phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cái đích cung. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Nghệ chi giáo nhân sạ tất chí ư cấu" 羿之教人射必志於彀 (Cáo tử thượng 告子上) (Hậu) Nghệ dạy người tập bắn phải để hết tâm trí vào cái đích cung.
3. (Danh) Khuôn khổ, phạm vi sở trường. ◇ Trang Tử 莊子: "Du ư Nghệ chi cấu trung" 遊於羿之彀中 (Đức sung phù 德充符) Rong chơi trong phạm vi sở trường (tài bắn tên) của (Hậu) Nghệ.
4. (Danh) Vòng, tròng, cạm bẫy. ◇ Vương Định Bảo 王定保: "Kiến tân tiến sĩ chuế hành nhi xuất, hỉ viết: Thiên hạ anh hùng nhập ngô cấu trung hĩ" 見新進士綴行而出, 喜曰: 天下英雄入吾彀中矣 (Thuật tiến sĩ thượng thiên 述進士上篇) Nhìn các tân tiến sĩ nối nhau ra cửa, thích chí nói: Anh hùng thiên hạ lọt vào tròng của ta hết cả rồi.
5. (Tính) Giỏi bắn, thiện xạ.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cái đích cung: 羿之教人射必志於彀 Hậu Nghệ dạy người ta tập bắn phải để hết tâm trí vào cái đích cung (Mạnh tử). (Ngr) Khuôn mẫu;
③ Kéo mạnh dây cung;
④ Tròng, vòng, cạm bẫy: 入我彀 Sa vào cạm bẫy của ta.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
giản thể
Từ điển phổ thông
2. nắm chặt
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cấu, véo, nhón. ◎ Như: "niết tị tử" 捏鼻子 nhéo mũi.
3. (Động) Toát ra. ◎ Như: "niết nhất bả lãnh hãn" 捏一把冷汗 toát mồ hôi lạnh (vì sợ hãi).
4. (Động) Cầm, nắm. ◇ Trịnh Quang Tổ 鄭光祖: "Yêm niết trụ giá ngọc bội, mạn mạn đích hành tương khứ" 俺捏住這玉佩, 慢慢的行將去 (Trâu Mai Hương 㑳梅香, Đệ nhất chiết) Ta cầm lấy cái vòng ngọc, thong thả đi ra.
5. (Động) Bịa đặt, co kéo phụ hội đặt điều, hư cấu. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Khủng thị phi chi khẩu niết tạo hắc bạch" 恐是非之口捏造黑白 (Cát Cân 葛巾) Sợ miệng thị phi đặt điều đen trắng.
6. Tục viết là 揑.
Từ điển Thiều Chửu
② Cùng co kéo phụ hội với nhau cũng gọi là niết. Tục viết là 揑.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nặn, đắp: 捏泥人兒 Nặn hình người bằng đất;
③ Nặn, bịa đặt;
④ Co kéo phụ hội với nhau. Cv. 揑.
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tục gọi quả cật (trái thận) là "yêu tử" 腰子.
3. (Danh) Phần ở lưng chừng của sự vật: eo, sườn, v.v. ◎ Như: "hải yêu" 海腰 eo bể, "san yêu" 山腰 lưng chừng núi, sườn núi, "lang yêu" 廊腰 eo hành lang.
4. (Danh) Lượng từ: ngày xưa đơn vị dây lưng gọi là "yêu" 腰. ◎ Như: "đái nhất yêu" 帶一腰 mang một dây lưng.
5. (Động) Đeo trên lưng. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Yêu cung thỉ tương ma kiết" 腰弓矢相摩戛 (Kim hòa thượng 金和尚) Cung tên đeo lưng, va chạm lách cách.
Từ điển Thiều Chửu
② Eo. Chỗ đất nào hai đầu phình giữa thắt lại gọi là yêu, như hải yêu 海腰 eo bể.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 19
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cay
3. nhọc nhằn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chỉ các loại rau có vị hăng cay như hành, hẹ, tỏi, gừng...
