Từ điển trích dẫn

1. Ân nhân. ◇ Vĩnh Lạc đại điển hí văn tam chủng : "Thính đắc đinh ninh chúc phó, tiểu tâm phục sự ân gia" , (Trương Hiệp trạng nguyên , Đệ tứ thập nhị xuất).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng gọi người ơn của mình — Cũng là tiếng người con gọi người cha nuôi hoặc đày tớ gọi chủ.

Từ điển trích dẫn

1. Dùng mánh khóe, giở thủ đoạn. ◎ Như: "tha nhất hướng tâm hung hiệp trách, hỉ hoan sử tâm nhãn nhi hại nhân" , 使.

Từ điển trích dẫn

1. Thêm vào chỗ không đủ. ◇ Mạnh Tử : "Kim Đằng (Văn Công) tuyệt trường bổ đoản, tương ngũ thập lí dã, do khả dĩ vi thiện quốc" , , (Đằng Văn Công thượng ).
2. Bổ sung sửa chữa sai sót. ◇ Sử Kí : "Dĩ vi châu dị quốc thù, tình tập bất đồng, cố bác thải phong tục, hiệp bỉ thanh luật, dĩ bổ đoản di hóa, trợ lưu chánh giáo" , , , , , (Nhạc thư ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bù vào chỗ kém cỏi.

Từ điển trích dẫn

1. Mỗi người giữ quan điểm của mình. Thường chỉ ý kiến không thể thống nhất. § Cũng như nói "các trì kỉ kiến" . ◎ Như: "tha môn các chấp sở kiến, ti hào bất khẳng thỏa hiệp" , .

Từ điển trích dẫn

1. Giao vãng, qua lại. ☆ Tương tự: "hàn huyên" , "giao tế" , "thù tạc" . ◇ Lục Du : "Lão lai vạn sự lãn, Bất độc phế ứng thù" , (Vãn thu nông gia thi ) Già đến muôn sự đều biếng nhác, Chảng phải chỉ riêng việc thôi không muốn giao vãng thù tạc nữa đâu.
2. Ứng tiếp. ◇ Trương Đạo Hiệp : "Ứng thù đô bất hạ, Nhất lĩnh thị mai hoa" , (Lĩnh mai ).
3. Miễn cưỡng ứng phó. ◇ Lão Xá : "Thụy Phong độc tự hồi đáo gia trung, ứng thù công sự tự đích hướng tổ phụ hòa mẫu thân vấn liễu an" , (Tứ thế đồng đường , Tam nhị ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đáp lại việc mời mọc, đối đãi của người khác.

Từ điển trích dẫn

1. Chia rẽ, phân hóa, tan rã.
2. ☆ Tương tự: "li tâm li đức" , "nhĩ ngu ngã trá" .
3. ★ Tương phản: "phân cam cộng khổ" , "đồng cam cộng khổ" , "đồng tâm đồng đức" , "đồng tâm hiệp lực" , "đồng chu cộng tế" , "hòa trung cộng tế" , "kiên như bàn thạch" , "an nguy dữ cộng" .

bắc ước

phồn thể

Từ điển phổ thông

tên gọi tắt của Khối hiệp ước quân sự Bắc Đại Tây Dương NATO

điều ước

phồn thể

Từ điển phổ thông

điều ước, hiệp ước, thỏa thuận

Từ điển trích dẫn

1. Các điều mục ước định, điều lệ.
2. Khế ước, văn thư ràng buộc quyền lợi và nghĩa vụ giữa hai quốc gia với nhau (về mặt chánh trị, quân sự, kinh tế hoặc văn hóa, v.v.) ◎ Như: "Trung Nhật Giáp Ngọ chiến tranh dĩ hậu, đính lập Mã Quan điều ước" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự giao kết giữa hai bên, theo từng việc một, từng điều một.

Từ điển trích dẫn

1. Kí kết, kí hợp đồng. ◎ Như: "tạc thiên ngã dĩ kinh hiệp kiến trúc công ti định ước, mãi liễu nhất đống phòng tử" , .
2. Thỏa thuận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

giao hẹn chắc chắn, không dời đổi được.

Từ điển trích dẫn

1. Điều ước giữa hai hay nhiều nước kí kết với nhau sau khi thương thảo hội nghị.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họp nhau lại để cùng nhau giao hẹn về vấn đề gì.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.