duy, li, ly
lí ㄌㄧˊ

duy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lo lắng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lo âu, buồn khổ. ◇ Thi Kinh : "Ngã sanh chi sơ, Thượng vô vi. Ngã sanh chi hậu, Phùng thử bách li" , . , (Vương phong , Thố viên ) Ban đầu của đời ta, (Thiên hạ) còn vô sự. Cuối cuộc đời ta, Gặp trăm mối lo âu.
2. (Động) Gặp, mắc phải. ◎ Như: "li họa" gặp tai vạ. ◇ Liêu trai chí dị : "Kim thừa nghiêm mệnh, bất ý li thử kì thảm" , (Thâu đào ) Nay vâng lệnh quan, không ngờ mắc phải thảm họa kì lạ này.
3. § Ta quen đọc là "duy".

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lo;
② Mắc, gặp, bị (tai họa hoặc đau ốm): Bị nạn; Mắc bệnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ lo lắng, rối bời — Bị, chịu đựng. Ta quen đọc Li.

li

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lo âu, buồn khổ. ◇ Thi Kinh : "Ngã sanh chi sơ, Thượng vô vi. Ngã sanh chi hậu, Phùng thử bách li" , . , (Vương phong , Thố viên ) Ban đầu của đời ta, (Thiên hạ) còn vô sự. Cuối cuộc đời ta, Gặp trăm mối lo âu.
2. (Động) Gặp, mắc phải. ◎ Như: "li họa" gặp tai vạ. ◇ Liêu trai chí dị : "Kim thừa nghiêm mệnh, bất ý li thử kì thảm" , (Thâu đào ) Nay vâng lệnh quan, không ngờ mắc phải thảm họa kì lạ này.
3. § Ta quen đọc là "duy".

ly

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lo lắng

Từ điển Thiều Chửu

① Lo.
② Gặp, mắc, người bị mắc hoạn nạn gọi là li. Ta quen đọc là chữ duy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lo;
② Mắc, gặp, bị (tai họa hoặc đau ốm): Bị nạn; Mắc bệnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ lo lắng, rối bời — Bị, chịu đựng. Dáng lí phải đọc âm Duy.
hoàn
wán ㄨㄢˊ

hoàn

phồn thể

Từ điển phổ thông

viên, vật nhỏ và tròn

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) "Hoàn lan" chảy nước mắt, khóc sụt sùi. ◇ Liêu trai chí dị : "Sanh nhân bả mệ, tương hướng hoàn lan" , (Hương Ngọc ) Sinh nhân đó níu tay áo nàng, nhìn nhau khóc sụt sùi.

Từ điển Thiều Chửu

① Hoàn lan khóc sụt sùi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) 【】 hoàn lan [wánlán] (Khóc) sụt sùi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng nước chảy.
oản, uyển
wǎn ㄨㄢˇ

oản

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiếc hận. ◎ Như: "oản tích" tiếc hận. ◇ Liêu trai chí dị : "Trướng oản bất dĩ" (Hương Ngọc ) Buồn bã thương tiếc khôn nguôi.
2. (Động) Kinh hãi.
3. § Ghi chú: Ta quen đọc là "uyển".

Từ điển Thiều Chửu

① Hãi hùng, ân hận. Ta quen đọc là chữ uyển.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đau tiếc, ân hận.【】uyển tích [wănxi] Đáng tiếc, tiếc cho..., tiếc thay...;
② Hãi hùng, kinh quái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợ hãi mà giận dữ.

uyển

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đau tiếc, ân hận
2. hãi hùng, ghê sợ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiếc hận. ◎ Như: "oản tích" tiếc hận. ◇ Liêu trai chí dị : "Trướng oản bất dĩ" (Hương Ngọc ) Buồn bã thương tiếc khôn nguôi.
2. (Động) Kinh hãi.
3. § Ghi chú: Ta quen đọc là "uyển".