3. (Danh) Can "Tân", can thứ tám trong "thiên can" 天干 mười can.
4. (Danh) Tên hiệu của vua "Thương" 商.
5. (Danh) Họ "Tân".
6. (Tính) Cay. ◇ Dưỡng sanh luận 養生論: "Đại toán vật thực, huân tân hại mục " 大蒜勿食,葷辛害目 (Luận tam 論三) Tỏi to đừng ăn, hăng cay hại mắt.
7. (Tính) Nhọc nhằn, lao khổ. ◎ Như: "gian tân" 艱辛 gian khổ.
8. (Tính) Thương xót, đau xót. ◎ Như: "bi tân" 悲辛 đau buồn thương xót. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Mãn chỉ hoang đường ngôn, Nhất bả tân toan lệ" 滿紙荒唐言, 一把辛酸淚 (Đệ nhất hồi) Đầy trang giấy lời hoang đường, Một vũng nước mắt đau thương.
Từ điển Thiều Chửu
② Mùi cay.
③ Cay đắng nhọc nhằn.
④ Thương xót. Như bi tân 悲辛, tân toan 辛酸, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cay đắng, nhọc nhằn, vất vả, gian lao, khổ sở: 艱辛 Gian nan khổ sở;
③ Đau thương, thương xót: 辛酸 Cay đắng, chua cay, khổ sở;
④ Tân (ngôi thứ 8 trong thập can);
⑤ [Xin] (Họ) Tân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. dính, bén, sát, bám
3. liền, ở cạnh
4. miếng cháy cơm
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cố gắng đạt được, doanh cầu. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: "Thủ liễu nhất thế thư song, chỉ vọng ba cá xuất thân, đa thiểu tránh ta gia tư" 守了一世書窗, 指望巴個出身, 多少掙些家私 (Quyển nhị thập lục) Đem cả một đời đèn sách, trông chờ cố gắng cho được xuất thân, kiếm được ít nhiều của cải.
3. (Động) Liền, kề, gần, tiếp cận. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tiền bất ba thôn, hậu bất ba điếm" 前不巴村, 後不巴店 (Đệ nhị hồi) Đằng trước không kề làng, đằng sau không gần quán.
4. (Động) Khô đọng, dính, khét. ◎ Như: "oa ba" 鍋巴 cơm cháy (dính vào nồi), "nê ba" 泥巴 đất bùn ướt dính.
5. (Động) Bò, leo, trèo. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hành liễu bán nhật, ba quá lĩnh đầu, tảo khán kiến lĩnh cước biên nhất cá tửu điếm" 行了半日, 巴過嶺頭, 早看見嶺腳邊一個酒店 (Đệ tam lục hồi) (Ba người) đi được nửa ngày, trèo qua trái núi, đã thấy một quán rượu dưới chân núi.
6. (Động) Vin, vịn, với, níu. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tha bất đa kỉ niên, dĩ ba đáo cực đính đích phận nhi" 他不多幾年, 已巴到極頂的分兒 (Đệ cửu thập cửu hồi) Ông ta chẳng mấy năm đã vin được chức cao nhất.
7. (Động) Nghển, duỗi.
8. (Động) Đào, khoét.
9. (Trợ) Tiếng đệm sau danh từ, tính từ. Dùng chỉ cái gì ở mặt dưới hoặc mặt sau vật thể. ◎ Như: "vĩ ba" 尾巴 cái đuôi, "trát ba nhãn" 眨巴眼 chớp mắt.
10. (Danh) Một giống rắn lớn (theo truyền thuyết thời cổ). ◎ Như: "ba xà" 巴蛇.
11. (Danh) Nước "Ba" 巴, tộc "Ba" 巴.
12. (Danh) Lượng từ: đơn vị áp suất (tiếng Anh: "bar").
13. (Danh) Họ "Ba".
