đã chết, Khiến cho khách anh hùng mãi mãi nước mắt đầy vạt áo.
4. (Động) Dùng tới, vận dụng. ◎ Như: "sử dụng" 使用. ◇ Văn minh tiểu sử 文明小史: "Chí thiểu dã đắc ki bách khối tiền, thiếu liễu bất cú sử đích" 至少也得幾百塊錢, 少了不夠使的 (Đệ nhất ngũ hồi).
5. (Động) Ra dấu (bằng động tác, vẻ mặt...) cho người bên kia biết ý. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Nhân hướng phụ nhân sử thủ thế, phụ nhân tựu tri Tây Môn Khánh lai liễu" 因向婦人使手勢, 婦人就知 西門慶 來了 (Đệ tứ hồi).
6. (Động) Được, làm được. ◎ Như: "sử bất đắc" 使不得 không được. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhược thuyết phục lí thú thân, đương chân sử bất đắc" 若說服裡娶親, 當真使不得 (Đệ cửu thập lục hồi) Còn như trong khi có tang mà nói chuyện cưới vợ, thì thật là không được.
7. (Động) Mặc ý, phóng túng. ◇ Sử Kí 史記: "Quán Phu vi nhân cương trực sử tửu, bất hiếu diện du" 灌夫為人剛直使酒, 不好面諛 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Quán Phu là người cương trực, nát rượu, không thích bợ đỡ trước mặt.
8. (Liên) Giả sử, ví phỏng, nếu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Như hữu Chu Công chi tài chi mĩ, sử kiêu thả lận, kì dư bất túc quan dã dĩ" 如有周公之才之美, 使驕且吝, 其餘不足觀也已 (Thái Bá 泰伯) Như có tài năng tốt đẹp của Chu Công, nếu mà kiêu ngạo, biển lận thì những tài đức gì khác cũng không xét nữa.
9. Một âm là "sứ". (Động) Đi sứ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hành kỉ hữu sỉ, sứ vu tứ phương, bất nhục quân mệnh, khả vị sĩ hĩ" 行己有恥, 使于四方, 不辱君命, 可謂士矣 (Tử Lộ 子路) Hành vi của mình thì biết hổ thẹn (không làm điều xấu), đi sứ bốn phương không làm nhục mệnh vua, (như vậy) có thể gọi là kẻ sĩ.
10. (Danh) Sứ giả, người phụng mệnh làm nhiệm vụ (thường chuyên về ngoại giao, ở ngoại quốc hoặc nơi xa). ◎ Như: "công sứ" 公使 quán sứ, "sứ quân" 使君 chức quan đi sứ.
Từ điển Thiều Chửu
② Giả sử, lời đặt điều ra, như sách Mạnh Tử nói như sử nhân chi sở dục thậm vu kì sinh 如使人之所欲甚于其生 giá khiến lòng muốn của người hơn cả sự sống.
③ Một âm là sứ. Ði sứ, như công sứ 公使 quan sứ, sứ quân 使君 chức quan đi sứ, v.v. Chức quan thứ sử cũng gọi là sứ quân.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sai, cử, cho: 使人前往 Cử người đến;
③ Khiến cho, làm cho, để: 使人高興 Làm cho người ta phấn khởi;
④ Nếu: 使有事故, 請來告我 Nếu có việc gì trục trặc xin đến báo cho tôi biết; 鳴呼!使國可長保而傳于子孫, 豈不樂哉! Than ôi! Nếu nước có thể giữ được lâu dài mà truyền cho con cháu, thì há chẳng vui ư? (Án tử Xuân thu);
⑤ Sứ: 大使 Đại sứ; 公使 Công sứ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 41
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sai khiến
3. giả sử
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Sai làm việc nặng nhọc, dịch sử. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tiết dụng nhi ái nhân, sử dân dĩ thì" 節用而愛人, 使民以時 (Học nhi 學而) Không lãng phí mà thương người, sai dân làm việc, phải hợp thời vụ.
3. (Động) Khiến cho. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Xuất sư vị tiệp thân tiên tử, Trường sử anh hùng lệ mãn khâm" 出師未捷身先死, 長使英雄淚滿襟 (Thục tướng 蜀相) Xuất quân, chưa báo tin thắng trận, thân đã chết, Khiến cho khách anh hùng mãi mãi nước mắt đầy vạt áo.
4. (Động) Dùng tới, vận dụng. ◎ Như: "sử dụng" 使用. ◇ Văn minh tiểu sử 文明小史: "Chí thiểu dã đắc ki bách khối tiền, thiếu liễu bất cú sử đích" 至少也得幾百塊錢, 少了不夠使的 (Đệ nhất ngũ hồi).
5. (Động) Ra dấu (bằng động tác, vẻ mặt...) cho người bên kia biết ý. ◇ Kim Bình Mai 金瓶梅: "Nhân hướng phụ nhân sử thủ thế, phụ nhân tựu tri Tây Môn Khánh lai liễu" 因向婦人使手勢, 婦人就知 西門慶 來了 (Đệ tứ hồi).
