jī ㄐㄧ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dưa muối

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cũng như "tê" .
2. (Danh) Dưa muối, rau cắt nhỏ ra ngâm muối. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Nhất hồ trọc tửu nhất xan tê" (Đường giải nguyên nhất tiếu nhân duyên ) Một bầu rượu đục một bữa ăn dưa muối.
3. (Động) "Tê phấn" tan vụn, nát tan. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhược đáo tướng phủ, cốt nhục tê phấn hĩ" , (Đệ tam hồi) Nếu đến tướng phủ, (tất là) thịt nát xương tan.

Từ điển Thiều Chửu

① Dưa muối, rau cắt nhỏ ra muối với muối gọi là tê.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Dưa muối.

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng tôn xưng tác phẩm của người khác.
2. Làm việc lớn. ◇ Dịch Kinh : "Lợi dụng vi đại tác, nguyên cát, vô cữu" , (Ích quái , Sơ cửu ) Lợi dụng (sự giúp đỡ của người) mà làm việc lớn, nếu làm rất phải thì không có lỗi.
3. Bùng lên, nổi lên mạnh bạo. ◇ Tam quốc diễn nghĩa: "Hốt nhiên cuồng phong đại tác, phi sa tẩu thạch" , (Đệ thập hồi) Bỗng nhiên gió dữ nổi lên ầm ầm, cát bay đá đổ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng tôn xưng việc làm hoặc tác phẩm của người khác.
minh
míng ㄇㄧㄥˊ

minh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bài minh (khắc chữ vào bia để tự răn mình hoặc ghi chép công đức)
2. ghi nhớ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một thể văn. Bài "minh" thường được khắc chữ vào đồ vật, hoặc để tự răn mình, hoặc ghi chép công đức. Ngày xưa khắc vào chuông, đỉnh, đời sau hay khắc vào bia. ◎ Như: "tọa hữu minh" , Thôi Viện đời Đông Hán làm bài minh để bên phải chỗ ngồi của minh. ◇ Nguyễn Trãi : "Hỉ đắc tân thi đáng tọa minh" (Thứ vận Hoàng môn thị lang ) Mừng được bài thơ mới đáng khắc làm bài minh để (bên phải) chỗ ngồi.
2. (Động) Ghi nhớ không quên. ◎ Như: "minh tâm" ghi khắc trong lòng, "minh kí" ghi nhớ không quên. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim thạch chi ngôn, đáng minh phế phủ" , (Đệ lục thập hồi) (Thật là) lời vàng đá, đáng đem ghi lòng tạc dạ.

Từ điển Thiều Chửu

① Bài minh. Khắc chữ vào đồ, hoặc để tự răn mình, hoặc ghi chép công đức gọi là minh. Ngày xưa khắc vào cái chuông cái đỉnh, đời sau hay khắc vào bia.
② Ghi nhớ không quên. Như minh cảm cảm in vào lòng không bao giờ quên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chữ khắc vào đồ vật để tự răn mình, bài minh: Mộ chí; Câu cách ngôn viết để bên phải cạnh chỗ ngồi (để răn mình);
② Nhớ, không quên, khắc sâu: Ghi nhớ công lao; Mối cảm kích in sâu trong lòng; Khắc sâu vào tim phổi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng dao khắc vào đá — Thể văn bia, thường được khắc vào bia đá để ghi nhớ. Khắc vào lòng, ý nói nhớ mãi không quên.

Từ ghép 4

bất lợi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bất lợi, không có lợi

Từ điển trích dẫn

1. Không thuận lợi. ◇ Sử Kí : "Triệu chiến bất lợi, nhân trúc bích kiên thủ, dĩ đãi cứu chí" , , (Bạch Khởi Vương Tiễn truyện ) Quân Triệu thấy đánh không thuận lợi, bèn làm lũy giữ vững, để chờ quân cứu viện đến.
2. Không ích gì, có hại. ◇ Quản Tử : "Vi sự chi bất thành, quốc chi bất lợi dã" , (Thừa mã ) Làm việc mà không thành, tức là có hại cho nước vậy.
3. Không sắc bén. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhữ kiếm lợi, ngô kiếm vị thường bất lợi!" , (Đệ tam hồi) Gươm mày sắc, dễ gươm tao không sắc hay sao!

