cao
gāo ㄍㄠ

cao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái sào chèo thuyền

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái sào cho thuyền. ◇ Tây du kí 西: "Trì cao thí thủy" (Đệ nhất hồi) Cầm sào dò thử nước (nông sâu).

Từ điển Thiều Chửu

① Cái sào cho thuyền.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cây sào (để chống thuyền).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái sào. Cái sào để đẩy thuyền.
sáo, sóc
shuò ㄕㄨㄛˋ

sáo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái giáo dài
2. một trò đánh cờ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây giáo dài. § Tức "trường mâu" . Ta quen đọc là "sáo". ◇ Trần Quang Khải : "Đoạt sáo Chương Dương độ, Cầm Hồ Hàm Tử quan" , (Tòng giá hoàn kinh ) Cướp giáo (giặc) ở bến Chương Dương, Bắt quân Hồ ở ải Hàm Tử. ◇ Nguyễn Trãi : "Sáo ủng sơn liên ngọc hậu tiền" (Thần Phù hải khẩu ) Giáo dựng núi liền tựa ngọc bày trước sau.
2. (Danh) Một trò đánh cờ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái giáo dài. Ta quen đọc là chữ sáo.
② Một trò đánh cờ.

sóc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái giáo dài
2. một trò đánh cờ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây giáo dài. § Tức "trường mâu" . Ta quen đọc là "sáo". ◇ Trần Quang Khải : "Đoạt sáo Chương Dương độ, Cầm Hồ Hàm Tử quan" , (Tòng giá hoàn kinh ) Cướp giáo (giặc) ở bến Chương Dương, Bắt quân Hồ ở ải Hàm Tử. ◇ Nguyễn Trãi : "Sáo ủng sơn liên ngọc hậu tiền" (Thần Phù hải khẩu ) Giáo dựng núi liền tựa ngọc bày trước sau.
2. (Danh) Một trò đánh cờ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái giáo dài. Ta quen đọc là chữ sáo.
② Một trò đánh cờ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cây giáo dài;
② Một trò chơi đánh cờ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây dáo có cán dài. Ta quen đọc Sáo. Thơ Trần Quang Khải đời Trần có câu: » Đoạt sóc Chương dương độ « ( cướp dáo giặc ở bến Chương dương ).
chiệp, nhiếp, niếp, triệp
niè ㄋㄧㄝˋ, shè ㄕㄜˋ, yè ㄜˋ, zhé ㄓㄜˊ, zhè ㄓㄜˋ

chiệp

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ghé bên tai nói nhỏ.
2. (Danh) Họ "Niếp".
3. Một âm là "chiệp". (Động) Thái thịt thành miếng mỏng.
4. Một âm là "nhiếp". (Động) § Dạng viết cổ của chữ "nhiếp" . Cầm, nắm.
5. (Động) Sợ hãi.

nhiếp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nói thầm
2. thịt thái mỏng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ghé bên tai nói nhỏ.
2. (Danh) Họ "Niếp".
3. Một âm là "chiệp". (Động) Thái thịt thành miếng mỏng.
4. Một âm là "nhiếp". (Động) § Dạng viết cổ của chữ "nhiếp" . Cầm, nắm.
5. (Động) Sợ hãi.

Từ điển Thiều Chửu

① Nói thầm.
② Họ Niếp.
③ Thịt thái mỏng. Ta quen đọc là chữ nhiếp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nói thầm;
② Thịt thái mỏng;
③ [Niè] (Họ) Nhiếp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ghé tai nói nhỏ — Một âm khác là Triệp. Xem Triệp.

niếp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nói thầm
2. thịt thái mỏng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ghé bên tai nói nhỏ.
2. (Danh) Họ "Niếp".
3. Một âm là "chiệp". (Động) Thái thịt thành miếng mỏng.
4. Một âm là "nhiếp". (Động) § Dạng viết cổ của chữ "nhiếp" . Cầm, nắm.
5. (Động) Sợ hãi.