6. (Động) Được, làm được. ◎ Như: "sử bất đắc" 使不得 không được. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nhược thuyết phục lí thú thân, đương chân sử bất đắc" 若說服裡娶親, 當真使不得 (Đệ cửu thập lục hồi) Còn như trong khi có tang mà nói chuyện cưới vợ, thì thật là không được.
7. (Động) Mặc ý, phóng túng. ◇ Sử Kí 史記: "Quán Phu vi nhân cương trực sử tửu, bất hiếu diện du" 灌夫為人剛直使酒, 不好面諛 (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện 魏其武安侯傳) Quán Phu là người cương trực, nát rượu, không thích bợ đỡ trước mặt.
8. (Liên) Giả sử, ví phỏng, nếu. ◇ Luận Ngữ 論語: "Như hữu Chu Công chi tài chi mĩ, sử kiêu thả lận, kì dư bất túc quan dã dĩ" 如有周公之才之美, 使驕且吝, 其餘不足觀也已 (Thái Bá 泰伯) Như có tài năng tốt đẹp của Chu Công, nếu mà kiêu ngạo, biển lận thì những tài đức gì khác cũng không xét nữa.
9. Một âm là "sứ". (Động) Đi sứ. ◇ Luận Ngữ 論語: "Hành kỉ hữu sỉ, sứ vu tứ phương, bất nhục quân mệnh, khả vị sĩ hĩ" 行己有恥, 使于四方, 不辱君命, 可謂士矣 (Tử Lộ 子路) Hành vi của mình thì biết hổ thẹn (không làm điều xấu), đi sứ bốn phương không làm nhục mệnh vua, (như vậy) có thể gọi là kẻ sĩ.
10. (Danh) Sứ giả, người phụng mệnh làm nhiệm vụ (thường chuyên về ngoại giao, ở ngoại quốc hoặc nơi xa). ◎ Như: "công sứ" 公使 quán sứ, "sứ quân" 使君 chức quan đi sứ.
Từ điển Thiều Chửu
② Giả sử, lời đặt điều ra, như sách Mạnh Tử nói như sử nhân chi sở dục thậm vu kì sinh 如使人之所欲甚于其生 giá khiến lòng muốn của người hơn cả sự sống.
③ Một âm là sứ. Ði sứ, như công sứ 公使 quan sứ, sứ quân 使君 chức quan đi sứ, v.v. Chức quan thứ sử cũng gọi là sứ quân.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sai, cử, cho: 使人前往 Cử người đến;
③ Khiến cho, làm cho, để: 使人高興 Làm cho người ta phấn khởi;
④ Nếu: 使有事故, 請來告我 Nếu có việc gì trục trặc xin đến báo cho tôi biết; 鳴呼!使國可長保而傳于子孫, 豈不樂哉! Than ôi! Nếu nước có thể giữ được lâu dài mà truyền cho con cháu, thì há chẳng vui ư? (Án tử Xuân thu);
⑤ Sứ: 大使 Đại sứ; 公使 Công sứ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mức độ
3. lần
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mức, trạng huống đạt tới (của vật thể). ◎ Như: "trường độ" 長度 độ dài, "thấp độ" 溼度 độ ẩm, "toan độ" 酸度 độ chua.
3. (Danh) Phép tắc, quy phạm. ◎ Như: "pháp độ" 法度, "chế độ" 制度.
4. (Danh) Tiêu chuẩn. ◎ Như: "hạn độ" 限度.
5. (Danh) Khí lượng (của người). ◎ Như: "khoát đạt đại độ" 豁達大度 ý nói người có độ lượng lớn bao dong cả được mọi người.
6. (Danh) Dáng dấp, phong cách, nghi thái (hiện ra bên ngoài). ◎ Như: "phong độ" 風度, "thái độ" 態度.
7. (Danh) Lượng từ. (1) Đơn vị đo góc, sức nóng, v.v. ◎ Như: cả mặt tròn có 360 độ, mỗi độ có 60 phút, mỗi phút có 60 giây. (2) Lần, lượt, chuyến. ◎ Như: "nhất niên nhất độ" 一年一度 mỗi năm một lần.
8. (Danh) Chiều (trong môn toán học: chiều cao, chiều ngang, chiều sâu của vật thể). ◎ Như: "tam độ không gian" 三度空間 không gian ba chiều.
9. (Danh) Họ "Độ".
10. (Động) Qua, trải qua. ◎ Như: "độ nhật như niên" 度日如年 một ngày qua lâu như một năm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thiếp độ nhật như niên, nguyện quân liên nhi cứu chi" 妾度日如年, 願君憐而救之 (Đệ bát hồi) Thiếp coi một ngày bằng một năm, xin chàng thương mà cứu vớt.
11. (Động) Từ bờ này sang bờ bên kia. § Cũng như "độ" 渡. ◇ Hán Thư 漢書: "Nhược phù kinh chế bất định, thị do độ giang hà vong duy tiếp" 若夫經制不定, 是猶度江河亡維楫 (Giả Nghị truyện 賈誼傳) Nếu phép tắc quy chế không xác định, thì cũng như vượt qua sông mà quên mang theo mái chèo. § Nhà "Phật" 佛 bảo người ta ở cõi đời này là cõi khổ, phải tu theo phép của Phật vượt qua bể khổ, vì thế nên xuất gia tu hành gọi là "thế độ" 剃度. Sáu phép: "bố thí" 布施, "trì giới" 持戒, "nhẫn nhục" 忍辱, "tinh tiến" 精進, "thiền định" 禪定, "trí tuệ" 智慧 gọi là "lục độ" 六度. Nghĩa là sáu phép ấy khiến người trong bể khổ sẽ sang bên cõi giác vậy.
