công
gōng ㄍㄨㄥ

công

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. công việc
2. người thợ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người thợ. ◎ Như: "quáng công" thợ mỏ. ◇ Luận Ngữ : "Công dục thiện kì sự, tất tiên lợi kì khí" , (Vệ Linh Công ) Người thợ muốn làm việc cho khéo, thì trước hết phải làm khí cụ của mình cho sắc bén.
2. (Danh) Kĩ thuật, kĩ xảo. ◎ Như: "xướng công" kĩ thuật hát.
3. (Danh) Việc, việc làm. ◎ Như: "tố công" làm việc, "thướng công" đi làm việc, "đãi công" lãng công.
4. (Danh) Công trình (việc làm có tổ chức, kế hoạch quy mô). ◎ Như: "thi công" tiến hành công trình, "thuân công" hoàn thành công trình.
5. (Danh) Gọi tắt của "công nghiệp" . ◎ Như: "hóa công" công nghiệp hóa chất.
6. (Danh) Kí hiệu âm giai nhạc cổ Trung Quốc. ◎ Như: "công xích" từ chỉ chung các phù hiệu "thượng, xích, công, phàm, hợp, tứ, ất" , , , , , , để biên thành "khúc phổ" .
7. (Danh) Quan. ◎ Như: "thần công" quần thần, các quan, "bách công" trăm quan.
8. (Tính) Giỏi, thạo, sở trường. ◎ Như: "công ư hội họa" giỏi về hội họa.
9. (Tính) Khéo léo, tinh xảo. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Quái đạo ngã thường lộng bổn cựu thi, thâu không nhi khán nhất lưỡng thủ, hựu hữu đối đích cực công đích, hựu hữu bất đối đích" , , , (Đệ tứ thập bát hồi) Hèn chi, em thường lấy quyền thơ cũ ra, khi nào rảnh xem mấy bài, có câu đối nhau rất khéo, có câu lại không đối.

Từ điển Thiều Chửu

① Khéo, làm việc khéo gọi là công.
② Người thợ. Phàm người nào làm nên đồ cho người dùng được đều gọi là công.
③ Quan, như thần công nói gồm cả các quan. Trăm quan gọi là bách công .
④ Công xích một tiếng gọi tắt trong phả âm nhạc thay luật lữ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Công nhân, thợ, thợ thuyền: Công nhân (thợ) mỏ; Thợ rèn;
② Công tác, công việc, việc: Làm việc; Đi làm;
③ Công: Công trình này phải làm bao nhiêu công mới xong được?;
④ Sở trường: Có sở trường vẽ;
⑤ Công nghiệp: Công nghiệp hóa chất; Mặt trận công nghiệp và giao thông (vận tải);
⑥ (văn) Quan: Quan lại (nói chung); Trăm quan;
⑦ Khéo léo, tinh vi, giỏi tay nghề.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người thợ — Vật dụng được chế tạo ra — Khéo léo — Việc làm — Cũng dùng như chữ Công .

Từ ghép 75

ấn công 印工bách công 百工bãi công 罷工bao công 包工binh công 兵工binh công xưởng 兵工廠ca công 歌工chú công 鑄工chuyết công 拙工công binh 工兵công bộ 工部công chính 工政công cụ 工具công đầu 工头công đầu 工頭công đoàn 工團công hội 工会công hội 工會công nghệ 工艺công nghệ 工藝công nghiệp 工业công nghiệp 工業công nhân 工人công tác 工作công thương 工商công tiền 工錢công tiền 工钱công trình 工程công trình sư 工程师công trình sư 工程師công trường 工場công tư 工資công tư 工资công tượng 工匠công xảo 工巧công xưởng 工厂công xưởng 工廠cưu công 鳩工danh công 名工dân công 民工dung công 傭工đà công 舵工đãi công 怠工đình công 停工đốc công 督工gia công 加工hóa công 化工họa công 畫工khổ công 苦工khởi công 起工kim công 金工kỹ công 技工lao công 劳工lao công 勞工lao công đoàn thể 勞工團體lương công 良工mộc công 木工nhạc công 樂工nhân công 人工nữ công 女工phân công 分工phi công 飛工phụ công 婦工phùng công 縫工quỷ công 鬼工tàm công 蠶工tất công 漆工thần công 神工thủ công 手工tố công 做工vũ công 舞工xạ công 射工xảo công 巧工xưởng công 厂工xưởng công 廠工
bá, bách
bǎi ㄅㄞˇ, bó ㄅㄛˊ, bò ㄅㄛˋ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây bách. § Cũng đọc là "bá". § Ghi chú: "Biển bách" cây to, dùng để đóng đồ vật. "Trắc bách" lá nhỏ như kim, trồng làm cảnh và chế thuốc. "Cối bách" cũng là thứ cây trồng làm cảnh.
2. § Thông "bách" .

