Từ điển trích dẫn

1. Tinh lực tâm trí. ◇ Tôn Chi Úy : "Bổng kim đặc kí tuy vô kỉ, Năng vô ưu cụ lao tâm thần" , (Khách cú dong ngũ ca ).
2. Trạng thái tinh thần, tâm tình. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô tiền nhật bệnh trung, tâm thần hoảng hốt, ngộ ngôn thương nhữ, nhữ vật kí tâm" , , , (Đệ bát hồi) Hôm qua ta trong cơn bệnh, tâm thần mờ mịt, lỡ nói lời tổn thương nhà ngươi, nhà ngươi đừng để bụng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ và đầu óc. Đoạn trường tân thanh : » Lại càng mê mẩn tâm thần «.

ca kịch

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhạc kịch, opera

Từ điển trích dẫn

1. Một thể loại tuồng kịch phối hợp âm nhạc, thơ ca, múa hát. § Còn gọi là "nhạc kịch" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tuồng hát, trong đó diễn viên vừa diễn vừa hát.

tạp kĩ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa là một loại trò chơi, bao gồm tạp nhạc, trò ca múa, bách hí, v.v. § Cũng gọi là "tạp hí" .
2. Ngày nay chỉ các môn biểu diễn như: làm xiếc xe đạp, biễu diễn các thứ tiếng kêu, đi trên dây, múa sư tử, ảo thuật, v.v. § Tiếng Pháp: acrobatie.
3. Chỉ người làm trò tạp kĩ. ◇ Liễu Úc : "Nhân đái thú diện, nam vi nữ phục, xướng ưu tạp kĩ, quỷ trạng dị hình Tấu cấm thượng nguyên giác để hí" , , , (Liễu Úc ).
4. Chỉ kĩ năng về các phương diện. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : "Thượng nguyệt phiên đài hòa ngã thuyết, yếu tưởng thỉnh nhất vị thanh khách, yếu năng thi, năng tửu, năng tả, năng họa đích, tạp kĩ dũ đa dũ hảo; hựu yếu năng đàm thiên, hựu yếu phẩm hành đoan phương" , , , , , , ; , (Đệ tứ nhất hồi).
5. Thời cũ chỉ các phương thuật như: y bốc, bói tướng, v.v.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tài vặt, không dùng vào việc lớn được.

tạp kỹ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tạp kỹ, xiếc
tập
qì ㄑㄧˋ

tập

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tu bổ lại
2. chồng chất

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lấy cỏ tranh che lợp lại mái nhà. ◇ Khuất Nguyên : "Trúc thất hề thủy trung, tập chi hề hà cái" , (Cửu ca , Tương Phu nhân ) Cất nhà hề trong nước, lợp mái hề cây sen.
2. (Động) Tu bổ, sửa sang. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tu tập thành viên, phủ dụ cư dân" , (Đệ thập nhất hồi) Sửa sang thành quách, phủ dụ dân cư.
3. (Động) Chồng chất, tích lũy. ◇ Khuất Nguyên : "Ngư tập lân dĩ tự biệt hề, giao long ẩn kì văn chương" , (Cửu chương , Bi hồi phong ) Bầy cá chồng chất vảy để làm cho mình khác lạ hề, giao long che giấu vẻ sáng rỡ của mình đi.

Từ điển Thiều Chửu

① Tu bổ lại. Lấy cỏ lấy lá giọi lại mái nhà gọi là tập. Sửa sang lại nhà cửa cũng gọi là tập.
② Chồng chất, họp lại.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chữa, tu bổ lại, giọi lại (mái nhà): Chữa nhà, lợp lại nhà;
② Chồng chất, họp lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên thứ cỏ thường dùng để lợp nhà thời xưa.