12. (Động) Đi tới. § Cũng như "độ" 渡. ◇ Vương Chi Hoán 王之渙: "Khương địch hà tu oán dương liễu, Xuân quang bất độ Ngọc Môn Quan" 羌笛何須怨楊柳, 春光不度玉門關 (Lương Châu từ 涼州詞) Sáo người Khương chẳng nên oán hận cây dương liễu làm chi, Ánh sáng mùa xuân không ra tới Ngọc Môn Quan.
13. Một âm là "đạc". (Động) Mưu tính. ◎ Như: "thốn đạc" 忖度 liệu lường.
14. (Động) Đo. ◎ Như: "đạc lượng" 度量 đo lường. ◇ Phạm Đình Hổ 范廷琥: "Trung Hưng thì đạc Hà Khẩu phường tân dĩ xử bắc khách" 中興時度河口坊津以處北客 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Đời (Lê) Trung Hưng, đo dọc bến phường Hà Khẩu, để cho Hoa kiều trú ngụ.
Từ điển Thiều Chửu
② Chia góc đồ tròn gọi là độ. Toàn cả mặt tròn có 360 độ, mỗi độ có 60 phút, mỗi phút có 60 giây.
③ Phép đã chế ra, như pháp độ 法度, chế độ 制度, v.v.
④ Ðộ lượng. Như khoát đạt đại độ 豁達大度 ý nói người có độ lượng lớn bao dong cả được mọi người.
⑤ Dáng dấp. Như thái độ 態度.
⑥ Qua. Như ngày mới sinh gọi là sơ độ 初度, nghĩa là cái ngày mới qua, cho nên sự gì đã qua một lần gọi là nhất độ 一度.
⑦ Sang tới, cũng như chữ độ 渡. Nhà Phật bảo người ta ở cõi đời này là cõi khổ, phải tu theo phép của Phật vượt qua bể khổ, vì thế nên xuất gia tu hành gọi là thế độ 剃度. Sáu phép bố thí, trì giới, nhẫn nhục, tinh tiến, thuyền định, trí tuệ gọi là lục độ 六度. Nghĩa là sáu phép ấy là phép khiến người trong bể khổ sẽ sang bên cõi giác vậy.
⑧ Một âm là đạc. Mưu toan, như thỗn đạc 忖度 bàn lường, đạc lượng 度量 đo lường, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mức độ
3. lần
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Mức, trạng huống đạt tới (của vật thể). ◎ Như: "trường độ" 長度 độ dài, "thấp độ" 溼度 độ ẩm, "toan độ" 酸度 độ chua.
3. (Danh) Phép tắc, quy phạm. ◎ Như: "pháp độ" 法度, "chế độ" 制度.
4. (Danh) Tiêu chuẩn. ◎ Như: "hạn độ" 限度.
5. (Danh) Khí lượng (của người). ◎ Như: "khoát đạt đại độ" 豁達大度 ý nói người có độ lượng lớn bao dong cả được mọi người.
6. (Danh) Dáng dấp, phong cách, nghi thái (hiện ra bên ngoài). ◎ Như: "phong độ" 風度, "thái độ" 態度.
7. (Danh) Lượng từ. (1) Đơn vị đo góc, sức nóng, v.v. ◎ Như: cả mặt tròn có 360 độ, mỗi độ có 60 phút, mỗi phút có 60 giây. (2) Lần, lượt, chuyến. ◎ Như: "nhất niên nhất độ" 一年一度 mỗi năm một lần.
8. (Danh) Chiều (trong môn toán học: chiều cao, chiều ngang, chiều sâu của vật thể). ◎ Như: "tam độ không gian" 三度空間 không gian ba chiều.
9. (Danh) Họ "Độ".
10. (Động) Qua, trải qua. ◎ Như: "độ nhật như niên" 度日如年 một ngày qua lâu như một năm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thiếp độ nhật như niên, nguyện quân liên nhi cứu chi" 妾度日如年, 願君憐而救之 (Đệ bát hồi) Thiếp coi một ngày bằng một năm, xin chàng thương mà cứu vớt.
11. (Động) Từ bờ này sang bờ bên kia. § Cũng như "độ" 渡. ◇ Hán Thư 漢書: "Nhược phù kinh chế bất định, thị do độ giang hà vong duy tiếp" 若夫經制不定, 是猶度江河亡維楫 (Giả Nghị truyện 賈誼傳) Nếu phép tắc quy chế không xác định, thì cũng như vượt qua sông mà quên mang theo mái chèo. § Nhà "Phật" 佛 bảo người ta ở cõi đời này là cõi khổ, phải tu theo phép của Phật vượt qua bể khổ, vì thế nên xuất gia tu hành gọi là "thế độ" 剃度. Sáu phép: "bố thí" 布施, "trì giới" 持戒, "nhẫn nhục" 忍辱, "tinh tiến" 精進, "thiền định" 禪定, "trí tuệ" 智慧 gọi là "lục độ" 六度. Nghĩa là sáu phép ấy khiến người trong bể khổ sẽ sang bên cõi giác vậy.