Từ điển Trần Văn Chánh

】Bá lâm [Bólín] Béc-lin (Thủ đô nước Cộng hòa liên bang Đức). Xem [băi], [bò].

Từ điển Trần Văn Chánh

】hoàng bá [huángbò] (dược) Hoàng bá. Cv. . Xem [băi], [bó].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây bách, cây bá: Cây tùng cây bách;
② (văn) Như (bộ );
③ [Băi] (Họ) Bách. Xem [bó], [bò].

Từ ghép 14

bách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây bách, cây tuyết tùng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây bách. § Cũng đọc là "bá". § Ghi chú: "Biển bách" cây to, dùng để đóng đồ vật. "Trắc bách" lá nhỏ như kim, trồng làm cảnh và chế thuốc. "Cối bách" cũng là thứ cây trồng làm cảnh.
2. § Thông "bách" .

Từ điển Thiều Chửu

① Biển bách cây biển bách. Một thứ cây to, dùng để đóng đồ.
② Trắc bách cây trắc bách lá nhỏ như kim, dùng để làm cảnh chơi và làm thuốc.
③ Cối bách cây cối bách cũng là thứ cây giồng làm cảnh, cùng nghĩa với chữ bách .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây bách, cây bá: Cây tùng cây bách;
② (văn) Như (bộ );
③ [Băi] (Họ) Bách. Xem [bó], [bò].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cây thuộc giống cây thông. Cũng đọc Bá — Họ người.

Từ ghép 11

mang
máng ㄇㄤˊ

mang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bận rộn, bề bộn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vội gấp, cấp bách. ◎ Như: "cấp mang" vội vàng, "thủ mang cước loạn" túi bụi chân tay.
2. (Tính) Bận rộn, không được thư nhàn. ◇ Nguyễn Du : "Tiếu ngã bạch đầu mang bất liễu" (Đông A sơn lộ hành ) Cười ta đầu bạc chộn rộn chưa xong việc.
3. (Phó) Vội vàng.
4. (Danh) Họ "Mang".

Từ điển Thiều Chửu

① Bộn rộn, trong lòng vội gấp.
② Công việc bề bộn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bận: Bận rộn; Mấy hôm nay bận quá;
② Vội, gấp: Anh vội gì, ngồi chơi tí nữa đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vội vã gấp rút — Bận rộn lắm.

Từ ghép 9

ách, ải
ài ㄚㄧˋ, è

ách

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khốn ách
2. hẹp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nơi hiểm yếu.
2. (Tính) Cùng khốn. § Thông "ách" . ◎ Như: "khốn ách" khốn khổ, gian nan. ◇ Mạnh Tử : "Di dật nhi bất oán, ách cùng nhi bất mẫn" , (Công Tôn Sửu thượng ) Mất mà không oán trách, cùng khốn mà không lo buồn.
3. (Động) Cứ thủ.
4. Một âm là "ải". (Tính) Chật, hẹp. § Thông "ải" .

Từ điển Thiều Chửu

① Đất hiểm.
② Cảnh ngộ khốn nạn, vận ách. Cùng nghĩa với chữ ách , chữ ách .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nơi hiểm yếu (vị trí chiến lược);
② Tình thế hiểm nghèo, tình cảnh khốn khó, khốn ách, vận ách (như , bộ );
③ Gây trở ngại, cản trở;
④ Nghèo túng, cơ cực, khó khăn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ đất hiểm yếu — Khốn cùng — Một âm khác là ô Ải.