Từ điển Thiều Chửu

① Nói thầm.
② Họ Niếp.
③ Thịt thái mỏng. Ta quen đọc là chữ nhiếp.

triệp

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họp lại — Một âm khác là m Nhiếp.
đăng, đặng
dēng ㄉㄥ, dèng ㄉㄥˋ

đăng

phồn thể

Từ điển phổ thông

đồ đựng các đồ cúng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ dùng để đựng thức ăn. § Thông "đăng" .
2. (Danh) Đèn. § Cũng như "đăng" .
3. Một âm là "đặng". (Danh) Bàn đạp ngựa (đeo hai bên yên ngựa). ◎ Như: "mã đặng" bàn đạp ngựa.

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ đồ dùng để đựng các đồ nấu dâng lên cúng.
② Cái cây nến, cây đèn. Cũng như chữ đăng .
③ Một âm là đặng. Cái bàn đạp ngựa. Như mã đặng bàn đạp ở yên ngựa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nồi có chuôi cầm — Một âm là Đặng. Xem vần Đặng.

đặng

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái bàn đạp ngựa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ dùng để đựng thức ăn. § Thông "đăng" .
2. (Danh) Đèn. § Cũng như "đăng" .
3. Một âm là "đặng". (Danh) Bàn đạp ngựa (đeo hai bên yên ngựa). ◎ Như: "mã đặng" bàn đạp ngựa.

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ đồ dùng để đựng các đồ nấu dâng lên cúng.
② Cái cây nến, cây đèn. Cũng như chữ đăng .
③ Một âm là đặng. Cái bàn đạp ngựa. Như mã đặng bàn đạp ở yên ngựa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bàn đạp (ở yên ngựa): Bàn đạp ở yên ngựa;
② (văn) Một thứ lọ dùng để nấu đồ cúng thời xưa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bàn đạp ở hai bên sườn ngựa, để đặt chân lên mà nhảy lên yên ngựa — Một âm là Đăng. Xem Đăng.
cách
gé ㄍㄜˊ

cách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. xương khô
2. bộ xương

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xương khô.
2. (Danh) Xương nói chung. ◎ Như: "cốt cách" bộ xương.
3. (Danh) Xương đùi (cổ cốt ). § Có thuyết cho là xương lưng (yêu cốt ).

Từ điển Thiều Chửu

① Xương khô.
② Xương cầm thú.
③ Bộ xương.
④ Ðánh.
⑤ Cốt cách tinh thần, tính nết, tính cách. Như mai cốt cách tuyết tinh thần cốt cách thanh tao như mai, tinh thần trong như tuyết.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xương, bộ xương. Xem [gưgé];
② (văn) Xương khô;
③ (văn) Xương cầm thú;
④ (văn) Đánh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xương của loài vật — Xương khô.

Từ ghép 2

sanh, xanh
chēng ㄔㄥ

sanh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chống giữ
2. no đủ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chống giữ, chống đỡ. ◎ Như: "sanh bất trụ" không chống đỡ nổi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Biệt thuyết thị nữ nhân đương bất lai, tựu thị tam đầu lục tí đích nam nhân, hoàn sanh bất trụ ni" , , (Đệ bát thập tam hồi) Đừng nói đàn bà không đương nổi, ngay cà đàn ông ba đầu sáu tay cũng không chống đỡ nổi đâu.
2. (Động) Dùng sào đẩy thuyền đi tới. ◎ Như: "sanh cao" đẩy sào. ◇ Ngạn ngữ: "Bất thị sanh thuyền thủ, hưu lai lộng trúc can" , 竿 Không phải là tay lái thuyền thì chớ cầm sào.
3. (Động) Mở rộng, căng ra, giương lên. ◎ Như: "sanh tán" giương dù, "sanh tuyến" căng dây.
4. (Danh) Cái cột nghiêng.
5. (Tính) No, đầy. ◎ Như: "cật đa liễu, sanh đắc nan quá" , ăn nhiều, đầy bụng khó chịu.

Từ điển Thiều Chửu

① Chống giữ, miễn cưỡng chống giữ gọi là xanh.
② Cái cột xiêu.
③ No, đầy đủ.
④ Chở thuyền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nắm lấy. Bao lấy — Đầy đủ. No đủ — Đi thuyền, chèo thuyền.