12. (Động) Đi tới. § Cũng như "độ" 渡. ◇ Vương Chi Hoán 王之渙: "Khương địch hà tu oán dương liễu, Xuân quang bất độ Ngọc Môn Quan" 羌笛何須怨楊柳, 春光不度玉門關 (Lương Châu từ 涼州詞) Sáo người Khương chẳng nên oán hận cây dương liễu làm chi, Ánh sáng mùa xuân không ra tới Ngọc Môn Quan.
13. Một âm là "đạc". (Động) Mưu tính. ◎ Như: "thốn đạc" 忖度 liệu lường.
14. (Động) Đo. ◎ Như: "đạc lượng" 度量 đo lường. ◇ Phạm Đình Hổ 范廷琥: "Trung Hưng thì đạc Hà Khẩu phường tân dĩ xử bắc khách" 中興時度河口坊津以處北客 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Đời (Lê) Trung Hưng, đo dọc bến phường Hà Khẩu, để cho Hoa kiều trú ngụ.
Từ điển Thiều Chửu
② Chia góc đồ tròn gọi là độ. Toàn cả mặt tròn có 360 độ, mỗi độ có 60 phút, mỗi phút có 60 giây.
③ Phép đã chế ra, như pháp độ 法度, chế độ 制度, v.v.
④ Ðộ lượng. Như khoát đạt đại độ 豁達大度 ý nói người có độ lượng lớn bao dong cả được mọi người.
⑤ Dáng dấp. Như thái độ 態度.
⑥ Qua. Như ngày mới sinh gọi là sơ độ 初度, nghĩa là cái ngày mới qua, cho nên sự gì đã qua một lần gọi là nhất độ 一度.
⑦ Sang tới, cũng như chữ độ 渡. Nhà Phật bảo người ta ở cõi đời này là cõi khổ, phải tu theo phép của Phật vượt qua bể khổ, vì thế nên xuất gia tu hành gọi là thế độ 剃度. Sáu phép bố thí, trì giới, nhẫn nhục, tinh tiến, thuyền định, trí tuệ gọi là lục độ 六度. Nghĩa là sáu phép ấy là phép khiến người trong bể khổ sẽ sang bên cõi giác vậy.
⑧ Một âm là đạc. Mưu toan, như thỗn đạc 忖度 bàn lường, đạc lượng 度量 đo lường, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Độ: 硬度 Độ cứng, độ rắn; 濕度 Độ ẩm;
③ (toán) Độ, góc: 直角爲九十度 Góc chính là 90 độ; 北緯三十八度 38 độ vĩ tuyến Bắc; 水的沸點是攝氏一百度 Điểm sôi của nước là 100 độ C;
④ Phép tắc đã đặt ra: 法度 Pháp độ; 制度 Chế độ;
⑤ Dáng dấp: 態度 Thái độ;
⑥ (điện) Kilôoát giờ;
⑦ Hạn độ, mức độ: 勞累過度 Mệt nhọc quá mức; 高度 Cao độ;
⑧ Độ lượng: 大度包容 Độ lượng bao dung;
⑨ Cân nhắc, suy nghĩ, để ý đến: 把生死置之度外 Chả cân nhắc đến việc sống chết;
⑩ Lần, chuyến: 再度聲明 Thanh minh lần nữa; 一年一度 Mỗi năm một lần (chuyến); 二度梅 Hoa mai mỗi năm nở hai lần;
⑪ Qua, trôi qua: 歡度春節 Ăn Tết Nguyên đán; 虛度光陰 Để cho ngày tháng trôi qua, phung phí thời gian;
⑫ (văn) Đi qua, qua tới, sang tới (dùng như 渡, bộ 氵);
⑬ [Dù] (Họ) Độ. Xem 度 [duó].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 73
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. chủ yếu, căn bản, nguyên tố
3. đơn vị tiền tệ
4. đời nhà Nguyên
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lượng từ: đồng tiền. Mười "giác" 角 (hào) là một "nguyên". § Thông "viên" 圓. ◎ Như: "ngũ thập nguyên" 五十元 năm mươi đồng.
3. (Danh) Nhà "Nguyên" 元, giống ở "Mông Cổ" 蒙古 vào lấy nước Tàu, nối đời làm vua hồi năm 1275.
4. (Danh) Tên húy vua nhà Thanh là "Huyền" 玄, nên sách vở in về đời ấy đều lấy chữ "nguyên" 元 thay chữ "huyền" 玄.
5. (Danh) "Nguyên nguyên" 元元 trăm họ, dân đen gọi là "lê nguyên" 黎元. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Chế hải nội, tử nguyên nguyên, thần chư hầu, phi binh bất khả" 制海內, 子元元, 臣諸侯, 非兵不可 (Tần sách 秦策, Tô Tần 蘇秦) Thống trị hải nội, thân ái trăm họ, chư hầu phải thần phục, không dùng binh không được.