Từ điển Thiều Chửu

① Hãi hùng, ân hận. Ta quen đọc là chữ uyển.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đau tiếc, ân hận.【】uyển tích [wănxi] Đáng tiếc, tiếc cho..., tiếc thay...;
② Hãi hùng, kinh quái.
xứ, xử
chǔ ㄔㄨˇ, chù ㄔㄨˋ

xứ

phồn thể

Từ điển phổ thông

nơi, chỗ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ở, cư trú. ◎ Như: "cửu xử" ở lâu. ◇ Mặc Tử : "Cổ giả nhân chi thủy sanh, vị hữu cung thất chi thì, nhân lăng khâu quật huyệt nhi xử yên" , , (Tiết dụng trung ) Người thời cổ bắt đầu sinh ra, lúc chưa có nhà cửa cung điện, nhân chỗ gò đống hang động mà ở vậy.
2. (Động) Giao thiệp, đối đãi. ◎ Như: "tương xử" cùng mọi người giao thiệp qua lại vui hòa, "hòa bình cộng xử" sống chung hòa bình.
3. (Động) Coi sóc, lo liệu, giải quyết. ◎ Như: "xử trí" , "khu xử" .
4. (Động) Đo đắn để cầu cho yên. ◎ Như: "xử tâm tích lự" bận lòng lo nghĩ để cho xứng đáng.
5. (Động) Quyết đoán. ◇ Hán Thư : "Thần ngu bất năng xử dã" : (Cốc Vĩnh truyện ) Thần ngu dốt không thể quyết đoán được.
6. (Động) Quyết định hình án. ◎ Như: "xử trảm" xử án chém, "xử giảo" xử án thắt cổ.
7. (Động) Không ra làm quan, ở ẩn. Trái lại với chữ "xuất" ra. ◎ Như: "xuất xử" ra ở (ra đời hay ở ẩn).
8. (Tính) Còn ở nhà, chưa ra làm quan hoặc chưa đi lấy chồng. ◎ Như: "xử sĩ" kẻ sĩ chưa ra làm quan, "xử tử" hay "xử nữ" trinh nữ. ◇ Trang Tử : "Cơ phu nhược băng tuyết, xước ước nhược xử tử" , (Tiêu dao du ) Da thịt như băng tuyết, mềm mại xinh đẹp như gái chưa chồng.
9. (Danh) Họ "Xử".
10. Một âm là "xứ". (Danh) Nơi, chỗ. ◎ Như: "thân thủ dị xứ" thân một nơi, đầu một nơi.
11. (Danh) Đơn vị tổ chức. ◎ Như: "tham mưu xứ" cơ quan tham mưu.
12. (Danh) Cái chỗ, bộ phận của sự vật. ◎ Như: "ích xứ" cái chỗ có ích lợi, "trường xứ" cái sở trường, "dụng xứ" cái tài dùng được. ◇ Thủy hử truyện : "Nhược mông viên ngoại bất khí bần tiện, kết vi tương thức, đãn hữu dụng tửu gia xứ, tiện dữ nhĩ khứ" , , , 便 (Đệ tứ hồi) Ví bằng được viên ngoại không bỏ kẻ nghèo hèn, tương hữu kết nhau, thì tôi đây có bao nhiêu tài xin đem ra giúp cả.
13. (Danh) Lúc. ◇ Liễu Vĩnh : "Lưu luyến xứ, lan chu thôi phát" , (Hàn thiền thê thiết từ ) Lúc còn lưu luyến, thuyền lan thúc giục ra đi.
14. (Danh) Nơi nào đó. ◎ Như: "đáo xứ" đến nơi nào đó, "xứ xứ" chốn chốn, nơi nơi.

Từ điển Thiều Chửu

① Ở. Như cửu xử ở lâu, cùng mọi người ở được vui hòa gọi là tương xử .
② Trái lại với chữ xuất ra. Như xuất xử ra ở (ra đời hay ở ẩn), xử sĩ kẻ sĩ chưa ra làm quan, xử tử , xử nữ con gái chưa chồng.
③ Phân biệt được sự lí cho được phải chăng. Như xử trí , khu xử , v.v.
④ Ðo đắn để cầu cho yên. Như xử tâm tích lự bận lòng lo nghĩ để cho xứng đáng.
⑤ Xử hình án cũng gọi là xử. Như xử trảm xử án chém, xử giảo xử án thắt cổ.
⑥ Vị trí, đặt để.
⑦ Về.
⑧ Thường.
⑨ Một âm là xứ. Nơi, chỗ. Như thân thủ dị xứ thân một nơi, đầu một nơi. Lại như trong dinh quan có chỗ tham mưu gọi là tham mưu xứ .
⑩ Nơi nào đó. Như đáo xứ đến nơi nào đó, xứ xứ chốn chốn, nơi nơi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nơi, chỗ, chốn: Chỗ ở; Các nơi, khắp chốn; Nơi nào, chốn nào;
② Ban, phòng, xứ: Ban trị sự, ban quản trị, cơ quan đại diện; Phòng nhân sự; Phòng bán vé, chỗ bán vé. Xem [chư].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi. Chỗ. Td: Xuất xứ — Vùng đất. Thơ Trần Tế Xương: » Bài bạc kiệu cờ cao nhất xứ, rượu chè trai gái đủ trăm khoanh « — Một âm là Xử. Xem Xử.

