Từ điển trích dẫn

1. Lên tới tận trời xanh.
2. Hình dung khí phách cao lớn. ◇ Liêu trai chí dị : "Lang quân nghĩa khí can vân, tất năng bạt sanh cứu khổ" , (Niếp Tiểu Thiến ).
điến, điền
diàn ㄉㄧㄢˋ, tián ㄊㄧㄢˊ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vật trang sức hình hoa khắc hoặc khảm bằng vàng bạc châu báu. ◇ Bạch Cư Dị : "Điền đầu vân bề kích tiết toái, Huyết sắc la quần phiên tửu ô" , (Tì bà hành ) Trâm vàng lược bạc vỡ tan, Váy lụa màu máu hoen ố rượu.
2. (Danh) Đồ trang sức chế bằng vỏ sò, vỏ ốc. ◎ Như: "loa điền" đồ khảm xà cừ, đồ làm bằng vỏ sò...
3. (Danh) Tiền (tiếng người Ngô ). ◎ Như: "đồng điền" tiền đồng, "xa điền" tiền xe.
4. (Động) Khảm (dùng vàng, bạc, xà cừ ... khắc lên đồ vật để trang sức). ◇ Ngụy thư : "Lũ dĩ bạch ngân, điền dĩ mai côi" , (Thực hóa chí ) Khắc bằng bạc trắng, khảm bằng ngọc đỏ (mai côi).
5. (Tính) Được trang sức bằng vàng bạc châu báu. ◎ Như: "điền hạp" hộp khảm (xà cừ, vàng, bạc, v.v.).

điền

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái bông bèo (một thứ đồ trang sức trên đầu của phụ nữ)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vật trang sức hình hoa khắc hoặc khảm bằng vàng bạc châu báu. ◇ Bạch Cư Dị : "Điền đầu vân bề kích tiết toái, Huyết sắc la quần phiên tửu ô" , (Tì bà hành ) Trâm vàng lược bạc vỡ tan, Váy lụa màu máu hoen ố rượu.
2. (Danh) Đồ trang sức chế bằng vỏ sò, vỏ ốc. ◎ Như: "loa điền" đồ khảm xà cừ, đồ làm bằng vỏ sò...
3. (Danh) Tiền (tiếng người Ngô ). ◎ Như: "đồng điền" tiền đồng, "xa điền" tiền xe.
4. (Động) Khảm (dùng vàng, bạc, xà cừ ... khắc lên đồ vật để trang sức). ◇ Ngụy thư : "Lũ dĩ bạch ngân, điền dĩ mai côi" , (Thực hóa chí ) Khắc bằng bạc trắng, khảm bằng ngọc đỏ (mai côi).
5. (Tính) Được trang sức bằng vàng bạc châu báu. ◎ Như: "điền hạp" hộp khảm (xà cừ, vàng, bạc, v.v.).

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bông bèo. Một thứ làm bằng vàng, trên cắm lông con trả, dùng làm đồ trang sức đầu của đàn bà. Ðồ sơn khảm trai hay xà cừ gọi là loa điền .

Từ điển Trần Văn Chánh

Đồ trang sức có hình bông hoa bằng vàng hoặc những hoa văn có khảm ốc trên đồ gỗ đồ sơn: Đồ sơn khảm xà cừ; Hoa vàng cài đầu. Xem [tián].

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Tiền: Tiền đồng; Tiền xe; Bao nhiêu tiền? Xem [diàn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng vàng bạc châu báu nạm vào đồ vật.

Từ điển trích dẫn

1. Vì đau yếu mà cáo quan, từ chức. ◇ Bạch Cư Dị : "Thái Hòa nhị niên, chiếu thụ Hình bộ thị lang, minh niên bệnh miễn quy Lạc" , , (Tự lạc thi tự ) Thái Hòa năm thứ hai, chiếu phong chức Hình bộ thị lang, năm sau cáo bệnh từ quan về Lạc Dương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vì đau yếu mà cáo quan, từ chức.
wěi ㄨㄟˇ

phồn thể

Từ điển phổ thông

cao to

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lạ thường, kì dị. ◇ Quản Tử : "Vô vĩ phục, vô kì hành" , (Nhậm pháp ).
2. (Tính) Lớn lao, trác việt. ◎ Như: "phong công vĩ nghiệp" công to nghiệp lớn.
3. (Tính) Cao lớn, vạm vỡ. ◇ Hậu Hán Thư : "Hữu vĩ thể, yêu đái bát vi" , (Cảnh Yểm truyện ).
4. (Danh) Họ "Vĩ".

Từ điển Thiều Chửu

① Lạ, lớn, như tú vĩ tuấn tú lạ, vĩ dị lớn lao lạ, v.v. đều là dùng để hình dung sự vật gì quý báu, hiếm có, và hình vóc cao lớn khác thường cả. Người nào có công to nghiệp lớn đều gọi là vĩ nhân .

Từ điển Trần Văn Chánh

To lớn, vĩ đại: Hùng vĩ; Công lao to lớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn — Kì lạ.