6. (Danh) Nhà tu đạo cho trời, đất, nước là "tam nguyên" 三元 tức là ba cái có trước vậy.
7. (Danh) Phép lịch cũ định ngày rằm tháng giêng là "thượng nguyên" 上元, rằm tháng bảy là "trung nguyên" 中元, rằm tháng mười gọi là "hạ nguyên" 下元, gọi là ba ngày "nguyên".
8. (Danh) Họ "Nguyên".
9. (Tính) Đứng đầu. ◎ Như: "nguyên thủ" 元首 người đứng đầu. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Nhược dục trị tội, đương trừ nguyên ác" 若欲治罪, 當除元惡 (Đệ tam hồi) Nếu muốn trị tội, nên diệt trừ mấy tên gian ác đứng đầu.
10. (Tính) Mới, đầu tiên. ◎ Như: "nguyên niên" 元年 năm đầu (thứ nhất), "nguyên nguyệt" 元月 tháng Giêng, "nguyên nhật" 元日 ngày mồng một.
11. (Tính) To lớn. ◎ Như: "nguyên lão" 元老 già cả. § Nước lập hiến có "nguyên lão viện" 元老院 để các bực già cả tôn trọng dự vào bàn việc nước.
12. (Tính) Tài, giỏi. ◇ Lễ Kí 禮記: "Thiên tử chi nguyên sĩ" 天子之元士 (Vương chế 王制) Người tài giỏi của thiên tử.
13. (Tính) Cơ bản. ◎ Như: "nguyên tố" 元素.
14. (Phó) Vốn là. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Sứ quân nguyên thị thử trung nhân" 使君元是此中人 (Hoán khê sa 浣溪沙) Sử Quân vốn là người ở trong đó.
Từ điển Thiều Chửu
② To lớn, như là nguyên lão 元老 già cả. Nước lập hiến có nguyên lão viện 元老院 để các bậc già cả tôn trọng dự vào bàn việc nước.
③ Cái đầu, như dũng sĩ bất vong táng kì nguyên 勇士不忘喪其元 kẻ sĩ mạnh thường nghĩ chết mất đầu cũng không sợ. Vì thế người đại biểu cả một nước gọi là nguyên thủ 元首. Phàm người thứ nhất đều gọi là nguyên. Như trạng nguyên 狀元 kẻ thi đỗ đầu khoa thi đình.
④ Nguyên nguyên 元元 trăm họ, dân đen gọi là lê nguyên 黎元 Nhà tu đạo cho giời, đất, nước là tam nguyên 三元 tức là ba cái có trước vậy.
⑤ Phép lịch cũ định ngày rằm tháng giêng là thượng nguyên 上元, rằm tháng bảy là trung nguyên 中元, rằm tháng mười gọi là hạ nguyên 下元, gọi là ba ngày nguyên. Như thượng nguyên giáp tí 上元甲子, hạ nguyên giáp tí 下元甲子, v.v.
⑥ Nhà Nguyên, giống ở Mông cổ vào lấy nước Tầu, nối đời làm vua hồi năm 1275.
⑦ Ðồng, tục thường dùng chữ nguyên (cũng như chữ viên 圓) để gọi tên tiền, như ngân nguyên 銀元 đồng bạc.
⑧ Tên húy vua nhà Thanh là Huyền 玄, nên sách vở in về đời ấy đều lấy chữ nguyên thay chữ huyền.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đứng đầu: 國家元首 Người đứng đầu Nhà nước; 元惡不待教而誅 Kẻ đứng đầu tội ác thì không cần dạy dỗ mà giết đi (Tuân tử);
③ Nguyên tố: 化學元素 Nguyên tố hóa học;
④ Đồng (đơn vị tiền): Như 圓 [yuán] nghĩa ③, ④: 人民幣一百元 Một trăm đồng Nhân dân tệ;
⑤ (văn) Đầu người: 勇士不忘喪其元 Kẻ dũng sĩ chết mất đầu cũng không sợ; 狄人歸其元 Rợ địch mang trả đầu của ông ta lại (Tả truyện);
⑥ (văn) Giỏi: 天子之元士 Người tài giỏi của thiên tử (Lễ kí: Vương chế);
⑦ (văn) To, lớn;
⑧ (văn) Nguyên là, vốn là: 使君元是此中人 Sử Quân vốn là người ở trong đó (Tô Thức);
⑨ (văn) Xem 元;
⑩ (cũ) Dùng thay cho chữ 玄 (huyền) (vì kị húy vua nhà Thanh); [Yuán] Đời Nguyên (Trung Quốc, 1271-1368); (Họ) Nguyên.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 46
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Mới (bắt đầu, vừa xuất hiện). ◎ Như: "tân nha" 新芽 mầm non, "tân sanh nhi" 新生兒 trẻ mới sinh, "tân phẩm chủng" 新品種 giống mới, "tân niên" 新年 năm mới.