Từ ghép 1

bất ưng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. "Bất ưng" : (1) Không nên. ◇ Tô Thức : "Tây Châu lộ, bất ưng hồi thủ, vị ngã triêm y" 西, , (Hữu tình phong từ ) Trên đường Tây Châu, không nên quay đầu lại vì ta mà khóc ướt áo.
2. "Bất ưng" : (2) Không phải, sai trái, lầm lỗi. ◇ Thủy hử truyện : "Nguyên cáo nhân bảo lĩnh hồi gia, lân hữu trượng đoán hữu thất cứu ứng; phòng chủ nhân tịnh hạ xứ lân xá, chỉ đắc cá bất ưng" , ; , (Đệ tam hồi) Người đứng nguyên cáo được bảo lãnh về nhà, láng giềng bị phạt đánh đòn vì không ra cứu ứng; chủ nhà và mấy nhà hàng xóm chỉ bị trách là có lầm lỗi.
3. "Bất ưng" : (3) Không biết. ◇ Trần Đức Vũ : "Quyên quyên nguyệt, bất ưng hà hận, chiếu nhân li biệt" , , (Sơ liêm yết từ ) Trăng đẹp không biết hận gì mà soi sáng người biệt li.
4. "Bất ưng" : (4) Chưa từng, chẳng hề, không có gì. ◇ Tô Thức : "Bất ưng hữu hận, hà sự trường hướng biệt thì viên?" , (Thủy điệu ca đầu 調) Chẳng có gì ân hận, nhưng sao cứ biệt li thì (trăng) lại tròn?
5. "Bất ứng" : Không trả lời. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "(Đổng Trác) kinh vấn Túc viết: Trì kiếm thị hà ý? Túc bất ứng, thôi xa trực nhập" (): ? , (Đệ cửu hồi) (Đổng Trác) sợ hỏi Lí Túc: Họ cầm gươm là ý gì? Lí Túc không trả lời, cứ đẩy xe thẳng vào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không nên — Chẳng lẽ. Hát nói của Cao Bá Quát có câu: » Thiên sinh hào kiệt bất ưng hư «. Nghĩa là trời sinh ra người tài giỏi chẳng lẽ lại để không.

bất ứng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. "Bất ưng" : (1) Không nên. ◇ Tô Thức : "Tây Châu lộ, bất ưng hồi thủ, vị ngã triêm y" 西, , (Hữu tình phong từ ) Trên đường Tây Châu, không nên quay đầu lại vì ta mà khóc ướt áo.
2. "Bất ưng" : (2) Không phải, sai trái, lầm lỗi. ◇ Thủy hử truyện : "Nguyên cáo nhân bảo lĩnh hồi gia, lân hữu trượng đoán hữu thất cứu ứng; phòng chủ nhân tịnh hạ xứ lân xá, chỉ đắc cá bất ưng" , ; , (Đệ tam hồi) Người đứng nguyên cáo được bảo lãnh về nhà, láng giềng bị phạt đánh đòn vì không ra cứu ứng; chủ nhà và mấy nhà hàng xóm chỉ bị trách là có lầm lỗi.
3. "Bất ưng" : (3) Không biết. ◇ Trần Đức Vũ : "Quyên quyên nguyệt, bất ưng hà hận, chiếu nhân li biệt" , , (Sơ liêm yết từ ) Trăng đẹp không biết hận gì mà soi sáng người biệt li.
4. "Bất ưng" : (4) Chưa từng, chẳng hề, không có gì. ◇ Tô Thức : "Bất ưng hữu hận, hà sự trường hướng biệt thì viên?" , (Thủy điệu ca đầu 調) Chẳng có gì ân hận, nhưng sao cứ biệt li thì (trăng) lại tròn?
5. "Bất ứng" : Không trả lời. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "(Đổng Trác) kinh vấn Túc viết: Trì kiếm thị hà ý? Túc bất ứng, thôi xa trực nhập" (): ? , (Đệ cửu hồi) (Đổng Trác) sợ hỏi Lí Túc: Họ cầm gươm là ý gì? Lí Túc không trả lời, cứ đẩy xe thẳng vào.
kiệp, thiệp, thập
jiè ㄐㄧㄝˋ, shè ㄕㄜˋ, shí ㄕˊ

