uyên ương

phồn thể

Từ điển phổ thông

uyên ương

Từ điển trích dẫn

1. Một giống chim ở nước hình như con vịt mà bé (con le). Con đực thì trên cổ có lông mã trắng và dài, cánh to mà đẹp, con cái thì không có lông mã, cánh cũng xấu, thường ở trong sông trong hồ. Con đực gọi là "uyên" , con cái gọi là "ương" . § Cũng gọi là "thất cầm" .
2. Chỉ hình vẽ, đồ án chim uyên ương trang sức trên đồ vật. ◇ Tào Ngu : "Thiền Vu, nâm lai khán, giá thị nhất sàng hợp hoan bị. thượng diện tú trước Song uyên ương, lí diện phóng trước Trường tương tư" , , . , (Vương Chiêu Quân , Đệ tam mạc).
3. Tỉ dụ vợ chồng. § "Uyên ương" đi đâu cũng có đôi, không rời nhau, vì thế nên người xưa nói ví vợ chồng hòa mục. ◇ Ôn Đình Quân : "Bất như tòng giá dữ, tác uyên ương" , (Nam ca tử , Từ ).
4. Tỉ dụ anh em chí đồng đạo hợp. ◇ Tào Thực : "Huống đồng sanh chi nghĩa tuyệt, trùng bối thân nhi vi sơ. Lạc uyên ương chi đồng trì, tiện bỉ dực chi cộng lâm" , . , (Thích tư phú ).
5. Vật kiện thành đôi, thành một cặp. ◎ Như: "uyên ương kiếm" , "uyên ương ngõa" .
6. Chỉ bậc hiền tài. ◇ Tào Thực : "Thụ mộc phát thanh hoa, Thanh trì kích trường lưu. Trung hữu cô uyên ương, ai minh cầu thất trù" , . , (Tặng Vương Xán ). § "Uyên ương" chỉ "Vương Xán" .
7. Tỉ dụ kĩ nữ xinh đẹp. ◇ Vương Thao : "Lộ thảo vong trần sự, Phong hoa sướng diễm hoài. Uyên ương tam thập lục, Tử tiện trục tình mai" , . , 便 (Tùng ẩn mạn lục , Tam thập lục uyên ương phổ hạ ).
8. Tên cung điện thời Hán Vũ Đế. ◇ Tam phụ hoàng đồ : "Vũ Đế thì, hậu cung bát khu, hữu Chiêu Dương, Phi Tường, Tăng Thành, Hợp Hoan, Lan Lâm, Pha Hương, Phụng Hoàng, Uyên Ương đẳng điện" , , , , , , , , , 殿 (Vị ương cung ).
9. Tên sông ở tỉnh Hà Bắc.
10. Tên trận chiến.
11. Chỉ lò hương có hình thể giống chim uyên ương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên loài chim thuộc giống vịt trời, con trống là Uyên, con mái là Ương, lúc nào đi cũng có đôi. Chỉ tình vợ chồng thắm thiết.

Từ điển trích dẫn

1. Nhận được, thừa thụ. § Thường chỉ do tự nhiên được nhận sẵn thể tính hoặc khí chất. ◇ Hoài Nam Tử : "Các hữu kì tự nhiên chi thế, vô bẩm thụ ư ngoại" , (Tu vụ ) Mỗi loài đều có cái thế tự nhiên của nó, không hề thụ nhận được từ bên ngoài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhận sẵn từ trước. Như Bẩm sinh, Bẩm phú.

Từ điển trích dẫn

1. Xúc động nhớ tới việc cũ, người xưa. ◇ Phó Lượng : "Cảm cựu vĩnh hoài, thống tâm tại mục" , (Vị Tống công chí Lạc Dương yết ngũ lăng biểu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rung động trong lòng vì việc cũ, nhớ tới người xưa. Đoàn Tư Thuật dịch bài tựa Thanh tâm tài nhân thi tập của Chu Mạnh Trinh có câu: » Lòng cảm cựu ai xuôi thương mướn «.