Từ ghép 17

xử

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ở
2. xử sự
3. xử phạt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ở, cư trú. ◎ Như: "cửu xử" ở lâu. ◇ Mặc Tử : "Cổ giả nhân chi thủy sanh, vị hữu cung thất chi thì, nhân lăng khâu quật huyệt nhi xử yên" , , (Tiết dụng trung ) Người thời cổ bắt đầu sinh ra, lúc chưa có nhà cửa cung điện, nhân chỗ gò đống hang động mà ở vậy.
2. (Động) Giao thiệp, đối đãi. ◎ Như: "tương xử" cùng mọi người giao thiệp qua lại vui hòa, "hòa bình cộng xử" sống chung hòa bình.
3. (Động) Coi sóc, lo liệu, giải quyết. ◎ Như: "xử trí" , "khu xử" .
4. (Động) Đo đắn để cầu cho yên. ◎ Như: "xử tâm tích lự" bận lòng lo nghĩ để cho xứng đáng.
5. (Động) Quyết đoán. ◇ Hán Thư : "Thần ngu bất năng xử dã" : (Cốc Vĩnh truyện ) Thần ngu dốt không thể quyết đoán được.
6. (Động) Quyết định hình án. ◎ Như: "xử trảm" xử án chém, "xử giảo" xử án thắt cổ.
7. (Động) Không ra làm quan, ở ẩn. Trái lại với chữ "xuất" ra. ◎ Như: "xuất xử" ra ở (ra đời hay ở ẩn).
8. (Tính) Còn ở nhà, chưa ra làm quan hoặc chưa đi lấy chồng. ◎ Như: "xử sĩ" kẻ sĩ chưa ra làm quan, "xử tử" hay "xử nữ" trinh nữ. ◇ Trang Tử : "Cơ phu nhược băng tuyết, xước ước nhược xử tử" , (Tiêu dao du ) Da thịt như băng tuyết, mềm mại xinh đẹp như gái chưa chồng.
9. (Danh) Họ "Xử".
10. Một âm là "xứ". (Danh) Nơi, chỗ. ◎ Như: "thân thủ dị xứ" thân một nơi, đầu một nơi.
11. (Danh) Đơn vị tổ chức. ◎ Như: "tham mưu xứ" cơ quan tham mưu.
12. (Danh) Cái chỗ, bộ phận của sự vật. ◎ Như: "ích xứ" cái chỗ có ích lợi, "trường xứ" cái sở trường, "dụng xứ" cái tài dùng được. ◇ Thủy hử truyện : "Nhược mông viên ngoại bất khí bần tiện, kết vi tương thức, đãn hữu dụng tửu gia xứ, tiện dữ nhĩ khứ" , , , 便 (Đệ tứ hồi) Ví bằng được viên ngoại không bỏ kẻ nghèo hèn, tương hữu kết nhau, thì tôi đây có bao nhiêu tài xin đem ra giúp cả.
13. (Danh) Lúc. ◇ Liễu Vĩnh : "Lưu luyến xứ, lan chu thôi phát" , (Hàn thiền thê thiết từ ) Lúc còn lưu luyến, thuyền lan thúc giục ra đi.
14. (Danh) Nơi nào đó. ◎ Như: "đáo xứ" đến nơi nào đó, "xứ xứ" chốn chốn, nơi nơi.