Từ ghép 5

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nơi hiểm yếu.
2. (Tính) Cùng khốn. § Thông "ách" . ◎ Như: "khốn ách" khốn khổ, gian nan. ◇ Mạnh Tử : "Di dật nhi bất oán, ách cùng nhi bất mẫn" , (Công Tôn Sửu thượng ) Mất mà không oán trách, cùng khốn mà không lo buồn.
3. (Động) Cứ thủ.
4. Một âm là "ải". (Tính) Chật, hẹp. § Thông "ải" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhỏ bé — Chỗ đất hiểm yếu — Một âm khác là Ách.
tần
bīn ㄅㄧㄣ, pín ㄆㄧㄣˊ

tần

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thường
2. sự lặp lại

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Luôn luôn, nhiều lần, dồn dập, thường. ◎ Như: "tần tần" luôn luôn. ◇ Nguyễn Du : "Chinh mã tần tần kinh thất lộ" (Dự Nhượng kiều chủy thủ hành ) Ngựa chiến nhiều lần (hí lên) sợ lạc đường.
2. (Tính) Kíp, gấp, cấp bách. ◇ Thi Kinh : "Ô hô hữu ai! Quốc bộ tư tần" , (Đại nhã , Tang nhu ) Hỡi ôi! Đáng thương xót thay! Vận nước đã nguy cấp lắm.
3. (Danh) Gọi tắt của "tần suất" tần số. ◎ Như: "cao tần" tần số cao (high frequency).
4. (Danh) Họ "Tần".

Từ điển Thiều Chửu

① Luôn. Phần nhiều dùng làm trợ từ. Như tần tần luôn luôn.
② Kíp, gấp.
③ Gồm, đều.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhiều lần, liên tiếp, dồn dập, luôn, thường: Tin mừng liên tiếp truyền về; Đến hỏi nhiều (dồn dập); Lúc ấy đất thường động vỡ, nhiều trận hỏa tai thường giáng xuống (Hậu Hán thư).【】tần tần [pínpín] Nhiều lần, lia lịa, tới tấp: Nhiều lần nâng cốc chúc sức khỏe; Gật đầu lia lịa;
② (văn) Kíp, gấp;
③ (văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều lần. Luôn luôn.

Từ ghép 2

lạt
là ㄌㄚˋ

lạt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cay xé
2. nham hiểm, độc ác

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vị cay. ◎ Như: "toan điềm khổ lạt" chua ngọt đắng cay.
2. (Tính) Cay. ◎ Như: "lạt tiêu" ớt, "Tứ Xuyên thái ngận lạt" món ăn Tứ Xuyên rất cay.
3. (Tính) Nóng. ◎ Như: "hỏa lạt lạt" nóng hầm, nóng hừng hực.
4. (Tính) Ác, thâm độc. ◎ Như: "tâm ngận thủ lạt" bụng dạ độc ác.
5. § Cũng viết là "lạt" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cay: Chua ngọt đắng cay; Cay đến nỗi tê cả lưỡi;
② (Mùi hăng nồng) làm kích thích (mắt, mũi, miệng): Cay mắt;
③ Độc ác, độc địa, nham hiểm, thâm độc: Bụng dạ độc ác; Miệng thơn thớt dạ ớt bôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Lạt .