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kề, liền bên cạnh: 前不巴村,後不巴店 Đằng trước không kề làng, đằng sau không nhà trọ (trơ vơ);
③ Mong: 朝巴夜望 Ngày đêm mong chờ;
④ [Ba] Nước Ba (tên nước thời xưa ở miền đông tỉnh Tứ Xuyên, nên miền đông Tứ Xuyên cũng gọi là 巴);
⑤ Tiếng đệm đặt sau danh từ, động từ, tính từ...: 尾巴 Đuôi, cái đuôi; 眨巴眼 Chớp mắt; 乾巴巴 Khô không khốc, nhạt phèo;
⑥ [Ba] (Họ) Ba.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 42
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đưa tiễn
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đưa tiễn. ◎ Như: "tống khách" 送客 tiễn khách. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Gia nương thê tử tẩu tương tống, Trần ai bất kiến Hàm Dương kiều" 耶孃妻子走相送, 塵埃不見咸陽橋 (Binh xa hành 兵車行) Cha mẹ vợ con đưa tiễn, Cát bụi bay, không trông thấy cầu Hàm Dương.
3. (Động) Cáo biệt, từ bỏ. ◎ Như: "tống cựu nghênh tân" 送舊迎新 tiễn bỏ cái cũ đi, đón cái mới lại.
4. (Động) Đưa làm quà, biếu tặng. ◎ Như: "phụng tống" 奉送 kính đưa tặng, "tha tống ngã nhất bổn thư" 他送我一本書 anh ấy tặng tôi một quyển sách.
5. (Động) Đưa chuyển. ◎ Như: "tống thu ba" 送秋波 đưa mắt (có tình ý, đầu mày cuối mắt).
6. (Động) Cung ứng, cung cấp. ◎ Như: "tống thủy" 送水 cung ứng nước, "tống điện" 送電 cung ứng điện.
7. (Động) Bỏ mạng. ◎ Như: "tống tử" 送死 lao vào chỗ chết, "tống mệnh" 送命 mất mạng.
Từ điển Thiều Chửu
② Tiễn đi. Như tống khách 送客 tiễn khách ra.
③ Đưa làm quà. Như phụng tống 奉送 kính đưa tặng.
④ Vận tải đi, áp tải.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tặng cho, biếu: 他送给我一枝钢笔 Anh ấy tặng cho tôi một cây bút máy;
③ Tiễn: 到车站送客 Ra ga tiễn khách.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 29
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đầu. ◎ Như: "diêu đầu hoảng não" 搖頭晃腦 gật gà gật gù, đầu lắc la lắc lư (có vẻ tự đắc hoặc thích thú). ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Trắc não khán thanh tiêu" 側腦看青霄 (Họa cốt hành 畫鶻行) Nghiêng đầu nhìn trời xanh.
3. (Danh) Bộ phận trung tâm của vật thể. ◇ Đạo Tiềm 道潛: "Quỳ tâm cúc não" 葵心菊腦 (Thứ vận Tử Chiêm phạn biệt 次韻子瞻飯別) Tim hoa quỳ đọt hoa cúc.
4. (Danh) Chỉ vật gì có màu sắc hoặc hình trạng như óc tủy. ◎ Như: "chương não" 樟腦 long não, "đậu hủ não" 豆腐腦 tàu hủ.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thành tựu, hình thành. ◇ Trung Dung 中庸: "Cẩu bất chí đức, chí đạo bất ngưng yên" 苟不至德, 至道不凝焉 (Chương 27.5) Nếu không phải là bậc đức hạnh hoàn toàn thì đạo chí thiện không thành tựu được.
3. (Động) Tụ tập. ◎ Như: "ngưng tập" 凝集 tụ lại.
4. (Động) Dừng, ngừng lại. ◇ Tôn Xử Huyền 孫處玄: "Phong ngưng bắc lâm mộ" 風凝北林暮 (Cú 句) Gió ngừng ở rừng phía bắc lúc chiều tối.
5. (Động) Củng cố. ◇ Tuân Tử 荀子: "Kiêm tịnh dị năng dã, duy kiên ngưng chi nan yên" 兼并易能也, 唯堅凝之難焉 (Nghị binh 議兵) Kiêm quản thì dễ, chỉ làm cho vững mạnh mới khó thôi.