kiệp

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhặt, mót. ◎ Như: "thập nhân nha tuệ" mót nhặt lời nói hoặc chủ trương của người khác, "thập kim bất muội" nhặt được vàng không giấu giếm (thấy tiền của người khác làm rơi mất, không tham lấy làm của mình). ◇ Nguyễn Du : "Hành ca thập tuệ thì" (Vinh Khải Kì ) Vừa ca vừa mót lúa.
2. (Động) Thu dọn, thu xếp. ◎ Như: "bả phòng gian thu thập can tịnh" thu dọn nhà cửa cho sạch sẽ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Vân Trường viết: Sự dĩ chí thử, tức đương thu thập tiền khứ" : , (Đệ ngũ hồi) (Quan) Vân Trường nói: Việc đã xảy ra như thế, ta nên thu xếp ngay đi thôi.
3. (Danh) Mười, chữ "thập" viết cho khó sửa chữa.
4. (Danh) Cái bao bằng da bọc cánh tay (để bắn cung thời xưa).
5. Một âm là "thiệp". (Phó) Từng bậc từ duới đi lên. ◎ Như: "thiệp cấp nhi đăng" từng bậc mà lên.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhặt nhạnh.
② Mười, cũng như chữ thập .
③ Cái bao bằng da bọc cánh tay.
④ Một âm là thiệp. Liền bước, như thiệp cấp nhi đăng liền bước noi từng bực mà lên.
⑤ Lại một âm là kiệp. Lần lượt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thay đổi — Một âm là Thập.

thiệp

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhặt, mót. ◎ Như: "thập nhân nha tuệ" mót nhặt lời nói hoặc chủ trương của người khác, "thập kim bất muội" nhặt được vàng không giấu giếm (thấy tiền của người khác làm rơi mất, không tham lấy làm của mình). ◇ Nguyễn Du : "Hành ca thập tuệ thì" (Vinh Khải Kì ) Vừa ca vừa mót lúa.
2. (Động) Thu dọn, thu xếp. ◎ Như: "bả phòng gian thu thập can tịnh" thu dọn nhà cửa cho sạch sẽ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Vân Trường viết: Sự dĩ chí thử, tức đương thu thập tiền khứ" : , (Đệ ngũ hồi) (Quan) Vân Trường nói: Việc đã xảy ra như thế, ta nên thu xếp ngay đi thôi.
3. (Danh) Mười, chữ "thập" viết cho khó sửa chữa.
4. (Danh) Cái bao bằng da bọc cánh tay (để bắn cung thời xưa).
5. Một âm là "thiệp". (Phó) Từng bậc từ duới đi lên. ◎ Như: "thiệp cấp nhi đăng" từng bậc mà lên.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhặt nhạnh.
② Mười, cũng như chữ thập .
③ Cái bao bằng da bọc cánh tay.
④ Một âm là thiệp. Liền bước, như thiệp cấp nhi đăng liền bước noi từng bực mà lên.
⑤ Lại một âm là kiệp. Lần lượt.

Từ điển Trần Văn Chánh

Lần lượt (biểu thị động tác tiến hành luân phiên): Leo lên từng bực một; Tả hữu cho biết các mũi tên đã chuẩn bị đủ, xin lần lượt ném (Lễ kí: Đầu hồ).

thập

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhặt lấy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhặt, mót. ◎ Như: "thập nhân nha tuệ" mót nhặt lời nói hoặc chủ trương của người khác, "thập kim bất muội" nhặt được vàng không giấu giếm (thấy tiền của người khác làm rơi mất, không tham lấy làm của mình). ◇ Nguyễn Du : "Hành ca thập tuệ thì" (Vinh Khải Kì ) Vừa ca vừa mót lúa.
2. (Động) Thu dọn, thu xếp. ◎ Như: "bả phòng gian thu thập can tịnh" thu dọn nhà cửa cho sạch sẽ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Vân Trường viết: Sự dĩ chí thử, tức đương thu thập tiền khứ" : , (Đệ ngũ hồi) (Quan) Vân Trường nói: Việc đã xảy ra như thế, ta nên thu xếp ngay đi thôi.
3. (Danh) Mười, chữ "thập" viết cho khó sửa chữa.
4. (Danh) Cái bao bằng da bọc cánh tay (để bắn cung thời xưa).
5. Một âm là "thiệp". (Phó) Từng bậc từ duới đi lên. ◎ Như: "thiệp cấp nhi đăng" từng bậc mà lên.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhặt nhạnh.
② Mười, cũng như chữ thập .
③ Cái bao bằng da bọc cánh tay.
④ Một âm là thiệp. Liền bước, như thiệp cấp nhi đăng liền bước noi từng bực mà lên.
⑤ Lại một âm là kiệp. Lần lượt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhặt, mót, thu xếp, tu sửa: Mót lúa mì; Nhặt được một cây bút; Thu dọn nhà cửa;
② Mười (Chữ "" viết kép);
③ (văn) Bao da để bọc cánh tay.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhặt lấy. Gom lại. Td: thâu thập — Một lối viết trịnh trọng của chữ Thập dùng trong một tờ giấy.