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không ích gì, có hại.
đát, đạn
dàn ㄉㄢˋ

đát

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kinh ngạc. Như hai chữ Đát

đạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

kinh sợ, run sợ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kiêng sợ, e ngại. ◎ Như: "tứ vô kị đạn" buông thả không kiêng dè gì cả, "quá tắc vật đạn cải" có lỗi thì chớ ngại sửa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Trác xuất nhập cung đình, lược vô kị đạn" , (Đệ tam hồi) (Đổng) Trác ra vào cung cấm, không kiêng sợ gì cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Kiêng sợ, như tứ vô kị đạn ngông láo không kiêng sợ gì.
② Nản. Như quá tắc vật đạn cải lỗi thì chớ nản đổi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sợ, kiêng sợ, e dè, ngại: Không sợ phiền; Không kiêng dè gì cả, càn dỡ không sợ ai, trắng trợn; Có lỗi thì không ngại sửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợ hãi. Nể sợ — Ngại khó — Một âm khác là Đát.

Từ ghép 2

lương, lượng
láng ㄌㄤˊ, làng ㄌㄤˋ, liáng ㄌㄧㄤˊ, liàng ㄌㄧㄤˋ

lương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chân đi loăng quăng

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) "Khiêu lương" đi lăng quăng, múa may, động đậy.
2. Một âm là "lượng". (Phó) "Lượng thương" lảo đảo, loạng choạng. § Cũng viết là "lượng thương" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Hốt kiến Mi Phương diện đái sổ tiễn, lượng thương nhi lai" , (Đệ tứ thập nhất hồi) Chợt thấy Mi Phương mặt còn cắm mấy mũi tên, loạng choạng đi đến.

Từ điển Thiều Chửu

① Khiêu lương chân đi lăng quăng.
② Một âm là lượng. Lượng thương đi tập tễnh, đi thất thểu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhảy: Đi lăng quăng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhảy lên — Dáng dợm chân muốn bước đi. Một âm khác là Lượng.

Từ ghép 1

lượng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) "Khiêu lương" đi lăng quăng, múa may, động đậy.
2. Một âm là "lượng". (Phó) "Lượng thương" lảo đảo, loạng choạng. § Cũng viết là "lượng thương" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Hốt kiến Mi Phương diện đái sổ tiễn, lượng thương nhi lai" , (Đệ tứ thập nhất hồi) Chợt thấy Mi Phương mặt còn cắm mấy mũi tên, loạng choạng đi đến.

Từ điển Trần Văn Chánh

】 lượng thương [liàngqiàng] Đi loạng choạng, lảo đảo, thất thểu. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng đi xiêu vẹo, nghiêng ngả — Một âm là Lương. Xem Lương.

Từ ghép 2

cơ, ỷ
jī ㄐㄧ, yī ㄧ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: cơ giác )

Từ điển trích dẫn

1. (Động) "Ỷ giác" dựa vào, giúp nhau. ◎ Như: "ỷ giác chi thế" thế đóng quân chia làm hai cứ điểm, hai bên cùng cứu ứng lẫn nhau. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Dung đại hỉ, hội hợp Điền Khải, vi ỷ giác chi thế. Vân Trường, Tử Long lĩnh binh lưỡng biên tiếp ứng" , , . , (Đệ thập nhất hồi) (Khổng) Dung mừng lắm, hẹn nhau với Điền Khải lập thế ỷ giác. (Quan) Vân Trường, (Triệu) Tử Long cầm binh hai bên tiếp ứng.
2. (Danh) "Ỷ giác" góc, xó. ◎ Như: "tường đích ỷ giác" góc tường.
3. Một âm là "cơ". (Danh) Sừng loài thú. ◎ Như: "ngưu cơ giác" sừng bò.

Từ điển Trần Văn Chánh

】cơ giác [jijiăo]
① (khn) Sừng loài thú: Sừng bò;
② Góc: Góc bàn;
③ Xó: Xó nhà.

