phược, phọc
fú ㄈㄨˊ, fù ㄈㄨˋ

phược

phồn thể

Từ điển phổ thông

trói buộc, ràng buộc

Từ điển trích dẫn

1. (Động Trói, buộc. ◎ Như: "tựu phược" bắt trói, chịu trói. ◇ Đỗ Phủ : "Tiểu nô phược kê hướng thị mại" (Phược kê hành ) Đứa đầy tớ nhỏ trói gà đem ra chợ bán.
2. (Động) Ràng buộc, ước thúc, câu thúc. ◎ Như: "trần phược" bị sự đời bó buộc, "danh phược" bị cái danh câu thúc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thả sanh đắc tài mạo song toàn, phong lưu tiêu sái, bất vị quan tục quốc thể sở phược" , , (Đệ thập tứ hồi) Lại là người tài mạo song toàn, phong lưu phóng khoáng, không câu nệ gò bó vì lễ nghi quyền quý.
3. (Danh) Dây buộc. ◇ Sử Kí : "Tín nãi giải kì phược, đông hướng đối, tây hướng tọa, sư sự chi" , , 西 (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) (Hàn) Tín bèn cởi dây trói cho ông ta, mời ngồi ngoảnh về hướng đông, (còn mình) ngồi quay về hướng tây, đãi ngộ như bậc thầy.
4. § Ghi chú: Ta quen đọc là "phọc".

Từ điển Thiều Chửu

① Trói buộc, như tựu phược bắt trói, chịu trói.
② Bó buộc, như trần phược bị sự đời bó buộc, danh phược bị cái danh bó buộc. Ta quen đọc là chữ phọc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Trói, buộc, bó buộc, ràng buộc: Ràng buộc; Sức trói gà không chặt.

Từ ghép 1

phọc

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động Trói, buộc. ◎ Như: "tựu phược" bắt trói, chịu trói. ◇ Đỗ Phủ : "Tiểu nô phược kê hướng thị mại" (Phược kê hành ) Đứa đầy tớ nhỏ trói gà đem ra chợ bán.
2. (Động) Ràng buộc, ước thúc, câu thúc. ◎ Như: "trần phược" bị sự đời bó buộc, "danh phược" bị cái danh câu thúc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thả sanh đắc tài mạo song toàn, phong lưu tiêu sái, bất vị quan tục quốc thể sở phược" , , (Đệ thập tứ hồi) Lại là người tài mạo song toàn, phong lưu phóng khoáng, không câu nệ gò bó vì lễ nghi quyền quý.
3. (Danh) Dây buộc. ◇ Sử Kí : "Tín nãi giải kì phược, đông hướng đối, tây hướng tọa, sư sự chi" , , 西 (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) (Hàn) Tín bèn cởi dây trói cho ông ta, mời ngồi ngoảnh về hướng đông, (còn mình) ngồi quay về hướng tây, đãi ngộ như bậc thầy.
4. § Ghi chú: Ta quen đọc là "phọc".

Từ điển Thiều Chửu

① Trói buộc, như tựu phược bắt trói, chịu trói.
② Bó buộc, như trần phược bị sự đời bó buộc, danh phược bị cái danh bó buộc. Ta quen đọc là chữ phọc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Trói, buộc, bó buộc, ràng buộc: Ràng buộc; Sức trói gà không chặt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy dây trói lại, buộc lại — Chỉ sự ràng buộc. Td: Thê tróc tử phọc ( bị vợ bắt, bị con trói, ý nói vợ con chồng ràng buộc ) — Cũng đọc Phược.

Từ ghép 1

từ
cí ㄘˊ

từ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đồ sứ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ sứ. § Xem thêm "đào" .
2. (Tính) Làm bằng sứ. ◎ Như: "từ bàn" , "từ oản" , "từ bôi" .
3. (Động) (Phương ngôn) Đờ mắt. § Chỉ tròng mắt không động đậy. ◇ Lương Bân : "Chu Lão Trung thính đáo giá lí, từ trước nhãn châu, trành trước đăng miêu hoảng động, bán thiên bất thuyết nhất cú thoại" , , , (Hồng kì phổ , Ngũ ).

Từ điển Thiều Chửu

① Ðồ sứ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đồ sứ: Đồ sứ chưa nung; (Cái) bình sứ, lọ sứ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ sứ ( đồ gốm có tráng men ).

Từ ghép 1

vu, vụ
xū ㄒㄩ, yú ㄩˊ, yù ㄩˋ

vu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tế đảo vũ, tế cầu mưa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một tế cầu mưa ngày xưa. ◇ Lưu Hướng : "Đại hạn tắc vu tế nhi thỉnh vũ" (Thuyết uyển , Biện vật ).
2. (Danh) Tên con thú. § Một loại heo rừng, sừng như sơn dương, thịt ăn ngon, thường để dâng biếu.
3. (Danh) Tên đất cổ của nhà Tống thời Xuân Thu.
4. (Danh) Tên gọi khác của "hồng" (cầu vồng).