Từ ghép 1

xanh

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nâng, đỡ, chống, chống đỡ: Chống thuyền; Không chống đỡ nổi;
② Mở rộng ra, vành ra: Mở rộng miệng túi ra;
③ Căng, phình, no nê: Ăn ít tí, kẻo tức bụng đấy!;
④ Ních đầy, nhét đầy: 滿 Ních đầy, nhét đầy; Nhét đầy quá rách cả túi ra;
④ (văn) Chở thuyền;
⑤ (văn) Cây cột xiêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .
hưởng
xiǎng ㄒㄧㄤˇ

hưởng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vọng lại
2. tiếng vọng tiếng vang
3. điểm (giờ)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiếng, thanh âm. ◇ Lạc Tân Vương : "Phong đa hưởng dị trầm" (Tại ngục vịnh thiền ) Gió nhiều tiếng dễ bị chìm đi.
2. (Danh) Tiếng dội, tiếng vang. ◇ Lí Bạch : "Khách tâm tẩy lưu thủy, Dư hưởng nhập sương chung" , (Thính Thục tăng Tuấn đàn cầm ) Lòng khách (như) được dòng nước rửa sạch, Tiếng dư vang hòa vào tiếng chuông trong sương.
3. (Danh) Tin tức, âm tấn.
4. (Danh) Lượng từ: tiếng (vang), tiếng (nổ), ... ◎ Như: "pháo thanh hưởng khởi lai liễu" tiếng pháo đã nổ vang, "chung xao liễu kỉ hưởng?" chuông gõ mấy tiếng rồi?
5. (Động) Phát ra âm thanh. ◇ Nguyễn Trãi : "Tiêu tiêu trụy diệp hưởng đình cao" (Thu nhật ngẫu thành ) Lào xào lá rụng vang ngoài sân.
6. (Tính) Có âm thanh. ◎ Như: "hưởng tiễn" tên lúc bắn có tiếng phát ra (dùng làm hiệu lệnh).
7. (Tính) Vang, lớn, mạnh (âm thanh). ◎ Như: "khí địch thanh thái hưởng liễu" tiếng còi xe inh ỏi quá.
8. (Tính) Có tiếng tăm. ◎ Như: "hưởng đương đương đích nhân vật" nhân vật tiếng tăm vang dội.
9. (Tính) Có ảnh hưởng. ◎ Như: "tha thoại thuyết đắc ngận hưởng" ông ấy nói rất có ảnh hưởng.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiếng.
② Vang. Tiếng động gió vang ứng lại gọi là hưởng. Có hình thì có ảnh (bóng), có tiếng thì có vang, cho nên sự gì cảm ứng rõ rệt gọi là ảnh hưởng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tiếng động, tiếng ồn, tiếng dội, âm hưởng: Không một lời nói;
② (Tiếng) reo, (tiếng) nổ, (tiếng) vang: Chuông đã reo; Cả hội trường vang lên tiếng vỗ tay; Tiếng pháo đã nổ vang;
③ Inh ỏi, ồn ào, ầm ĩ, vang: Tiếng còi xe inh tai quá; Tiếng máy thu thanh ầm ĩ quá;
④ Tiếng dội lại: Hưởng ứng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng động — Tiếng vang, tiếng dội — Tiếng đáp lời.

Từ ghép 6

sam, sâm, sảm, tham, thám, tiêm
càn ㄘㄢˋ, chān ㄔㄢ, sēn ㄙㄣ, shǎn ㄕㄢˇ, xiān ㄒㄧㄢ

sam

phồn thể

Từ điển phổ thông

trộn, hòa, nhào, quấy

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Sam sam" tay nhỏ nhắn, thon nhỏ. Cũng đọc là "tiêm" .
2. (Động) Pha trộn, trộn lẫn, hỗn hợp. § Cũng như "sam" .
3. Một âm là "sảm". (Động) Cầm, nắm. ◇ Thi Kinh : "Tuân đại lộ hề, Sảm chấp tử chi khư hề" , (Trịnh Phong , Tuân đại lộ ) Lần theo đường cái mà đi, (Em) nắm lấy tay áo chàng.
4. Một âm là "tham". (Danh) Tên khúc nhạc trống "Ngư Dương tham qua" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thon thon, nhỏ nhắn, tay nhỏ nhắn gọi là sam, cũng đọc là chữ tiêm. Một âm là sảm. Cầm. Một âm là tham. Tên hồi trống.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như nghĩa ②;
② (văn) Nhỏ nhắn, thon thon;
③ (văn) Cầm;
④ (văn) Tên hồi trống (hồi trống tham).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nằm giữ — Các âm khác là Sâm, Tiệm, Thảm. Xem các âm này.

sâm

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đông. Nhiều — Các âm khác là Sam, Tiêm, Thám. Xem các âm này.