Từ điển Thiều Chửu

① Ở. Như cửu xử ở lâu, cùng mọi người ở được vui hòa gọi là tương xử .
② Trái lại với chữ xuất ra. Như xuất xử ra ở (ra đời hay ở ẩn), xử sĩ kẻ sĩ chưa ra làm quan, xử tử , xử nữ con gái chưa chồng.
③ Phân biệt được sự lí cho được phải chăng. Như xử trí , khu xử , v.v.
④ Ðo đắn để cầu cho yên. Như xử tâm tích lự bận lòng lo nghĩ để cho xứng đáng.
⑤ Xử hình án cũng gọi là xử. Như xử trảm xử án chém, xử giảo xử án thắt cổ.
⑥ Vị trí, đặt để.
⑦ Về.
⑧ Thường.
⑨ Một âm là xứ. Nơi, chỗ. Như thân thủ dị xứ thân một nơi, đầu một nơi. Lại như trong dinh quan có chỗ tham mưu gọi là tham mưu xứ .
⑩ Nơi nào đó. Như đáo xứ đến nơi nào đó, xứ xứ chốn chốn, nơi nơi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ở, ở nhà (không ra ngoài đời hoạt động): Ngày xưa, Tăng Tử ở đất Phí (Chiến quốc sách); Ăn lông ở lỗ; Ra đời hay ở nhà; Kẻ sĩ chưa ra làm quan; (hay ) Con gái chưa chồng;
② Sống, ăn ở, ứng xử, cư xử: Chung sống hòa bình; Họ cư xử với nhau rất tốt;
③ Xử trí, xử lí, giải quyết: Việc ấy khó xử trí; Khu xử;
④ Đặt vào, ở vào: Ở vào trường hợp...
⑤ (Xử) phạt, xử tội: Xử án chém; Xử án thắt cổ; Xử tù hai năm; Xử tội tử hình. Xem [chù].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở. Ở nhà. Thơ Nguyễn Công Trứ: » Xưa nay xuất xử thường hai lối, mãi thế rồi ta sẽ tính đây « — Xem xét để quyết định hay dở phải trái. Truyện Trê Cóc : » Việc quan muốn xử cho xong, thời trong lại bộ có thầy Thông Chiên «.

Từ ghép 29

miện
miǎn ㄇㄧㄢˇ

miện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. say rượu
2. say đắm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Say mê vì rượu. ◇ Hán Thư : "Quân miện ư tửu, dâm ư sắc, hiền nhân tiềm, quốc gia nguy" , , , (Ngũ hành chí trung chi hạ ).
2. (Động) Chìm đắm. ◎ Như: "trầm miện" say đắm. ◇ Lễ Kí : "Mạn dị dĩ phạm tiết, lưu miện dĩ vong bổn" , (Nhạc kí ).
3. (Tính) Xa. § Dùng như chữ "miễn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Trầm miện say đắm, say sưa không biết trở lại.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [chén miăn].
cữu
jiù ㄐㄧㄡˋ

cữu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

áo quan (mặc cho người chết)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Áo quan, quan tài. ◇ Bạch Cư Dị : "Bình sinh thân hữu, La bái cữu tiền" , Bạn bè lúc còn sống, Xúm lạy trước linh cữu.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái áo quan, áo quan đã để xác người chết gọi là cữu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Quan tài, áo quan, linh cữu: Linh cữu; Đưa (áo quan) về quê chôn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo quan đựng xác người chết.

Từ ghép 2

đóa
duǒ ㄉㄨㄛˇ

đóa

giản thể

Từ điển phổ thông

tránh, né, núp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ẩn náu. ◎ Như: "đóa tiến thâm san lão lâm" ẩn náu vào rừng sâu núi thẳm.
2. (Động) Tránh né. ◎ Như: "đóa vũ" tránh mưa, "đóa tị" tránh né, "minh thương dị đóa, ám tiễn nan phòng" , Cây giáo (đâm một cách) minh bạch dễ tránh né, mũi tên (bắn) lén lút khó phòng bị.
3. Một dạng của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Lánh mình, ẩn náu.
② Thân.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ẩn náu: Ẩn náu vào rừng sâu núi thẳm;
② Lẩn tránh, né tránh: ? Tại sao mày cứ lẩn tránh nó mãi thế?; ! Xe đến đấy, tránh nhanh lên!

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đóa .
lãi, lại
lài ㄌㄞˋ

lãi

phồn thể

Từ điển phổ thông

ban cho

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ban thưởng, tặng cho. ◇ Liêu trai chí dị : "Phủ quân diệc hậu lãi Thành" (Xúc chức ) Phủ quan cũng hậu thưởng cho Thành.