3. (Danh) Cái mới (người, sự, vật, tri thức). ◎ Như: "thải cựu hoán tân" 汰舊換新 bỏ cái cũ thay bằng cái mới, "ôn cố tri tân" 溫故知新 ôn sự cũ biết cái mới.
4. (Danh) Tên triều đại. "Vương Mãng" 王莽 cướp ngôi nhà Hán, đặt quốc hiệu là "Tân" 新.
5. (Danh) Tên gọi tắt của tỉnh "Tân Cương" 新疆.
6. (Danh) Họ "Tân".
7. (Động) Sửa đổi, cải tiến, làm thay đổi. ◎ Như: "cải quá tự tân" 改過自新 sửa lỗi cũ để tự cải tiến.
8. (Phó) Vừa mới. ◎ Như: "tân tả đích tự" 新寫的字 chữ vừa mới viết, "tân mãi đích y phục" 新買的衣服 quần áo vừa mới mua. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Tân mộc giả tất đàn quan, tân dục giả tất chấn y" 新沐者必彈冠, 新浴者必振衣 (Ngư phủ 漁父) Người vừa gội xong ắt phủi mũ, người vừa tắm xong ắt giũ áo.
Từ điển Thiều Chửu
② Trong sạch, như cải quá tự tân 改過自新 đổi lỗi cũ để tự sửa cho mình trong sạch.
③ Mới, như tân niên 新年 năm mới.
④ Tên hiệu năm đầu của Vương Mãng mới cướp ngôi nhà Hán.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vừa, vừa mới: 我是新來的人 Tôi là người vừa mới đến; 而刀刃若新發于硎 Mà mũi dao như mới mài ra từ cục đá mài (Trang tử: Dưỡng sinh chủ);
③ Người mới kết hôn (và những thứ của họ dùng): 新女婿 Rể mới; 新房 Buồng tân hôn;
④ (văn) Lúa mới lên sân phơi: 迎新在此歲 Đón lúa mới ở năm này (Liễu Tôn Nguyên: Điền gia);
⑤ [Xin] Tên triều đại (năm 8 sau CN, Vương Mãng cướp ngôi nhà Hán lấy quốc hiệu là Tân, đóng đô ở Trường An);
⑥ (văn) Mới đây, gần đây, hiện tại: 即其新不究其舊 Dựa theo cái hiện giờ chứ không xét cái đã qua (Hàn Dũ: Nguyên hủy);
⑦ (văn) Canh tân, đổi mới: 屢慾新之 Nhiều lần muốn đổi mới nó (Mộng khê bút đàm).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 69
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chất sền sệt, chất giã nát nhừ. ◎ Như: "tảo nê" 棗泥 táo nghiền nhừ, "ấn nê" 印泥 mực đóng dấu, "toán nê" 蒜泥 tỏi giã.
3. (Danh) Tên một động vật ở trong biển, không có nước thì bị say (theo truyền thuyết).
4. (Động) Bôi, trát. ◎ Như: "nê bích" 泥壁 trát tường. ◇ Phạm Thành Đại 范成大: "Ốc thượng thiêm cao nhất bả mao, Mật nê phòng bích tự tăng liêu" 屋上添高一把茅, 密泥房壁似僧寮 (Tứ thì điền viên tạp hứng 四時田園雜興).
5. (Động) Vấy bẩn, bị dơ. ◎ Như: "y phục nê liễu yếu hoán điệu" 衣服泥了要換掉 quần áo vấy bẩn cần phải thay.
6. Một âm là "nệ". (Động) Trầm trệ, chần chừ. ◇ Lão tàn du kí 老殘遊記: "Thúy Hoàn nhưng nệ trước bất khẳng khứ, nhãn khán trước nhân thụy, hữu cầu cứu đích ý tứ" 翠環仍泥著不肯去, 眼看著人瑞, 有求救的意思 (Đệ nhất thất hồi).
7. (Động) Cố chấp, câu nệ. ◎ Như: "nệ cổ bất hóa" 泥古不化 câu nệ theo xưa không biết biến thông.
8. (Động) Nài nỉ, dùng lời mềm mỏng êm ái để cầu xin.
9. (Động) Mê luyến, quyến luyến. ◇ Lưu Đắc Nhân 劉得仁: "Khởi năng vi cửu ẩn, Cánh dục nệ phù danh" 豈能為久隱, 更欲泥浮名 (Bệnh trung thần khởi tức sự kí tràng trung vãng hoàn 病中晨起即事寄場中往還) Làm sao là người ẩn dật đã lâu, Lại còn ham muốn mê luyến cái danh hão.
10. (Động) Làm cho quyến luyến
11. Lại một âm là "nễ". (Tính) "Nễ nễ" 泥泥: (1) móc sa đầm đề; (2) mềm, mướt, mịn màng.
Từ điển Thiều Chửu
② Vật gì giã nhỏ nát ngấu cũng gọi là nê.
③ Mềm yếu.
④ Bôi, trát.
⑤ Một âm là nệ. Trầm trệ.
⑥ Lại một âm là nễ. Nễ nễ 泥泥 móc sa nhiều quá (mù mịt).