Từ điển Thiều Chửu

① Tế đảo vũ, tế cầu mưa.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tế cầu mưa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lễ cầu mưa — Một âm là Vụ. Xem Vụ.

vụ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cầu vồng. Mống trời — Một âm khác là Vu. Xem Vu.
viên
yuán ㄩㄢˊ

viên

phồn thể

Từ điển phổ thông

càng xe, tay xe

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái càng xe, tay xe. § Lối xe ngày xưa các xe to dùng hai càng thẳng gọi là "viên" , xe nhỏ dùng một đòn cong gọi là "chu" .
2. (Danh) "Viên môn" : ngày xưa vua đi tuần ở ngoài, đến chỗ nào nghỉ thì xếp xe vòng xung quanh làm hàng rào, dành một chỗ ra vào, hai bên để xe dốc xuống càng xe chổng lên làm hiệu. ◇ Sử Kí : "Hạng Vũ triệu kiến chư hầu tướng nhập viên môn" (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hạng Vũ triệu tập các tướng lĩnh của chư hầu ở viên môn.
3. (Danh) Về sau gọi ngoài cửa các dinh các sở là "viên môn" .
4. (Danh) Các dinh, các sở quan cũng gọi là "viên" .
5. (Danh) Các nhà trạm dành cho các quan đi qua nghỉ chân gọi là "hành viên" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái càng xe, tay xe. Lối xe ngày xưa các xe to dùng hai càng thẳng gọi là viên , xe nhỏ dùng một đòn cong gọi là chu .
② Viên môn ngày xưa vua đi tuần ở ngoài, đến chỗ nào nghỉ thì xếp xe vòng xung quanh làm hàng rào, mà để một chỗ ra vào, hai bên để xe dốc xuống càng xe ngỏng lên để làm dấu hiệu, cho nên gọi là viên môn, về sau cũng gọi ngoài cửa các dinh các sở là viên môn, có khi cũng gọi các dinh các sở quan là viên nữa. Các nhà trạm khi các quan đi qua nghỉ chân gọi là hành viên .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Càng xe, tay xe: Ngựa hồng kéo càng, ngựa ô kéo phụ;
② (cũ) Viên môn (chỉ nha môn, dinh sở).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái càng xe thời xưa — Cổng ngoài của phủ quan. Xem Viên môn — Cổng trại quân. Thời xưa đóng quân ngoài mặt trận, vây xe xung quanh để phòng thủ. Cổng ra vào trại làm bằng những càng xe gác lên nhau. Xem Viên mao.

Từ ghép 2

gū ㄍㄨ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bán rượu
2. rượu mua
3. rượu để cách đêm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rượu. ◇ Tả Tư : "Chước thanh cô, cát phương tiên" , (Thục đô phú ) Rót rượu trong, cắt thức ăn tươi ngon.
2. (Động) Mua rượu. ◇ Lí Kì : "Đông môn cô tửu ẩm ngã tào, Tâm khinh vạn sự như hồng mao" , (Tống Trần Chương Phủ ) Ở cửa đông bọn ta mua rượu uống, Lòng coi nhẹ muôn việc như lông chim hồng.
3. (Động) Bán rượu. ◇ Tư trị thông giám : "Hạ, tứ nguyệt, địa chấn. Hạn, cấm cô tửu" , , . , (Cảnh Đế Trung nhị niên ) Mùa hè, tháng tư, động đất. Nắng hạn, cấm bán rượu.

Từ điển Thiều Chửu

① Bán rượu.
② Rượu để cách đêm.
③ Rượu mua, cũng đọc là chữ cổ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rượu;
② Mua rượu: Không có rượu thì đi mua rượu cho ta (Thi Kinh: Tiểu nhã, Phạt mộc);
③ Bán rượu: Mua một quán rượu (để) bán rượu (Sử kí: Tư Mã Tương Như liệt truyện);
④ Rượu để cách đêm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ rượu cất trong một đêm. Rượu ngon — Mua rượu — Bỏ tiền ra mua. Như chữ Cô — Cũng có nghĩa là bán.
sáp
sè ㄙㄜˋ

sáp

giản thể

Từ điển phổ thông

1. rít, ráp, sáp, không trơn tru
2. chát sít

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rít (không trơn): Trục rít rồi, nên cho ít dầu vào;
② Chát: Quả hồng này chát quá;
③ Khó hiểu: Câu văn rất khó hiểu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
hoành, hấu
hòu ㄏㄡˋ

hoành

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Học tập. Thí dụ: Hoành vũ ( trường học ).

