phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ăn uống
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hút, thấm. ◎ Như: "cật yên" 吃煙 hút thuốc, "cật mặc" 吃墨 thấm mực.
3. (Động) Diệt, chặt. ◎ Như: "trừu xa cật pháo" 抽車吃炮 lấy con xe diệt con pháo (đánh cờ).
4. (Động) Nuốt trọn. ◎ Như: "giá tham quan bất tri cật liễu đa thiểu dân chi dân cao" 這貪官不知吃了多少民脂民膏 tên quan tham đó nuốt trọn không biết bao nhiêu máu mủ của dân.
5. (Động) Chìm. ◎ Như: "giá thuyền cật thủy đa thâm?" 這船吃水多深 cái thuyền đó chìm trong nước sâu không?
6. (Động) Gánh vác. ◎ Như: "cật trọng" 吃重 gách vác trách nhiệm nặng nề, "cật bất trụ" 吃不住 chịu đựng không nổi.
7. (Động) Bị, chịu. ◎ Như: "cật kinh" 吃驚 giật mình, "cật khuy" 吃虧 chịu thiệt thòi, "cật quan ti" 吃官司 bị thưa kiện, "cật đắc khổ" 吃得苦 chịu cực khổ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Giá tứ cá nam nữ cật liễu nhất kinh, tiện bả tác tử giải liễu, tương y phục dữ Vũ Tùng xuyên liễu" 這四個男女吃了一驚, 便把索子解了, 將衣服與武松穿了 (Đệ tam thập nhất hồi) Bốn người nam nữ đó giật mình, liền cởi trói, đưa quần áo cho Võ Tòng mặc.
8. (Động) Tốn, phí. ◎ Như: "cật lực" 吃力 tốn sức, vất vả.
9. (Tính) Lắp (nói), vấp váp. ◎ Như: "khẩu cật" 口吃 miệng nói lắp.
10. (Trạng thanh) Khặc khặc (tiếng cười). ◎ Như: "tiếu cật cật bất chỉ" 笑吃吃不止 cười khặc khặc không thôi.
Từ điển Thiều Chửu
② Ăn. Cũng như chữ khiết 喫.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hút, thấm, ngấm: 吃墨紙 Giấy thấm; 不吃墨 Không thấm mực;
③ Chịu đựng: 吃不住 Không chịu nổi;
④ Bị, mắc: 吃虧 Bị thiệt; 吃那廝的騙了 Bị thằng ấy lừa rồi;
⑤ Tiêu diệt: 吃掉敵人 Tiêu diệt quân địch;
⑥ (văn) Nói lắp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ăn uống
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hút, thấm, ngấm: 吃墨紙 Giấy thấm; 不吃墨 Không thấm mực;
③ Chịu đựng: 吃不住 Không chịu nổi;
④ Bị, mắc: 吃虧 Bị thiệt; 吃那廝的騙了 Bị thằng ấy lừa rồi;
⑤ Tiêu diệt: 吃掉敵人 Tiêu diệt quân địch;
⑥ (văn) Nói lắp.
Từ ghép 11
Từ điển trích dẫn
2. Triều đại quá khứ. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Sử tha nhận đắc kỉ cá tự, kí đắc tiền triều giá ki cá hiền nữ tiện bãi liễu; khước chỉ dĩ phưởng tích tỉnh cữu vi yếu" 使他認得幾個字, 記得前朝這幾個賢女便罷了; 卻只以紡績井臼為要 (Đệ tứ hồi) Để cho con gái biết một vài chữ, nhớ một số truyện hiền nữ đời xưa là đủ; cốt chú trọng về thêu thùa canh cửi bếp núc mà thôi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Quan hệ luân lí trong xã hội, nhân luân. ◇ Sử Kí 史記: "Nhân đạo kinh vĩ vạn đoan, quy củ vô sở bất quán" 人道經緯萬端, 規矩無所不貫 (Lễ thư 禮書) Nhân luân dọc ngang muôn đầu mối, quy củ không gì mà không xuyên suốt.