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 15
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. trì trệ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chất sền sệt, chất giã nát nhừ. ◎ Như: "tảo nê" 棗泥 táo nghiền nhừ, "ấn nê" 印泥 mực đóng dấu, "toán nê" 蒜泥 tỏi giã.
3. (Danh) Tên một động vật ở trong biển, không có nước thì bị say (theo truyền thuyết).
4. (Động) Bôi, trát. ◎ Như: "nê bích" 泥壁 trát tường. ◇ Phạm Thành Đại 范成大: "Ốc thượng thiêm cao nhất bả mao, Mật nê phòng bích tự tăng liêu" 屋上添高一把茅, 密泥房壁似僧寮 (Tứ thì điền viên tạp hứng 四時田園雜興).
5. (Động) Vấy bẩn, bị dơ. ◎ Như: "y phục nê liễu yếu hoán điệu" 衣服泥了要換掉 quần áo vấy bẩn cần phải thay.
6. Một âm là "nệ". (Động) Trầm trệ, chần chừ. ◇ Lão tàn du kí 老殘遊記: "Thúy Hoàn nhưng nệ trước bất khẳng khứ, nhãn khán trước nhân thụy, hữu cầu cứu đích ý tứ" 翠環仍泥著不肯去, 眼看著人瑞, 有求救的意思 (Đệ nhất thất hồi).
7. (Động) Cố chấp, câu nệ. ◎ Như: "nệ cổ bất hóa" 泥古不化 câu nệ theo xưa không biết biến thông.
8. (Động) Nài nỉ, dùng lời mềm mỏng êm ái để cầu xin.
9. (Động) Mê luyến, quyến luyến. ◇ Lưu Đắc Nhân 劉得仁: "Khởi năng vi cửu ẩn, Cánh dục nệ phù danh" 豈能為久隱, 更欲泥浮名 (Bệnh trung thần khởi tức sự kí tràng trung vãng hoàn 病中晨起即事寄場中往還) Làm sao là người ẩn dật đã lâu, Lại còn ham muốn mê luyến cái danh hão.
10. (Động) Làm cho quyến luyến
11. Lại một âm là "nễ". (Tính) "Nễ nễ" 泥泥: (1) móc sa đầm đề; (2) mềm, mướt, mịn màng.
Từ điển Thiều Chửu
② Vật gì giã nhỏ nát ngấu cũng gọi là nê.
③ Mềm yếu.
④ Bôi, trát.
⑤ Một âm là nệ. Trầm trệ.
⑥ Lại một âm là nễ. Nễ nễ 泥泥 móc sa nhiều quá (mù mịt).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chất sền sệt, chất giã nát nhừ. ◎ Như: "tảo nê" 棗泥 táo nghiền nhừ, "ấn nê" 印泥 mực đóng dấu, "toán nê" 蒜泥 tỏi giã.
3. (Danh) Tên một động vật ở trong biển, không có nước thì bị say (theo truyền thuyết).
4. (Động) Bôi, trát. ◎ Như: "nê bích" 泥壁 trát tường. ◇ Phạm Thành Đại 范成大: "Ốc thượng thiêm cao nhất bả mao, Mật nê phòng bích tự tăng liêu" 屋上添高一把茅, 密泥房壁似僧寮 (Tứ thì điền viên tạp hứng 四時田園雜興).
5. (Động) Vấy bẩn, bị dơ. ◎ Như: "y phục nê liễu yếu hoán điệu" 衣服泥了要換掉 quần áo vấy bẩn cần phải thay.
6. Một âm là "nệ". (Động) Trầm trệ, chần chừ. ◇ Lão tàn du kí 老殘遊記: "Thúy Hoàn nhưng nệ trước bất khẳng khứ, nhãn khán trước nhân thụy, hữu cầu cứu đích ý tứ" 翠環仍泥著不肯去, 眼看著人瑞, 有求救的意思 (Đệ nhất thất hồi).
7. (Động) Cố chấp, câu nệ. ◎ Như: "nệ cổ bất hóa" 泥古不化 câu nệ theo xưa không biết biến thông.
8. (Động) Nài nỉ, dùng lời mềm mỏng êm ái để cầu xin.
9. (Động) Mê luyến, quyến luyến. ◇ Lưu Đắc Nhân 劉得仁: "Khởi năng vi cửu ẩn, Cánh dục nệ phù danh" 豈能為久隱, 更欲泥浮名 (Bệnh trung thần khởi tức sự kí tràng trung vãng hoàn 病中晨起即事寄場中往還) Làm sao là người ẩn dật đã lâu, Lại còn ham muốn mê luyến cái danh hão.
10. (Động) Làm cho quyến luyến
11. Lại một âm là "nễ". (Tính) "Nễ nễ" 泥泥: (1) móc sa đầm đề; (2) mềm, mướt, mịn màng.
Từ điển Thiều Chửu
② Vật gì giã nhỏ nát ngấu cũng gọi là nê.
③ Mềm yếu.
④ Bôi, trát.
⑤ Một âm là nệ. Trầm trệ.
⑥ Lại một âm là nễ. Nễ nễ 泥泥 móc sa nhiều quá (mù mịt).
