Từ điển trích dẫn

1. Sợ hãi oai phong mà chịu khuất phục. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Hào lệnh tam quân: Như hữu hạ hương sát nhân gia kê khuyển giả, như sát nhân chi tội. Ư thị quân dân chấn phục" : , . (Đệ tam thập nhất hồi) Truyền hiệu lệnh trong ba quân rằng: Ai dám vào làng giết gà chó nhà người ta, phải tội cũng như giết người. Bởi thế, quân dân đều sợ hãi chịu khuất phục.

Từ điển trích dẫn

1. Không luận tội nữa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bất như xá chi, bái vi nhất quận thú, tắc Thiệu hỉ ư miễn tội, tất vô hoạn hĩ" , , , (Đệ tứ hồi) Không bằng tha tội hắn (Viên Thiệu), cho hắn một chức quận thú gì đấy, thì hắn mừng được khỏi tội, sẽ không gây ra hậu hoạn nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tha cho sự lầm lỗi — Không bàn xét về điều lầm lỗi nữa.

Từ điển trích dẫn

1. Quần áo tang. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tế tất, tức trừ khứ hiếu phục, mộc dục huân hương" , , (Đệ tam thập bát hồi) Tế xong, (nàng) bỏ áo tang ra, tắm gội xông hương.
2. Thời kì để tang. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Huống thả hiếu phục vị mãn, bồi trứ lão thái thái ngoan nhất dạ hoàn bãi liễu, khởi hữu tự khứ đoàn viên chi lí" 滿, , (Đệ thất thập lục hồi) Huống chi lại đương có tang (thời kì để tang chưa xong), ở đây hầu cụ suốt đêm, có lẽ nào lại tự bỏ đi sum họp (vợ chồng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quần áo tang.

Từ điển trích dẫn

1. Rõ ràng, minh bạch. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tướng quân dĩ quân số khai giải, sử kì liễu nhiên vô nghi, nhiên hậu đại sự khả thành" , 使, (Đệ tứ thập tứ hồi) Tướng quân nên nói ra quân số (của Tào Tháo), để cho (Tôn Quyền) thấy rõ ràng không nghi ngại, thì việc lớn ắt thành.
2. ☆ Tương tự: "minh bạch" , "minh liệu" , "thanh tích" , "thanh sở" .
3. ★ Tương phản: "bất minh" .

Từ điển trích dẫn

1. Phá vòng vây.◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Chúng tướng các tự hỗn chiến, chỉ hữu Tổ Mậu cân định Tôn Kiên, đột vi nhi tẩu" , , (Đệ ngũ hồi) Các tướng đánh nhau hỗn loạn, chỉ có Tổ Mậu theo Tôn Kiên phá vòng vây chạy.

Từ điển trích dẫn

1. Trông coi đốc xúc. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô trù sách dĩ định, nhữ khả hồi Nghiệp đô giám đốc lương thảo, hưu giáo khuyết phạp" , , (Đệ tam thập hồi) Việc ấy ta cũng đã tính rồi, nhưng người cũng phải về Nghiệp quận đôn đốc lương thảo, chớ để thiếu thốn.
2. Tên chức quan, phụ trách trông coi đốc xúc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem xét, trông coi công việc — Chức vụ đứng đầu một Nha, để xem xét trông coi công việc của Nha.

Từ điển trích dẫn

1. Đứng hầu. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kiến Đổng Trác tọa ư sàng thượng, Lã Bố thị lập ư trắc" , (Đệ tứ hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng hầu. Đoạn trường tân thanh : » Vệ trong Thị lập cơ ngoài song phi «.

Từ điển trích dẫn

1. Các thứ xe có trang hoàng phục sức. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Dụng thiên tử xa phục loan nghi, xuất cảnh nhập tất" , (Đệ lục bát hồi) (Tào Tháo đi đâu cũng) dùng xa giá nghi vệ của thiên tử, khi ra quân đóng hàng cảnh, khi vào quân đóng hàng tất.
2. Ngày xưa thiên tử thường lấy ngựa xe phục sức ban cho các chư hầu bề tôi, gọi là "xa phục" . Sau cũng phiếm chỉ ban thưởng. ◇ Hàn Dũ : "Xa phục bất duy, đao cứ bất gia, lí loạn bất tri, truất trắc bất văn" , , , (Tống Lí Nguyện quy Bàn Cốc tự ).

Từ điển trích dẫn

1. Xin được tha mạng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Quách Thường chi tử bái phục khất mệnh, Quan Công viết: Ngô khán nhữ phụ chi diện, nhiêu nhĩ tính mệnh" , : , (Đệ nhị thập bát hồi) Con Quách Thường cũng phục xuống lạy xin tha mạng. Quan Công nói: Ta nể mặt bố mày mà tha chết cho mày.
2. Thỉnh cầu mệnh lệnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xin được giữ mạng sống, xin được tha mạng.

Từ điển trích dẫn

1. Phê chuẩn hoặc phán đoán (trên công văn). ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thống thủ trung phê phán, khẩu trung phát lạc, nhĩ nội thính từ, khúc trực phân minh, tịnh vô phân hào sai thác" , , , , (Đệ ngũ thập thất hồi) (Bàng) Thống tay phê chuẩn công văn và quyết định, miệng truyền lệnh, tai thì nghe người thưa bẩm, phải trái phân minh, không sai sót một sợi tơ tóc nào cả.
2. Bình luận, phán đoán.
3. Bác bỏ, phủ định (đối với tư tưởng, lời nói, việc làm... bị coi là sai lầm)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xét đoán và bày tỏ ý kiến.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.