Từ ghép 2

sảm

phồn thể

Từ điển phổ thông

túm lấy, níu lấy

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Sam sam" tay nhỏ nhắn, thon nhỏ. Cũng đọc là "tiêm" .
2. (Động) Pha trộn, trộn lẫn, hỗn hợp. § Cũng như "sam" .
3. Một âm là "sảm". (Động) Cầm, nắm. ◇ Thi Kinh : "Tuân đại lộ hề, Sảm chấp tử chi khư hề" , (Trịnh Phong , Tuân đại lộ ) Lần theo đường cái mà đi, (Em) nắm lấy tay áo chàng.
4. Một âm là "tham". (Danh) Tên khúc nhạc trống "Ngư Dương tham qua" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như nghĩa ②;
② (văn) Nhỏ nhắn, thon thon;
③ (văn) Cầm;
④ (văn) Tên hồi trống (hồi trống tham).

tham

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Sam sam" tay nhỏ nhắn, thon nhỏ. Cũng đọc là "tiêm" .
2. (Động) Pha trộn, trộn lẫn, hỗn hợp. § Cũng như "sam" .
3. Một âm là "sảm". (Động) Cầm, nắm. ◇ Thi Kinh : "Tuân đại lộ hề, Sảm chấp tử chi khư hề" , (Trịnh Phong , Tuân đại lộ ) Lần theo đường cái mà đi, (Em) nắm lấy tay áo chàng.
4. Một âm là "tham". (Danh) Tên khúc nhạc trống "Ngư Dương tham qua" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như nghĩa ②;
② (văn) Nhỏ nhắn, thon thon;
③ (văn) Cầm;
④ (văn) Tên hồi trống (hồi trống tham).

thám

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh trống ba hồi — Xem Sam, Sâm.

tiêm

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Sam sam" tay nhỏ nhắn, thon nhỏ. Cũng đọc là "tiêm" .
2. (Động) Pha trộn, trộn lẫn, hỗn hợp. § Cũng như "sam" .
3. Một âm là "sảm". (Động) Cầm, nắm. ◇ Thi Kinh : "Tuân đại lộ hề, Sảm chấp tử chi khư hề" , (Trịnh Phong , Tuân đại lộ ) Lần theo đường cái mà đi, (Em) nắm lấy tay áo chàng.
4. Một âm là "tham". (Danh) Tên khúc nhạc trống "Ngư Dương tham qua" .
phu, phù
fū ㄈㄨ, fú ㄈㄨˊ

phu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chồng
2. đàn ông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đàn ông (thành niên). ◎ Như: "trượng phu" đàn ông, con trai thành niên.
2. (Danh) Chỉ chung người bình thường. ◎ Như: "vạn phu mạc địch" muôn người không chống lại được, "thất phu" người thường.
3. (Danh) Người làm việc lao động. ◎ Như: "ngư phu" , "nông phu" , "xa phu" , "tiều phu" .
4. (Danh) Chồng. ◇ Liêu trai chí dị : "Thoa trị kỉ hà, tiên phu chi di trạch dã" , (Vương Thành ) Thoa này chẳng đáng giá bao nhiêu, nhưng là của chồng tôi ngày xưa để lại.
5. Một âm là "phù". (Trợ) Thường dùng làm lời mở đầu một đoạn văn nghị luận. ◎ Như: "Phù đạt dã giả" ôi đạt vậy ấy. ◇ Âu Dương Tu : "Phù thu, hình quan dã, ư thì vi âm; hựu binh tượng dã, ư hành vi kim" , , ; , (Thu thanh phú ) Mùa thu, là thời kì của quan Hình (xử phạt), về thời tiết thì thuộc Âm; lại tượng trưng cho việc Binh, về ngũ hành là Kim.
6. (Trợ) Ở cuối câu, lời nói đoạn rồi than. ◇ Luận Ngữ : "Tử tại xuyên thượng viết: Thệ giả như tư phù, bất xả trú dạ" : , (Tử Hãn ) (Khổng) Tử đứng trên bờ sông nói: Chảy đi hoài như thế kia, ngày đêm không ngừng!
7. (Trợ) Dùng giữa câu, không có nghĩa hoặc để thư hoãn ngữ khí. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Dư quan phù Ba Lăng thắng trạng, tại Động Đình nhất hồ" , (Nhạc Dương Lâu kí ) Ta coi thắng cảnh ở Ba Lăng, chỉ nhờ vào một hồ Động Đình.
8. (Đại) Chỉ thị đại danh từ: cái đó, người ấy. ◇ Luận Ngữ : "Phù chấp dư giả vi thùy?" 輿 (Vi Tử ) Người cầm cương xe đó là ai?
9. (Tính) Chỉ thị hình dung từ: này, đây. § Tương đương với "thử" , "bỉ" . ◇ Luận Ngữ : "Phù nhân bất ngôn, ngôn tất hữu trúng" , (Tiên tiến ) Con người đó không nói (nhiều), (nhưng) hễ nói thì trúng.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðàn ông. Con trai đã nên người khôn lớn gọi là trượng phu . Kẻ đi làm công cũng gọi là phu.
② Chồng.
③ Một âm là phù. Lời mở đầu, có ý chuyên chỉ vào cái gì, như phù đạt dã giả ôi đạt vậy ấy.
④ Lời nói đoạn rồi than. Như thệ giả như tư phù đi ấy như thế kia ư?