Từ điển trích dẫn

1. Lữ quán, quán trọ. ◇ Quốc ngữ : "Ti lí bất thụ quán, quốc vô kí ngụ" , , , (Chu ngữ trung ).
2. Ở tạm thời. § Cũng nói là "kí cư" . ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Thiếp bổn Trường An nhân, phụ mẫu bần, huề thiếp kí ngụ Bình, thủ nghệ doanh sanh" , , (Quyển tứ).
3. Nơi ở tạm.
4. Gởi gắm (tình ý, tâm sự, hoài bão... qua tác phẩm văn chương, nghệ thuật). ◇ Tân Văn Phòng : "Từ đa kí ngụ tỉ hứng chi tác, vô bất tri danh" , (Đường tài tử truyện , Vương Cốc ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Kí cư .

thiết tha

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khắc và mài bóng (ý nói cố gắng)

Từ điển trích dẫn

1. Cắt và mài xương, sừng, ngọc, đá... để chế thành đồ vật.
2. Tỉ dụ giùi mài, nghiên cứu, thảo luận, bàn bạc kĩ lưỡng.
3. Tỉ dụ đau thương cùng cực. ◇ Sở Từ : "Bi tai vu ta hề, tâm nội thiết tha" , (Vương Dật , Cửu hoài) Buồn thay than ôi, trong lòng đau thương biết bao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắt và mài — Chỉ sự đau khổ ( như lòng dạ bị cắt bị mài ). Cung oán ngâm khúc : » Khóc vì nỗi thiết tha sự thế «.

Từ điển trích dẫn

1. Không tự do, không tự tại, bị bó buộc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tha tại thượng đầu câu thúc quán liễu, giá nhất xuất khứ, tự nhiên yếu đáo các xứ khứ ngoan ngoan cuống cuống" , , (Đệ tam thập nhị hồi) Nó ở trên đầu bị bó buộc quen rồi, bây giờ được ra ngoài, tất là đi chơi đùa các nơi cho thỏa thích.
2. Gò bó, không nhanh nhẹn, thiếu linh hoạt. ◇ Tấn Thư : "Lãm kì bút tung câu thúc, nhược nghiêm gia chi ngạ lệ" , (Vương Hi Chi truyện ).
3. Quản thúc, hạn chế. ◇ Tấn Thư : "Điện hạ thành khả cập tráng thì cực ý sở dục, hà vi tự câu thúc?" 殿, ? (Mẫn Hoài thái tử truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trói buộc.

hoài dựng

giản thể

Từ điển phổ thông

có thai, có mang, chửa

Từ điển trích dẫn

1. Suốt đời, một đời.
2. Trải qua một đời. ◇ Nguyễn Tịch : "Bố y khả chung thân, Sủng lộc khởi túc lại" , 祿 (Vịnh hoài ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Suốt đời, cũng như Chung kiếp.

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa, trước khi thăng đường, quan viên cho bày biện nghi trượng để đợi liêu thuộc ra mắt. ◇ Bạch Cư Dị : "Bất tri vũ tuyết Giang Lăng phủ, Kim nhật bài nha đắc miễn vô" , (Vũ tuyết phỏng triều nhân Hoài Vi Chi ).

phát động

phồn thể

Từ điển phổ thông

phát động

Từ điển trích dẫn

1. Bắt đầu làm, hành động. ◇ Hoài Nam Tử : "Ứng địch tất mẫn, phát động tất cức" , (Binh lược ) Đối phó với địch phải nhanh, hành động phải gấp.
2. Hưng vượng, sinh trưởng. ◇ Tống Thư : "Mã thị súc sanh, thực thảo ẩm thủy, xuân khí phát động, sở dĩ trí đấu" , , , (Tiên ti Đột Dục Hồn truyện ) Ngựa là súc vật, ăn cỏ uống nước, mùa xuân sinh trưởng mạnh, cho nên hết sức đấu.
3. Phát sinh, sinh ra. ◇ Diêm thiết luận : "Phẫn muộn chi hận phát động ư tâm, mộ tư chi tích thống ư cốt tủy" , (Dao dịch ).
4. Động cơ.
5. Chỉ động tác.
6. Bệnh tật phát tác. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Thần tắc túc hoạn phế tật, mỗi chí thu đông phát động" 宿, (Trần khất đặng châu trạng ) Thần vốn mắc bệnh phổi, mỗi năm đến mùa thu mùa đông thì phát tác.
7. Xúc động.
8. Thúc đẩy, cổ võ. ◎ Như: "phát động quần chúng" .
9. Nổ máy, cho máy chạy. ◎ Như: "phát động cơ xa" .
10. Phát biểu, nói ra.
11. Cái đau của người đàn bà sắp đẻ gọi là "phát động" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mở đầu một công việc, một hành động.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.