Từ ghép 1

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) "Ỷ giác" dựa vào, giúp nhau. ◎ Như: "ỷ giác chi thế" thế đóng quân chia làm hai cứ điểm, hai bên cùng cứu ứng lẫn nhau. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Dung đại hỉ, hội hợp Điền Khải, vi ỷ giác chi thế. Vân Trường, Tử Long lĩnh binh lưỡng biên tiếp ứng" , , . , (Đệ thập nhất hồi) (Khổng) Dung mừng lắm, hẹn nhau với Điền Khải lập thế ỷ giác. (Quan) Vân Trường, (Triệu) Tử Long cầm binh hai bên tiếp ứng.
2. (Danh) "Ỷ giác" góc, xó. ◎ Như: "tường đích ỷ giác" góc tường.
3. Một âm là "cơ". (Danh) Sừng loài thú. ◎ Như: "ngưu cơ giác" sừng bò.
chậm, trấm, trậm
zhèn ㄓㄣˋ

chậm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. loài chim độc
2. rượu có độc

Từ điển Thiều Chửu

① Một loài chim rất độc, ngày xưa bảo lấy cánh nó khuấy vào rượu uống thì chết ngay.
② Rượu có chất độc. Như chậm độc rượu độc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Một loài chim độc;
② Rượu có chất độc.

Từ ghép 1

trấm

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài chim, lông có chất cực độc. Nhưng lông chim này vào rượu mà uống tất chết — Dùng như chữ Trấm .

trậm

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một loài chim rất độc. § Ngày xưa bảo lấy cánh nó khuấy vào rượu uống thì chết ngay.
2. (Danh) Rượu có chất độc. § Thông . ◎ Như: "trậm độc" rượu độc.
3. (Động) Dùng rượu độc hại người. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Hà hậu tật đố, trậm sát Vương Mĩ Nhân" , (Đệ nhị hồi) Hà hậu ghen ghét, dùng rượu độc giết Vương Mĩ Nhân.

Từ ghép 1

tích
jī ㄐㄧ, jì ㄐㄧˋ

tích

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đánh sợi, xe chỉ
2. tích lũy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh sợi, xe sợi. ◇ Nguyễn Du : "Nữ sự duy tích ma" (Hoàng Mai sơn thượng thôn ) Việc đàn bà chỉ là xe sợi gai.
2. (Danh) Công nghiệp, thành quả. ◎ Như: "công tích" công cán, "lao tích" công lao, "khảo tích" xét công các quan lại (để thăng thưởng). ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Cửu sự Tào Tháo, đa lập công tích" , (Đệ tứ thập bát hồi) Theo phò Tào Tháo đã lâu, lập được nhiều công trạng.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðánh sợi, xe sợi.
② Công nghiệp, sự gì tích lũy mãi đến thành hiệu cũng gọi là tích, như công tích công cán, lao tích công lao. Xét công các quan lại để thăng thưởng gọi là khảo tích .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vặn thừng, đánh thừng, đánh sợi, xe sợi;
② Thành tích, công lao: Công cán; Công lao; Xét thành tích (để thăng thưởng cho quan lại); Thành tích chiến đấu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kéo thành sợi — Công lao lập được. Td: Chiến tích, thành tích.

Từ ghép 8

Từ điển trích dẫn

1. Ánh sáng làm cho người ta có cảm giác lạnh lẽo. ◇ Bạch Cư Dị : "Thanh lệ sổ thanh tùng hạ hạc, Hàn quang nhất điểm trúc gian đăng" , (Tại gia xuất gia ).
2. Chỉ ánh trăng lạnh giá. ◇ Lão Xá : "Nguyệt ngận tiểu, tán trước hàn quang" , (Lạc đà tường tử , Cửu ) Trăng rất nhỏ, tỏa ra ánh sáng lạnh lẽo.
3. Ánh sáng làm cho ghê lạnh. Thường chỉ tia sáng nhoáng của đao kiếm. Cũng mượn chỉ đao kiếm. ◇ Phong thần diễn nghĩa : "Lí Tĩnh đao hàn quang xán xán, Vi Hộ xử sát khí đằng đằng" , (Đệ thất ngũ hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ánh sáng lạnh, tức ánh trăng. Cung oán ngâm khúc : » Nguyệt thu kia chưa hé hàn quang «.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.