3. Tình dục (tính giao 性交) nam nữ. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: "Cổ nhân nam tử tam thập nhi thú, nữ tử nhị thập nhi giá, sử kì khí huyết sung túc, nhiên hậu hành kì nhân đạo" 古人男子三十而娶, 女子二十而嫁, 使其氣血充足, 然後行其人道 (Đệ tứ thập tứ hồi) Người thời cổ, nam ba mươi tuổi cưới vợ, nữ hai mươi tuổi lấy chồng, để cho khí huyết sung túc, rồi sau thực hành "đạo nam nữ".
4. Quan niệm đạo đức tôn trọng quyền lợi, nhân tính, sinh mạng con người.
5. Phật giáo dụng ngữ: là một trong "lục đạo" 六道, chỉ "nhân loại" 人類 (loài người).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Sinh con, đẻ con. ◇ Tây du kí 西遊記: "Na nữ tử thập bát tuế, giá lão phụ hữu bát thập tuế, chẩm ma lục thập đa tuế hoàn sanh sản?" 那女子十八歲, 這老婦有八十歲, 怎麼六十多歲還生產? (Đệ nhị thất hồi) Cô gái kia chừng mười tám tuổi, mà bà già này đã tám chục tuổi, (nếu là mẹ con) thì chẳng lẽ bà ta ngoài sáu mươi tuổi hãy còn đẻ hay sao?
3. Tài sản, sản nghiệp. ◇ Đào Tông Nghi 陶宗儀: "Sanh sản tán thất, gia kế quẫn cực" 生產散失, 家計窘極 (Xuyết canh lục 輟耕錄, Truyền quốc tỉ 傳國璽).
4. Sản xuất, làm ra.
5. Phiếm chỉ sáng tạo ra tài phú (về vật chất hoặc tinh thần). ◇ Quách Tiểu Xuyên 郭小川: "Ngã ái tại na kích động đích hội nghị lí phát ngôn, tựu thị tại tào tạp đích nhân quần trung dã năng sanh sản thi" 我愛在那激動的會議裏發言, 就是在嘈雜的人群中也能生產詩 (San trung 山中).
6. (Kinh tế học) Hoạt động con người sáng tạo tăng gia hiệu dụng. § Như nhà nông trồng trọt lúa gạo, rau trái, thợ thuyền công xưởng dệt vải, luyện thép, v.v.
7. Ra đời, đản sinh. ◇ Cổ kim tiểu thuyết 古今小說: "Huống thả quý nhân sanh sản, đa hữu kì dị chi triệu, phản vi tường thụy, dã vị khả tri" 況且貴人生產, 多有奇異之兆, 反為祥瑞, 也未可知 (Lâm An lí Tiền Bà lưu phát tích 臨安里錢婆留發跡).
Từ điển trích dẫn
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Người nữ tự xưng với những người ngang hàng (khiêm từ). ◎ Như: "tiểu muội ngã niên ấu vô tri, thỉnh đa đa chỉ giáo" 小妹我年幼無知, 請多多指教 em tuổi nhỏ không biết, xin mọi người chỉ bảo cho.
3. (Danh) Phiếm chỉ thiếu nữ. ◇ Tây du kí 西遊記: "Giá bảo tràng hạ nãi nguyệt cung Thái Âm tinh quân, lưỡng biên đích tiên muội thị nguyệt lí Thường nga" 這寶幢下乃月宮太陰星君, 兩邊的仙妹是月裡嫦娥 (Đệ cửu thập ngũ hồi) Dưới lọng báu này là Thái Âm tinh quân ở cung trăng, hai bên là các nàng tiên Hằng Nga ở trên đó.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
Từ điển trích dẫn
2. Con gái đi lấy chồng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Như kim thập thất tuế, các dạng đích giá trang đô tề bị liễu, minh niên tựu xuất giá" 如今十七歲, 各樣的嫁妝都齊備了, 明年就出嫁 (Đệ thập cửu hồi) Năm nay (chị ấy) mười bảy tuổi, các đồ tư trang đã sắm đủ cả, sang năm sẽ đi lấy chồng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
② Qua kì 瓜期 đổi thay chức việc, hẹn người này đến thay người kia gọi là qua kì.