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vảy nước. ◎ Như: "tiên liêu ta thủy nhiên hậu tái đả tảo" 先撩些水然後再打掃 vảy chút nước xong rồi hãy quét.
3. (Động) Vơ lấy.
4. (Động) Khiêu chọc, khích, gợi. ◎ Như: "liêu chiến" 撩戰 khiêu chiến. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hà Cửu Thúc kiến tha bất tố thanh, đảo niết lưỡng bả hãn, khước bả ta thoại lai liêu tha" 何九叔見他不做聲, 倒捏兩把汗. 卻把些話來撩他 (Đệ nhị thập lục hồi) Hà Cửu Thúc thấy y (Võ Tòng) không nói, lại càng mướt mồ hôi, lựa lời gợi chuyện với y. ◇ Lục Du 陸游: "Mai hoa cách thủy hương liêu khách, Dã điểu xuyên lâm ngữ hoán nhân" 梅花隔水香撩客, 野鳥穿林語喚人 (Nhị nguyệt tam nhật xuân sắc 二月三日春色) Mùi thơm hoa mai cách nước nao lòng khách, Tiếng chim đồng xuyên qua rừng gọi người.
5. (Tính) Rối loạn. ◎ Như: "liêu loạn" 撩亂 rối tung. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Chỉ giáo nhân nhãn hoa liêu loạn khẩu nan ngôn, hồn linh nhi phi tại bán thiên" 只教人眼花撩亂口難言, 魂靈兒飛在半天(Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết) Chỉ làm mắt hoa, lòng rối reng, miệng khó nói, thần hồn bay bổng tận lưng trời. § Nhượng Tống dịch thơ: "Mắt hoa, miệng những nghẹn lời, Thần hồn tơi tả lưng trời bay xa".
6. § Ghi chú: Cũng đọc là "liệu".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vảy: 先撩些水然後再打掃 Vảy xong nước rồi sẽ quét;
③ (văn) Vơ lấy. Xem 撩 [liáo], 撂 [liào].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Vảy nước. ◎ Như: "tiên liêu ta thủy nhiên hậu tái đả tảo" 先撩些水然後再打掃 vảy chút nước xong rồi hãy quét.
3. (Động) Vơ lấy.
4. (Động) Khiêu chọc, khích, gợi. ◎ Như: "liêu chiến" 撩戰 khiêu chiến. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hà Cửu Thúc kiến tha bất tố thanh, đảo niết lưỡng bả hãn, khước bả ta thoại lai liêu tha" 何九叔見他不做聲, 倒捏兩把汗. 卻把些話來撩他 (Đệ nhị thập lục hồi) Hà Cửu Thúc thấy y (Võ Tòng) không nói, lại càng mướt mồ hôi, lựa lời gợi chuyện với y. ◇ Lục Du 陸游: "Mai hoa cách thủy hương liêu khách, Dã điểu xuyên lâm ngữ hoán nhân" 梅花隔水香撩客, 野鳥穿林語喚人 (Nhị nguyệt tam nhật xuân sắc 二月三日春色) Mùi thơm hoa mai cách nước nao lòng khách, Tiếng chim đồng xuyên qua rừng gọi người.
5. (Tính) Rối loạn. ◎ Như: "liêu loạn" 撩亂 rối tung. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Chỉ giáo nhân nhãn hoa liêu loạn khẩu nan ngôn, hồn linh nhi phi tại bán thiên" 只教人眼花撩亂口難言, 魂靈兒飛在半天(Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết) Chỉ làm mắt hoa, lòng rối reng, miệng khó nói, thần hồn bay bổng tận lưng trời. § Nhượng Tống dịch thơ: "Mắt hoa, miệng những nghẹn lời, Thần hồn tơi tả lưng trời bay xa".
6. § Ghi chú: Cũng đọc là "liệu".
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Việc xảy ra bất ngờ, việc trục trặc. ◎ Như: "xuất xóa" 出岔 xảy ra việc bất ngờ.
3. (Danh) Sự tránh né, đánh lảng (chuyện đang nói hoặc sự chú ý của người khác).
4. (Động) Tránh, lảng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tập Nhân kiến tha thuyết thoại tạo thứ, liên mang xóa đạo: Ma ma, nhĩ phạp liễu, tọa tọa cật trà bãi" 襲人見他說話造次, 連忙岔道: 『媽媽, 你乏了, 坐坐吃茶罷 (Đệ bát thập nhị hồi) Tập Nhân thấy bà ta ăn nói bộp chộp, liền vội vàng đánh lảng bảo: Bà ơi, bà mệt rồi, ngồi xuống uống trà đi.
5. (Tính) Rẽ ra, có chỗ quặt. ◎ Như: "xóa lộ" 岔路 đường rẽ, "xóa lưu" 岔流 sông nhánh.
6. (Tính) Mâu thuẫn, sai lệch. ◎ Như: "nhĩ giá thoại tựu xóa liễu" 你這話就岔了 chuyện mi nói sai lệch rồi.
7. (Phó) Khản tiếng, lạc giọng. ◎ Như: "tha khốc đắc thanh âm đô xóa liễu" 他哭得聲音都岔了 nó khóc khản cả tiếng rồi.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.