Từ ghép 5

Từ điển trích dẫn

1. Hát to hoặc la to.
2. Chỉ thơ ca cách điệu cao xa. ◇ Lục Cơ : "Thần văn tuyệt tiết cao xướng, phi phàm nhĩ sở bi" , (Diễn liên châu ).

Từ điển trích dẫn

1. Tức điện của Hoàng Hậu, ở cung "Vị Ương" , đời Hán. Tường quét bùn đất trộn hạt tiêu cho ấm, thơm và cũng để tượng trưng ước mong được nhiều con (tiêu có nhiều hạt). Về sau, phiếm chỉ chỗ ở của các hậu, phi. ◇ Bạch Cư Dị : "Lê viên tử đệ bạch phát tân, Tiêu phòng a giám thanh nga lão" , (Trường hận ca ) Các con em chốn Lê Viên tóc đã trắng xóa, Những viên giám thị nơi tiêu phòng, những nàng trẻ tuổi trước kia bây giờ đã già rồi. § Lê Viên là nơi diễn kịch trong cung đời Đường. Vua Minh Hoàng có một đội con hát riêng kén những con nhà tử tế, dạy lập trong vườn riêng gọi là "lê viên tử đệ".
2. Mượn chỉ các hậu phi. ◇ Đỗ Phủ : "Tựu trung vân mạc tiêu phòng thân, Tứ danh đại quốc Quắc dữ Tần" , (Lệ nhân hành ) Trong đó, những thân thuộc của hoàng hậu, (ở cung điện) có màn trướng vẽ hình mây, Đều được ban tước hiệu Quắc Quốc (Phu Nhân), Tần Quốc (Phu Nhân).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Căn phòng trát bột hạt tiêu cho ấm. Chỗ nơi cung nữ ở. Cung oán ngâm khúc : » Bực mình muốn đạp tiêu phòng mà ra «.

Từ điển trích dẫn

1. Ngưỡng mộ, hướng lòng về. ◇ Vương Bột : "Thiên hạ khuynh tâm, tận đương niên chi ý khí" , (Tống bạch thất tự ).
2. Chỉ tình yêu thương giữa nam nữ. ◇ Ba Kim : "Nhị ca cận lai ngận khuynh tâm ư Cầm Thư" (Gia , Thập nhất) Anh Hai gần đây xiêu lòng lắm rồi vì Cầm Thư.
3. Thành tâm, tận tâm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đại trượng phu kí ngộ minh chủ, tự đương khuynh tâm tương đầu" , (Đệ tứ thập thất hồi) Đại trượng phu đã gặp được minh chủ, cũng nên hết lòng đi theo.
4. Hướng về mặt trời (như hoa quỳ). Tỉ dụ trung trinh. ◇ Hà Cảnh Minh : "Cô quỳ mộ thái dương, Khuynh tâm lượng bất di" , (Tặng vọng chi ) Hoa quỳ lẻ loi ái mộ mặt trời, Trung trinh lòng chẳng đổi dời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghiêng lòng, hướng lòng về. Chú ý.

Từ điển trích dẫn

1. Âm nhạc ở xứ thần tiên. Chỉ âm nhạc rất hay. ◇ Bạch Cư Dị : "Kim dạ văn quân tì bà ngữ, Như thính tiên nhạc nhĩ tạm minh" , (Tì bà hành ) Đêm nay nghe tiếng đàn tì bà của nàng, Như nghe khúc nhạc tiên, cho nên tai mới bỗng nghe được rõ.
2. Âm nhạc diễn tấu tại hoàng gia, ở trong cung vua. ◇ Bạch Cư Dị : "Li Cung cao xứ nhập thanh vân, Tiên nhạc phong phiêu xứ xứ văn" , (Trường hận ca ).
3. Âm nhạc của Đạo giáo tấu khi làm phép, tụng kinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ âm nhạc của tiên — Nhạc cực hay.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.