③ Con gái đến mười sáu tuổi gọi là phá qua 破瓜, vì chữ qua 瓜 giống hình hai chữ bát 八, tức mười sáu.
④ Qua lí 瓜李 nói sự hiềm nghi, xỏ giầy ở ruộng dưa người ta ngờ là hái dưa, đội lại mũ ở dưới cây mận, người ta ngờ là hái mận, dẫu ngay người ta cũng ngờ rằng gian: qua điền bất nạp lí, lí hạ bất chỉnh quan 瓜田不納履,李下不整冠.
⑤ Qua cát 瓜葛 kẻ thân thích. Hai họ không có liên thuộc gì với nhau mà vì các ngành dây dưa với nhau mới nên thân thích gọi là qua cát.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
Từ điển trích dẫn
2. Sơ hở, thiếu sót, khuyết điểm. § Cũng viết là "phá trám" 破賺. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Ngã tựu phạ hữu nguyên cố, lưu thần sưu liễu nhất sưu, cánh nhất điểm phá trán nhi đô một hữu" 我就怕有原故, 留神搜了一搜, 竟一點破綻兒都沒有 (Đệ nhị thập nhất hồi) Tôi cũng ngờ có gì khác chăng, nên đã để ý lục lọi từng tí một, nhưng không thấy thiếu sót gì cả.
3. Rách, sút. ◇ Thành Đình Khuê 成廷珪: "Thích thích phục thích thích, bạch đầu tàn binh hướng nhân khấp. Đoản y phá trán lộ lưỡng trửu, tự thuyết hành niên kim thất thập" 戚戚復戚戚, 白頭殘兵向人泣. 短衣破綻露兩肘, 自說行年今七十 (Thích thích hành 戚戚行).
4. Chỉ việc xấu xa hoặc hành vi vượt ra ngoài quy củ. ◇ Lí Ngư 李漁: "Giá thoại thuyết đắc kì quái, nan đạo ngã nữ nhi hữu liễu phá trán bất thành?" 這話說得奇怪, 難道我女兒有了破綻不成? (Phong tranh ngộ 風箏誤, Hôn náo 婚鬧).
Từ điển trích dẫn
2. Thường dùng làm khiêm từ: Tiếp nhận chỉ dạy của người khác
3. Nghe theo. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Lưu ẩm liễu tam ngũ bôi, ý dục tố ta ám muội chi sự. Nại hà vãng lai chi nhân, ứng tiếp bất hạ, thủ tiện ước tại đăng tiêu tương hội. Bỉnh Trung lĩnh giáo nhi khứ" 留飲了三五盃, 意欲做些暗昧之事. 奈何往來之人, 應接不暇, 取便約在燈宵相會. 秉中領教而去 (蔣淑真刎頸鴛鴦會).
4. Thỉnh giáo, thỉnh cầu chỉ giáo. ◇ Ba Kim 巴金: "Dã thường hữu nhất ta thanh niên đáo tha gia khứ lĩnh giáo. Bất quá khứ liễu nhất thứ dĩ hậu tựu bất kiến tái khứ" 也常有一些青年到他家去領教. 不過去了一次以後就不見再去 (Trầm lạc 沉落).
5. Thể nghiệm, nhận biết. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: "Giá vị xuyên hồng đích cô nương đích đàm phong, bổn lĩnh, tính cách nhi, chúng vị dã đô lĩnh giáo quá liễu" 這位穿紅的姑娘的談鋒, 本領, 性格兒, 眾位也都領教過了 (Đệ thất hồi).
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.