hấu

phồn thể

Từ điển phổ thông

con sam biển

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con sam.
2. (Danh) Cầu vồng. § Tục gọi "hồng nghê" (cầu vồng) là "hấu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con sam.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (động) Con sam (Limulus phemus). Cg. [hòuyú];
② (đph) Cầu vồng.
sĩ, thị
shì ㄕˋ

Từ điển Thiều Chửu

① Cây thị, chính âm là chữ sĩ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây lớn, gỗ cứng, mùa hè nở hoa vàng, có nhiều ở vùng bắc Trung Hoa — Cây hồng. Cây gậy.

thị

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cây hồng, quả hồng
2. cây thị

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây trái hồng. § Cũng như "thị" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cây thị, chính âm là chữ sĩ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .
đồng
tóng ㄊㄨㄥˊ

đồng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đỏ, sơn đỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đỏ, sơn đỏ. ◎ Như: "đồng cung" cung đỏ, "đồng quản" quản bút đỏ. § Ghi chú: Quản bút dùng chép sử các đàn bà giỏi, dùng quản đỏ để tỏ cái tấm lòng son, vì thế cho nên mới dùng "đồng quản" làm lời khen các đàn bà giỏi. ◇ Thủy hử truyện : "Chánh thị nghiêm đông thiên khí, đồng vân mật bố, sóc phong tiệm khởi" , , (Đệ thập hồi) Lúc đó chính là khí đông rét buốt, ráng mây hồng bủa đầy trời, gió bấc từ từ nổi lên.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðỏ, sơn đỏ. Như đồng cung cung đỏ.
② Ðồng quản quản bút đỏ. Quản bút dùng chép sử các đàn bà giỏi, dùng quản đỏ để tỏ cái tấm lòng son vậy, vì thế cho nên mới dùng làm lời khen các đàn bà giỏi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Màu đỏ: Cung đỏ; Quản bút đỏ; Ráng hồng;
② [Tóng] (Họ) Đồng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Màu đỏ. Chẳng hạn Đồng quản ( cây bút mà cán bút sơn son ).

Từ ghép 1

y, ái, ý, ức
ài ㄚㄧˋ, yī ㄧ, yì ㄧˋ

y

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ôi, chao (thán từ)

Từ điển trích dẫn

1. (Thán) Ôi, chao, ôi chao (biểu thị đau thương, kinh sợ, bất bình). ◇ Luận Ngữ : "Y! Thiên táng dư!" ! ! (Tiên tiến ) Ôi! Trời hại ta!
2. Một âm là "ức". (Trợ) Dùng làm lời chuyển câu. § Cũng như "ức" .
3. Một âm là "ái". (Động) Ợ. ◎ Như: "ái khí" ợ hơi.

Từ điển Thiều Chửu

① Ôi! Lời thương xót than thở.
② Một âm là ức. Dùng làm lời chuyển câu như chữ ức .
③ Một âm là ái. Ái khí ợ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thán) Chao ôi: ! Dân cực khổ hề! Ôi! (Lương Hồng: Ngũ y ca).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng than thở — Tiếng thở dài.

Từ ghép 2

ái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

Từ điển trích dẫn

1. (Thán) Ôi, chao, ôi chao (biểu thị đau thương, kinh sợ, bất bình). ◇ Luận Ngữ : "Y! Thiên táng dư!" ! ! (Tiên tiến ) Ôi! Trời hại ta!
2. Một âm là "ức". (Trợ) Dùng làm lời chuyển câu. § Cũng như "ức" .
3. Một âm là "ái". (Động) Ợ. ◎ Như: "ái khí" ợ hơi.

Từ điển Thiều Chửu

① Ôi! Lời thương xót than thở.
② Một âm là ức. Dùng làm lời chuyển câu như chữ ức .
③ Một âm là ái. Ái khí ợ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ợ hơi ra: Ợ.

ý

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng than thở, đau đớn.

Từ ghép 1

ức

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Thán) Ôi, chao, ôi chao (biểu thị đau thương, kinh sợ, bất bình). ◇ Luận Ngữ : "Y! Thiên táng dư!" ! ! (Tiên tiến ) Ôi! Trời hại ta!
2. Một âm là "ức". (Trợ) Dùng làm lời chuyển câu. § Cũng như "ức" .
3. Một âm là "ái". (Động) Ợ. ◎ Như: "ái khí" ợ hơi.

Từ điển Thiều Chửu

① Ôi! Lời thương xót than thở.
② Một âm là ức. Dùng làm lời chuyển câu như chữ ức .
③ Một âm là ái. Ái khí ợ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Hay là (dùng như , bộ , để chuyển ý).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng dùng để chuyển tiếp lời nói — Dùng như chữ Ức — Xem Ý, Y.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.