Từ ghép 1

nhuyễn
ruǎn ㄖㄨㄢˇ

nhuyễn

phồn thể

Từ điển phổ thông

mềm, dẻo

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mềm, dẻo, dịu. ◎ Như: "tông nhuyễn" tóc mềm.
2. (Tính) Ôn hòa, mềm mỏng. ◎ Như: "nhuyễn đích chính sách" chính sách mềm dẻo.
3. (Tính) Yếu ớt, ẻo lả. ◎ Như: "thủ cước toan nhuyễn" tay chân mỏi nhừ, "nhuyễn nhi vô lực" yếu ớt chẳng có sức.
4. (Tính) Yếu lòng, mềm lòng, nhẹ dạ. ◎ Như: "tâm nhuyễn" mủi lòng, "nhĩ đóa nhuyễn" nhẹ dạ, dễ tin.
5. (Tính) Kém, xấu, tồi. ◎ Như: "hóa sắc nhuyễn" hàng kém.
6. (Danh) Người nhu nhược, thiếu quyết đoán. ◇ Tây sương kí 西: "Ngã tòng lai khi ngạnh phạ nhuyễn, khiết khổ bất cam" , (Đệ nhị bổn , Tiết tử) Tôi xưa nay vốn là người cứng cỏi ghét nhu nhược, cam chịu đắng cay chẳng ưa ngọt ngào.
7. (Danh) Thái độ ôn hòa, mềm mỏng. ◎ Như: "cật nhuyễn bất cật ngạnh" chịu nghe lời khuyên nhủ nhẹ nhàng (chứ) không ưa bị ép buộc.
8. (Phó) Một cách ôn hòa, mềm mỏng. ◎ Như: "nhuyễn cấm" giam lỏng.
9. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Mềm. Nguyên là chữ nhuyễn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mềm: Mềm dẻo; Lụa mềm hơn vải;
② Yếu ớt, mềm yếu, dịu dàng, nhu nhược: Hèn yếu bất tài; Mềm nắn rắn buông; Lời nói dịu dàng;
③ Yếu lòng, mềm lòng, nhẹ dạ; Mủi lòng; Nhẹ dạ;
④ Dùng thủ đoạn mềm dẻo, nằng nặc: Chính sách mềm dẻo; Nằng nặc đòi;
⑤ Mềm nhũn, mỏi nhừ: Hai chân mỏi nhừ;
⑥ Kém, xấu, tồi: Hàng kém.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Nhuyễn .

Từ ghép 4

bát, phất
bó ㄅㄛˊ, fú ㄈㄨˊ

bát

phồn thể

Từ điển phổ thông

áo đi mưa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Bát thích" : (1) Áo che mưa. ◇ Lục Du : "Bệnh dĩ phế canh phao bát thích" (Sài môn ) Bệnh khỏi bỏ cày vứt áo mưa. (2) Theo một thuyết khác: "bát thích" là một thứ áo làm bằng vải thô dày, dùng cho người làm lụng lao khổ. ◇ Quản Tử : "Thủ đái trữ bồ, thân phục bát thích" , (Tiểu Khuông ) Đầu đội nón cói gai, mình mặc áo vải thô.

Từ điển Thiều Chửu

① Bát thích áo vải dày, thứ vải may áo cho người lao động mặc.
② Áo đi mưa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Bát thích .

Từ ghép 1

phất

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Áo vải dày. Cg. ;
② Áo đi mưa.
tiếu, trám
zhàn ㄓㄢˋ

tiếu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đem vật thể ngâm vào trong nước hoặc chất lỏng. ◇ Hàn Dũ : "Du giáp xa tiền cái địa bì, Tường vi trám thủy duẩn xuyên li" , 穿 (Đề ư tân khách trang ).
2. (Động) Chấm, thấm (vào trong chất bột, lỏng hoặc sền sệt). ◎ Như: "trám tương" chấm tương. ◇ Thủy hử truyện : "Trí Thâm đại hỉ, dụng thủ xả na cẩu nhục trám trước toán nê khiết: nhất liên hựu khiết liễu thập lai oản tửu" , : (Đệ tứ hồi) (Lỗ) Trí Thâm mừng lắm, lấy tay xé thịt chó chấm tương tỏi ăn, một chặp uống hết mười bát rượu.
3. (Danh) Dịch trạm. § Dùng như "trạm" .
4. § Ta quen đọc là "tiếu".