Từ điển Thiều Chửu

① Ban cho.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cho. Ban cho — Đem lại mà cho.

lại

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ban cho, tặng cho.
cô, oa
gū ㄍㄨ, guā ㄍㄨㄚ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng trẻ con khóc. Cũng nói là Cô cô.

oa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiếng trẻ khóc

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) "Oa oa" oe oe (tiếng trẻ con khóc). ◇ Liêu trai chí dị : "Khanh bất niệm oa oa giả da?" (Thư si ) Em không nghĩ đến đứa bé (còn khóc oe oe) sao?

Từ điển Thiều Chửu

① Oa oa oe oe, tiếng trẻ con khóc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Than khóc;
② 【】oa oa [gugu] (văn) Oa oa, oe oe (tiếng trẻ khóc): Khóc oa oa, khóc oe oe. Xem [guagua]. Xem [gua], [guă].

Từ điển Trần Văn Chánh

】lạp oa nhi [laguăr] Tán chuyện, nói chuyện phiếm. Xem [gu], [gua].

Từ điển Trần Văn Chánh

】oa oa [guagua] (thanh) Kêu ộp ộp (ếch nhái), kêu cạc cạc (vịt), kêu ang ác (quạ). Xem [gugu]. Xem [gu], [guă].
thiểu, tiễu
qiāo ㄑㄧㄠ, qiǎo ㄑㄧㄠˇ

thiểu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Lo buồn. ◇ Bạch Cư Dị : "Tịch điện huỳnh phi tứ tiễu nhiên" 殿 (Trường hận ca ) Đom đóm bay quanh điện chiều, ý buồn man mác. Tản Đà dịch thơ: Đom đóm bay gợi mối u sầu.
2. (Phó) Lặng yên, lặng lẽ. ◎ Như: "tiễu nhiên nhi khứ" lặng lẽ mà đi. ◇ Bạch Cư Dị : "Đông chu tây phảng tiễu vô ngôn, Duy kiến giang tâm thu nguyệt bạch" 西, (Tì bà hành ) Những con thuyền bên đông bên tây lặng lẽ không nói, Chỉ thấy giữa lòng sông trăng thu trắng xóa.
3. § Cũng đọc là "thiểu".

Từ điển Thiều Chửu

① Lo.
② Lặng yên, như tiễu nhiên nhi khứ lặng yên mà đi. Cũng đọc là chữ thiểu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Buồn rầu: Buồn rầu rơi lệ;
② Im lặng, im phăng phắc, lặng yên: Lặng yên mà đi; Lặng yên không nói; Mấy cây tùng đứng lặng yên trên đồi.【】thiểu địa [qiăodì] Lặng yên, lặng lẽ: Lặng lẽ xem xét;
③ Khẽ, sè sẽ: Nói khẽ, nói sè sẽ. Xem [qiao].

Từ điển Trần Văn Chánh

Sẽ, khẽ: Im phăng phắc, lặng như tờ, lặng ngắt. Xem [qiăo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo nghĩ.

Từ ghép 1

tiễu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lén lút

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Lo buồn. ◇ Bạch Cư Dị : "Tịch điện huỳnh phi tứ tiễu nhiên" 殿 (Trường hận ca ) Đom đóm bay quanh điện chiều, ý buồn man mác. Tản Đà dịch thơ: Đom đóm bay gợi mối u sầu.
2. (Phó) Lặng yên, lặng lẽ. ◎ Như: "tiễu nhiên nhi khứ" lặng lẽ mà đi. ◇ Bạch Cư Dị : "Đông chu tây phảng tiễu vô ngôn, Duy kiến giang tâm thu nguyệt bạch" 西, (Tì bà hành ) Những con thuyền bên đông bên tây lặng lẽ không nói, Chỉ thấy giữa lòng sông trăng thu trắng xóa.
3. § Cũng đọc là "thiểu".

Từ điển Thiều Chửu

① Lo.
② Lặng yên, như tiễu nhiên nhi khứ lặng yên mà đi. Cũng đọc là chữ thiểu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Buồn rầu: Buồn rầu rơi lệ;
② Im lặng, im phăng phắc, lặng yên: Lặng yên mà đi; Lặng yên không nói; Mấy cây tùng đứng lặng yên trên đồi.【】thiểu địa [qiăodì] Lặng yên, lặng lẽ: Lặng lẽ xem xét;
③ Khẽ, sè sẽ: Nói khẽ, nói sè sẽ. Xem [qiao].

Từ điển Trần Văn Chánh

Sẽ, khẽ: Im phăng phắc, lặng như tờ, lặng ngắt. Xem [qiăo].

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.