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chồng: Anh rể; Dượng;
② Phu: Phu xe; Tiều phu;
③ Phu phen: Phu phen, phu dịch; Bắt phu;
④ Người đàn ông, nam nhi: Người dân thường;
⑤ (văn) Ông ấy, người ấy, người kia: Kẻ kia bất lương, người trong nước ai cũng đều biết (Thi Kinh); Ông ấy chịu nguy khốn vì ta (Hán thư).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng chỉ người đàn ông — Người chồng — Công việc nặng — Người làm công việc nặng. Td: Xa phu ( người kéo xe ) — Một âm là Phù. Xem Phù.

Từ ghép 67

bạc phu 薄夫bạo phu 暴夫bỉ phu 鄙夫bộc phu 僕夫bổn phu 体夫canh phu 更夫cát phu 褐夫chinh phu 征夫chuẩn phu 準夫cô phu 姑夫công phu 功夫cuồng phu 狂夫dân phu 民夫dịch phu 役夫dịch phu 驛夫đại phu 大夫đại trượng phu 大丈夫đồ phu 屠夫độ phu 渡夫độc phu 獨夫gian phu 奸夫hạt phu 褐夫khiếp phu 怯夫kiệu phu 轎夫lão phu 老夫lạp phu tang cổ ni 拉夫桑賈尼mã phu 馬夫mộ phu 募夫mục phu 牧夫muội phu 妹夫ngoan phu 頑夫ngu phu 愚夫ngư phu 漁夫như phu nhân 如夫人nọa phu 懦夫nông phu 農夫phàm phu 凡夫phu dịch 夫役phu nhân 夫人phu phụ 夫婦phu phụ hảo hợp 夫婦好合phu quân 夫君phu quý phụ vinh 夫貴婦榮phu tế 夫壻phu thê 夫妻phu tử 夫子phu xướng phụ tùy 夫倡婦隨quang lộc đại phu 光祿大夫sàn phu 孱夫sát phu 殺夫sắc phu 嗇夫sắc phu 穡夫sĩ phu 士夫tể phu 宰夫thất phu 匹夫thư phu 姐夫tiền phu 前夫tiều phu 樵夫tòng phu 從夫tráng phu 壯夫trạo phu 掉夫trượng phu 丈夫tuyển phu 選夫vị hôn phu 未婚夫vọng phu 望夫vũ phu 武夫xa phu 車夫