Từ điển Thiều Chửu

① Chấm, thấm nước, cho vật gì vào nước thấm cho ướt gọi là trám. Ta quen đọc là chữ tiếu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chấm, thấm (nước): Chấm mực; Chấm tương.

trám

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhúng xuống nước

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đem vật thể ngâm vào trong nước hoặc chất lỏng. ◇ Hàn Dũ : "Du giáp xa tiền cái địa bì, Tường vi trám thủy duẩn xuyên li" , 穿 (Đề ư tân khách trang ).
2. (Động) Chấm, thấm (vào trong chất bột, lỏng hoặc sền sệt). ◎ Như: "trám tương" chấm tương. ◇ Thủy hử truyện : "Trí Thâm đại hỉ, dụng thủ xả na cẩu nhục trám trước toán nê khiết: nhất liên hựu khiết liễu thập lai oản tửu" , : (Đệ tứ hồi) (Lỗ) Trí Thâm mừng lắm, lấy tay xé thịt chó chấm tương tỏi ăn, một chặp uống hết mười bát rượu.
3. (Danh) Dịch trạm. § Dùng như "trạm" .
4. § Ta quen đọc là "tiếu".

Từ điển Thiều Chửu

① Chấm, thấm nước, cho vật gì vào nước thấm cho ướt gọi là trám. Ta quen đọc là chữ tiếu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chấm, thấm (nước): Chấm mực; Chấm tương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhúng nước. Ngâm nước.

Từ ghép 1

khiên, kiển
jiǎn ㄐㄧㄢˇ, qiān ㄑㄧㄢ

khiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thiếu, sứt mẻ
2. hất lên, ngẩng lên
3. giật lấy
4. tội lỗi
5. ngựa hèn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thiếu, sứt mẻ, tổn hoại. ◇ Thi Kinh : "Như Nam san chi thọ, Bất khiên bất băng" , (Tiểu Nhã , Thiên bảo ) Thọ như Nam sơn, Không khuyết không lở.
2. (Động) Giơ lên, nghển lên. ◇ Lí Hoa : "Tiến nhi ngưỡng chi, khiên long thủ nhi trương phụng dực" , (Hàm nguyên điện phú 殿) Tiến tới ngẩng lên, nghển cao đầu rồng và giương cánh phượng.
3. (Động) Bay lên.
4. (Động) Nhổ, giật lấy. § Thông "khiên" . ◎ Như: "trảm tướng khiên kì" chém tướng giật cờ.
5. (Động) Lầm lẫn. § Thông "khiên" .
6. (Danh) Lỗi lầm.
7. (Danh) Họ "Khiên".
8. Một âm là "kiển". (Danh) Ngựa hèn, ngựa kém.

Từ điển Thiều Chửu

① Thiếu, sứt mẻ.
② Hất lên, nghển đầu lên.
③ Giật lấy.
④ Tội lỗi.
⑤ Một âm là kiển. Ngựa hèn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thiếu, sứt mẻ;
② Hất lên, nghển đầu lên;
③ Bay lên;
④ Lôi lên, kéo lên;
⑤ Giật lấy;
⑥ Hoảng sợ, khiếp đảm;
⑦ Tội lỗi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đai ở bụng ngựa — Sợ hãi — Một âm là Kiển.

kiển

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thiếu, sứt mẻ, tổn hoại. ◇ Thi Kinh : "Như Nam san chi thọ, Bất khiên bất băng" , (Tiểu Nhã , Thiên bảo ) Thọ như Nam sơn, Không khuyết không lở.
2. (Động) Giơ lên, nghển lên. ◇ Lí Hoa : "Tiến nhi ngưỡng chi, khiên long thủ nhi trương phụng dực" , (Hàm nguyên điện phú 殿) Tiến tới ngẩng lên, nghển cao đầu rồng và giương cánh phượng.
3. (Động) Bay lên.
4. (Động) Nhổ, giật lấy. § Thông "khiên" . ◎ Như: "trảm tướng khiên kì" chém tướng giật cờ.
5. (Động) Lầm lẫn. § Thông "khiên" .
6. (Danh) Lỗi lầm.
7. (Danh) Họ "Khiên".
8. Một âm là "kiển". (Danh) Ngựa hèn, ngựa kém.

Từ điển Thiều Chửu

① Thiếu, sứt mẻ.
② Hất lên, nghển đầu lên.
③ Giật lấy.
④ Tội lỗi.
⑤ Một âm là kiển. Ngựa hèn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ ngựa xấu, dở — Một âm là Khiên.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.