6. (Tính) Đông, đọng. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Ôn tuyền thủy hoạt tẩy ngưng chi" 溫泉水滑洗凝脂 (Trường hận ca 長恨歌) Nước suối ấm chảy mau, rửa thân thể mịn màng như mỡ đông.
7. (Tính) Lộng lẫy, hoa lệ, đẹp đẽ. ◎ Như: "ngưng trang" 凝妝 đẹp lộng lẫy.
8. (Phó) Chăm chú, chuyên chú. ◇ Trang Vực 莊棫: "Ngưng thê khuy quân quân mạc ngộ" 凝睇窺君君莫誤 (Thành thượng tà dương y lục thụ từ 城上斜陽依綠樹詞) Đăm đăm nhìn lén chàng mà chàng không hay biết.
9. (Phó) Chậm rãi, thong thả. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Hoãn ca mạn vũ ngưng ti trúc, Tận nhật quân vương khán bất túc" 緩歌謾舞凝絲竹, 盡日君王看不足 (Trường hận ca 長恨歌) Ca thong thả, múa nhẹ nhàng, (đàn) chậm rãi tiếng tơ tiếng trúc, Suốt ngày, quân vương xem vẫn cho là không đủ.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 11
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. quan hàm, quân hàm, phẩm hàm
3. nuốt
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chức quan, bậc quan. ◎ Như: "quan hàm" 官銜 hàm quan, chức hàm. ◇ Tây du kí 西遊記: "Bất tri quan hàm phẩm tòng" 不知官銜品從 (Đệ ngũ hồi) Không biết quan hàm phẩm trật.
3. (Động) Ngậm. ◎ Như: "kết thảo hàm hoàn" 結草銜環 kết cỏ ngậm vành (đền ơn trả nghĩa).
4. (Động) Vâng, phụng. ◎ Như: "hàm mệnh" 銜命 vâng mệnh.
5. (Động) Ôm giữ, chất chứa trong lòng. ◎ Như: "hàm hận" 銜恨 mang hận, "hàm ai" 銜哀 ôm mối bi thương.
6. (Động) Cảm kích, cảm tạ. ◇ Quản Tử 管子: "Pháp lập nhi dân lạc chi, lệnh xuất nhi dân hàm chi" 法立而民樂之, 令出而民銜之 (Hình thế 形勢) Phép tắc lập nên mà dân vui mừng, mệnh lệnh đưa ra mà dân cảm kích.
7. (Động) Liên tiếp, nối theo nhau. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Lương xa thủ vĩ tương hàm" 糧車首尾相銜 (Đệ bát thập lục hồi) Xe chở lương đầu đuôi nối tiếp nhau.
8. § Cũng viết là 啣.
Từ điển Thiều Chửu
② Ngậm. Như hàm hoàn 銜環 ngậm vành. Vâng mệnh mà đi gọi là hàm mệnh 銜命. Tục viết là 啣.
③ Hàm. Như quan hàm 官銜 hàm quan, chức hàm.
④ Nuốt. Như hàm hận 銜恨 nuốt giận, ý nói còn tấm tức trong lòng chưa được hả. Phàm sự gì thuộc về tình không thể quên được đều gọi là hàm. Như hàm ai 銜哀 ngậm thương.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Ngậm, tha, cắp: 銜環 Ngậm vành; 燕子銜泥築巢 Con én tha đất làm tổ. (Ngr) Ngậm hờn, ôm ấp, ấp ủ: 銜哀 Ngậm mối thương đau; 銜恨終身 Ôm hận suốt đời. Cv. 啣;
③ Chức hàm: 大使銜代表 Đại biểu hàm đại sứ; 軍銜 Quân hàm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Đứng, dừng lại, ngưng. ◎ Như: "đình đốn" 停頓 ngưng lại.
3. (Động) Sắp xếp. ◎ Như: "an đốn" 安頓 an bài, ổn định.