phù

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(thán từ dùng để bắt đầu hoặc kết thúc câu)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đàn ông (thành niên). ◎ Như: "trượng phu" đàn ông, con trai thành niên.
2. (Danh) Chỉ chung người bình thường. ◎ Như: "vạn phu mạc địch" muôn người không chống lại được, "thất phu" người thường.
3. (Danh) Người làm việc lao động. ◎ Như: "ngư phu" , "nông phu" , "xa phu" , "tiều phu" .
4. (Danh) Chồng. ◇ Liêu trai chí dị : "Thoa trị kỉ hà, tiên phu chi di trạch dã" , (Vương Thành ) Thoa này chẳng đáng giá bao nhiêu, nhưng là của chồng tôi ngày xưa để lại.
5. Một âm là "phù". (Trợ) Thường dùng làm lời mở đầu một đoạn văn nghị luận. ◎ Như: "Phù đạt dã giả" ôi đạt vậy ấy. ◇ Âu Dương Tu : "Phù thu, hình quan dã, ư thì vi âm; hựu binh tượng dã, ư hành vi kim" , , ; , (Thu thanh phú ) Mùa thu, là thời kì của quan Hình (xử phạt), về thời tiết thì thuộc Âm; lại tượng trưng cho việc Binh, về ngũ hành là Kim.
6. (Trợ) Ở cuối câu, lời nói đoạn rồi than. ◇ Luận Ngữ : "Tử tại xuyên thượng viết: Thệ giả như tư phù, bất xả trú dạ" : , (Tử Hãn ) (Khổng) Tử đứng trên bờ sông nói: Chảy đi hoài như thế kia, ngày đêm không ngừng!
7. (Trợ) Dùng giữa câu, không có nghĩa hoặc để thư hoãn ngữ khí. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Dư quan phù Ba Lăng thắng trạng, tại Động Đình nhất hồ" , (Nhạc Dương Lâu kí ) Ta coi thắng cảnh ở Ba Lăng, chỉ nhờ vào một hồ Động Đình.
8. (Đại) Chỉ thị đại danh từ: cái đó, người ấy. ◇ Luận Ngữ : "Phù chấp dư giả vi thùy?" 輿 (Vi Tử ) Người cầm cương xe đó là ai?
9. (Tính) Chỉ thị hình dung từ: này, đây. § Tương đương với "thử" , "bỉ" . ◇ Luận Ngữ : "Phù nhân bất ngôn, ngôn tất hữu trúng" , (Tiên tiến ) Con người đó không nói (nhiều), (nhưng) hễ nói thì trúng.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðàn ông. Con trai đã nên người khôn lớn gọi là trượng phu . Kẻ đi làm công cũng gọi là phu.
② Chồng.
③ Một âm là phù. Lời mở đầu, có ý chuyên chỉ vào cái gì, như phù đạt dã giả ôi đạt vậy ấy.
④ Lời nói đoạn rồi than. Như thệ giả như tư phù đi ấy như thế kia ư?

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Kia: Không lấy cái một kia hại cái một này (Tuân tử: Giải tế); Thì hai người kia là đại thần chỗ dựa của đất nước Lỗ (Tả truyện: Thành công thập lục niên);
② Trợ từ đầu câu (thường để mở đầu một đoạn văn nghị luận): Đánh giặc là dũng khí vậy (Tả truyện); Công việc tích trữ là mệnh lớn của thiên hạ (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ);
③ Trợ từ cuối câu (biểu thị sự khẳng định): Chỉ có ta với ngươi là như thế (Luận ngữ);
④ Trợ từ cuối câu (biểu thị nghi vấn): ? Thế thì ông muốn cho nước Tần được lợi ư? (Lã thị Xuân thu);
⑤ Trợ từ cuối câu (biểu thị ý cảm thán): Đi mãi như thế thay! (Luận ngữ); ! Nay như thế đó, thương thay! (Liễu Tôn Nguyên: Cầm chi lư);
⑥ Trợ từ giữa câu (biểu thị sự thư hoãn ngữ khí): Ăn lúa nếp hương, mặc đồ gấm (Luận ngữ); Ta ngắm thấy thắng cảnh Ba Lăng chỉ ở trong một hồ Động Đình (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái kia. Nọ. Kia — Tiếng mở đầu lời nói — Trợ ngữ từ cuối câu — Một âm là Phu. Xem Phu.
mi, my
méi ㄇㄟˊ

mi

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bờ nước, ven nước. ◇ Kê Khang : "Tà nghễ Côn Lôn, phủ khám hải mi" , (Cầm phú ) Nghiêng nhìn núi Côn Lôn, cúi xem bờ biển.

my

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bờ cỏ nước rậm rạp

Từ điển Thiều Chửu

① Chỗ cỏ nước rậm rạp, bờ ven nước.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Bờ, bờ nước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ nước có nhiều cây cỏ mọc — Bờ nước.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.