bì ㄅㄧˋ, mì ㄇㄧˋ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bí mật
2. thần

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Không biết được, giữ kín không cho người ngoài cuộc biết, không công khai. ◎ Như: "thần bí" mầu nhiệm huyền bí, "ẩn bí" giấu kín, "bí mật" kín đáo, không tiết lộ ra ngoài. ◇ Sử Kí : "Cao đế kí xuất, kì kế bí thế mạc đắc văn" , (Trần Thừa tướng thế gia ) Cao Đế thoát được ra, kế này bí mật, trong đời không ai biết.
2. (Tính) Trân quý, hiếm lạ. ◇ Tân Đường Thư : "Bí ngoạn, biến hóa nhược thần" , (Dương Quý Phi truyện ) Quý hiếm, biến hóa như thần.
3. (Danh) Nói tắt của "bí thư" . ◎ Như: "chủ bí" tổng thư kí, chủ nhậm bí thư. § Ghi chú: "Bí thư" : (1) Ngày xưa, chỉ chức quan giữ các thư tịch bí mật. (2) Thư kí, nhân viên giữ việc quản lí văn thư.
4. (Danh) Họ "Bí".

Từ điển Thiều Chửu

① Thần.
② Bí mật, chức quan giữ các tờ bồi bí mật gọi là bí thư .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bí, không thông: 便 Táo bón, chứng táo, bệnh táo;
② [Bì] (Họ) Bí. Xem [mì].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bí mật;
② (văn) Thần.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bí mật, kín: Phòng kín; Việc bí mật;
② Giữ bí mật. Xem [bì].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kín đáo — Riêng tư, giấu kín.

Từ ghép 17

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một ngọn núi thuộc tỉnh Thanh hóa của Việt Nam — Tên một cửa biển thuộc tỉnh Thanh hóa, nơi nghỉ mát có khí hậu rất tốt.

Từ điển trích dẫn

1. Bộ phận bề ngoài của sinh thực khí của đàn bà, hình như cái môi, có đại thần và tiểu thần (tiếng Pháp: grandes lèvres, petites lèvres).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mép ở bộ phận sinh dục của đàn bà.

gia dụng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dùng vào việc nhà

Từ điển trích dẫn

1. Mọi thứ chi tiêu trong nhà. ◇ Quản Tử : "Thị bất thành tứ, gia dụng túc dã" , (Quyền tu ).
2. Sử dụng trong gia đình. ◎ Như: "gia dụng điện khí" các máy điện dùng ở nhà như: máy truyền hình, tủ lạnh, máy giặt, v.v.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng trong nhà.

công cộng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. công cộng, mọi người
2. chung của mọi người, không thuộc về riêng ai

Từ điển trích dẫn

1. Chung cho mọi người. ◎ Như: "công cộng khí xa trạm" . ☆ Tương tự: "đại chúng" . ★ Tương phản: "tư gia" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cùng chung cho cả mọi người.

Từ điển trích dẫn

1. Nóng hừng hực. ◎ Như: "hạ nhật viêm viêm" .
2. Hơi nóng dữ dội. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Sĩ Ẩn đại khiếu nhất thanh, định tình nhất khán, chỉ kiến liệt nhật viêm viêm, ba tiêu nhiễm nhiễm, sở mộng chi sự, tiện vong liễu đại bán" , , , , , 便 (Đệ nhất hồi) Sĩ Ẩn kêu to một tiếng, định mắt nhìn, chỉ thấy trời nắng chang chang, rặng chuối phất phơ, những việc trong mộng đã quên quá nửa.
3. Ánh lửa rừng rực.
4. Quyền thế hiển hách. ◇ Dương Hùng : "Viêm viêm giả diệt, long long giả tuyệt" , (Giải trào ).
5. Khí thế hưng thịnh.
6. Màu sắc rực rỡ.
7. Lời nói cao rộng, hay đẹp, sâu sắc. ◇ Trang Tử : "Đại ngôn viêm viêm, tiểu ngôn chiêm chiêm" , (Tề vật luận ) "Lời lớn": cao xa, hay đẹp, sáng rõ; "lời nhỏ": lải nhải, rườm rà, luộm thuộm.
hàng, hãng
háng ㄏㄤˊ, hàng ㄏㄤˋ, kàng ㄎㄤˋ

hàng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nước lũ
2. chở qua

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "hãng giới" .
2. Một âm là "hàng". (Động) Đi qua (bằng đường thủy), độ thủy.

Từ điển Thiều Chửu

① Hãng dới hơi móc (hơi sương móc), chí khí hai người hợp nhau gọi là hãng dới nhất khí .
② Nước mông mênh.
③ Một âm là hàng. Chở qua.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chở qua.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vượt sông — Một âm là Hãng. Xem Hãng.

Từ ghép 1

hãng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "hãng giới" .
2. Một âm là "hàng". (Động) Đi qua (bằng đường thủy), độ thủy.

Từ điển Thiều Chửu

① Hãng dới hơi móc (hơi sương móc), chí khí hai người hợp nhau gọi là hãng dới nhất khí .
② Nước mông mênh.
③ Một âm là hàng. Chở qua.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nước lũ, nước mênh mông;
② 【】 hãng giới [hàngxiè] Sương, sương mù, sương muối.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước lớn mênh mông — Một âm khác là Hàng. Xem Hàng.

Từ ghép 1

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ ngay thẳng cứng cỏi của người có học — Vẻ ngay thẳng cứng cỏi của nhà Nho. Thơ Trần Tế Xương có câu: » Sĩ khí rụt rè gà phải cáo, văn chương liều lĩnh đấm ăn xôi «.

Từ điển trích dẫn

1. Ý chí chiến đấu của quân đội. Cũng phiếm chỉ tinh thần tranh đấu trong một cuộc thi đua.
2. Tiết tháo của người có học vấn. ◇ Lục Du : "Nhân tài suy mĩ phương đương lự, Sĩ khí tranh vanh vị khả phi" , (Tống nhuế quốc khí tư nghiệp ).
3. Phong cách tác phẩm của học giả hoặc người có học vấn.

Từ điển trích dẫn

1. Câm, miệng không nói được. ◇ Quản Tử : "Lung manh, ấm á, bả tích, thiên khô, ác đệ, bất nại tự sanh giả, thượng thu nhi dưỡng chi tật quan nhi ý tự chi" , , , , , , (Nhập quốc ) Điếc, mù, câm, khập khiễng, bán thân bất toại, tay co quắp, không tự sinh sống được, vua thâu dưỡng làm quan khuyết tật và cho áo mặc cơm ăn.
2. Ngậm miệng không nói. ◇ Tân Đường Thư : "Ngô văn ngữ viết: Nhất tuế tái xá, hảo nhân ấm á" : , (Hình pháp chí ).
3. La hét giận dữ. ◇ Đái Danh Thế : "Hạng Tịch sất trá ấm á chi tư, bạt san cái thế chi khí" , (Phạm Tăng luận ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Câm, không nói được — Tiếng ú ớ của người câm — Ăn nói không trôi chảy, ấm ớ ngọng nghịu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ việc xem thế đất mà chôn người chết, để quyết định được về tương lai con cháu người chết. » Tin lời phong thủy khí tà « ( Đại Nam Quốc Sử ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.