4. (Động) Sửa sang. ◎ Như: "chỉnh đốn" 整頓 sửa sang lại.
5. (Động) Đóng binh, đồn trú. § Thông "đồn" 屯. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Vạn thặng chi quốc, mạc cảm tự đốn ư kiên thành chi hạ" 萬乘之國, 莫敢自頓於堅城之下 (Ngũ đố 五蠹) Nước vạn thặng, không dám đóng quân dưới thành vững chắc.
6. (Tính) Mệt mỏi. ◎ Như: "khốn đốn" 困頓 mệt mỏi, không tiến lên được. ◇ Tôn Tử 孫子: "Cố binh bất đốn nhi lợi khả toàn" 故兵不頓而利可全 (Mưu công 謀攻) Cho nên quân không mệt mà tinh nhuệ có thể bảo toàn.
7. (Tính) Cùn, nhụt. ◎ Như: "nhận bất đốn" 刃不頓 mũi nhọn không cùn.
8. (Tính) Vỡ lở, hư hỏng. ◇ Tư trị thông giám 資治通鑑: "Chu thuyền chiến cụ, đốn phế bất tu" 舟船戰具, 頓廢不脩 (Hiến Đế Kiến An thập tam niên 獻帝建安十三年) Thuyền bè chiến cụ, hư hỏng không sửa.
9. (Danh) Lượng từ: lần, thứ, hồi, bữa. ◎ Như: "cật nhất đốn phạn" 吃一頓飯 ăn một bữa cơm.
10. (Danh) Họ "Đốn".
11. (Phó) Bỗng chốc, chợt, liền, tức khắc. ◎ Như: "đốn nhiên" 頓然 bỗng nhiên, "đốn linh" 頓令 liền khiến, "đốn ngộ" 頓悟 chợt hiểu, ngộ bất thình lình ngay bây giờ (phép tu đốn ngộ được Nam tông thiền (Huệ Năng) đề xướng). ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Vũ trụ đốn thanh trần hải nhạc" 宇宙頓清塵海岳 (Vân Đồn 雲屯) Vũ trụ bỗng rửa sạch bụi bặm của núi và biển.
Từ điển Thiều Chửu
② Đứng, đình đốn, dừng lại một chút gọi là đốn.
③ Quán trọ, ăn một bữa cũng gọi là nhất đốn 一頓.
④ Vội, nói về sự nó biến động mau chóng, ý không lường tới, phần nhiều dùng làm tiếng trợ ngữ. Như đốn linh 頓令 liền khiến.
⑤ Đình trệ, bị khốn khó mãi không tiến lên được gọi là khốn đốn 困頓.
⑥ Chỉnh đốn 整頓 sự gì cái gì đã tán loạn lâu rồi mà lại sửa sang lại cho được như cũ gọi là chỉnh đốn.
⑦ Đốn giáo 頓教 chữ trong Kinh Phật, dùng một phương phép tuyệt mầu khiến cho mình theo đó mà tu được tới đạo ngay.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cúi đầu: 頓首 Cúi đầu;
③ Giậm (chân): 頓足 Giậm chân;
④ Sửa sang, chỉnh đốn, sắp xếp: 整頓 Chỉnh đốn; 安頓 Sắp đặt;
⑤ Bỗng chốc, liền, ngay lập tức: 頓然 Bỗng nhiên; 頓悟 Hiểu ngay. 【頓時】đốn thời [dùnshí] Ngay, liền, tức khắc: 熄了燈,屋子裡頓時變得變黑 Tắt đèn, trong nhà liền tối như mực;
⑥ (loại) Bữa, hồi, lần, lượt: 一天三頓飯 Cơm ngày ba bữa; 被他說了一頓 Bị nó thuyết cho một hồi;
⑦ Nhọc nhằn, mệt nhọc, mệt mỏi, khốn khổ: 勞頓 Mệt nhoài;
⑧ [Dùn] (Họ) Đốn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 14
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.