Từ ghép 8

bản lai

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Vốn dĩ, nguyên là, xưa nay. ☆ Tương tự: "nguyên lai" . ◇ Bạch Cư Dị : "Huống ngã kim tứ thập, Bổn lai hình mạo luy" , (Bạch phát ) Huống chi ta nay bốn chục tuổi, (Trong khi) ta xưa nay hình dạng vốn yếu đuối.
2. Chỉ tâm tính vốn có. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện : "Đãn bất khả mê thất liễu bổn lai, đọa nhập luân hồi chi nội" , (Đệ nhị nhất hồi) Nhưng không thể lạc mất tâm tính vốn có của mình mà rơi vào vòng luân hồi.
3. Lẽ ra, đáng ra.

tình huống

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tình huống, hoàn cảnh, tình hình

Từ điển trích dẫn

1. Chí thú, chí hướng.
2. Tình nghị, ân tình. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Nhược một hữu thành tây lão giả khoan hồng lượng, tam phiên tương tặng đa tình huống, giá vi khu dĩ táng lộ đồ bàng" 西, , (Đỗ Tử Xuân tam nhập Trường An ).
3. Tình hình. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Bắc nhân tình huống dị nam nhân, Tiêu sái khê san khổ vô thú" , (Hòa cát hoành tự thừa tiếp hoa ca ).
4. Thể thống. ◇ Âu Dương Tu : "Mỗ tích bệnh niết nhiên, tạc lũ khất khẩn, dĩ kinh thử để nhục, ư quốc thể phi tiện, đệ cố thế vị đắc cự khứ, dĩ thử cưỡng nhan, thành hà tình huống" , , , 便, , , (Dữ Vương Ý Khác công thư ).
5. Tình thú, hứng trí. ◇ Quan Hán Khanh : "Tửu tỉnh mộng giác vô tình huống, Hảo thiên lương dạ thành sơ khoáng" , (Ngọc kính đài ).
6. Tâm tình, tình tự. ◇ Kiều Cát : "Thư thư, nhĩ giá đẳng tình huống vô liêu, ngã tương quản huyền lai, nhĩ lược xuy đàn nhất hồi tiêu khiển cha" , , , (Lưỡng thế nhân duyên , Đệ nhị chiệp).
7. Ngày nay đặc chỉ về quân sự: sự biến hóa của tình hình quân địch.
tháp, đáp
tà ㄊㄚˋ

tháp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thất vọng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Tháp táng" thẫn thờ, ngơ ngác, ủ rũ, rầu rĩ, dáng mất cả ý khí, như kẻ mất hồn. § Cũng nói là "tháp nhiên" . ◇ Liêu trai chí dị : "Sanh tháp táng nhi quy, quý phụ tri kỉ, hình tiêu cốt lập, si nhược mộc ngẫu" , , , (Diệp sinh ) Sinh thẫn thờ trở về, thẹn nỗi phụ lòng tri kỉ, hình dung gầy guộc, ngẩn ngơ như tượng gỗ.
2. Một âm là "đáp". (Động) Liếm. § Cũng như "thiểm" .
3. (Trạng thanh) Lách cách, đoành đoành... § Tiếng ngựa kêu, tiếng súng bắn liên tục...
4. (Trợ) § Tương đương với "liễu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tháp yên ủ rũ, rầu rĩ. Tả cái dáng mất cả ý khí.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tiu nghỉu, rầu rĩ, ủ rũ, ủ ê: Ủ rũ, rầu rĩ; Mặt ủ mày ê. Xem [da].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ buồn rầu thất vọng.

Từ ghép 1

đáp

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Tháp táng" thẫn thờ, ngơ ngác, ủ rũ, rầu rĩ, dáng mất cả ý khí, như kẻ mất hồn. § Cũng nói là "tháp nhiên" . ◇ Liêu trai chí dị : "Sanh tháp táng nhi quy, quý phụ tri kỉ, hình tiêu cốt lập, si nhược mộc ngẫu" , , , (Diệp sinh ) Sinh thẫn thờ trở về, thẹn nỗi phụ lòng tri kỉ, hình dung gầy guộc, ngẩn ngơ như tượng gỗ.
2. Một âm là "đáp". (Động) Liếm. § Cũng như "thiểm" .
3. (Trạng thanh) Lách cách, đoành đoành... § Tiếng ngựa kêu, tiếng súng bắn liên tục...
4. (Trợ) § Tương đương với "liễu" .
dạng
xiàng ㄒㄧㄤˋ, yàng ㄧㄤˋ

dạng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hình dạng, dáng vẻ
2. mẫu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hình dạng, hình thức. ◎ Như: "đồ dạng" hình vẽ, "y dạng họa hồ lô" giống y một kiểu (ý nói chỉ là mô phỏng, bắt chước, thiếu sáng tạo).
2. (Danh) Chủng loại, dáng, kiểu, cách. ◎ Như: "các thức các dạng" lắm thứ nhiều loại. ◇ Tô Thức : "Tiếp thiên liên diệp vô cùng bích, Ánh nhật hà hoa biệt dạng hồng" , (Tây hồ tuyệt cú 西) Liền trời lá biếc vô cùng tận, Ánh chiếu hoa sen một dáng hồng.
3. (Danh) Lượng từ: loại, thứ, món. ◎ Như: "kỉ dạng" mấy thứ, "tứ dạng nhi điểm tâm" bốn món điểm tâm, "lục dạng tiểu thái" sáu món nhắm.
4. (Danh) Vật phẩm dùng làm mẫu hay làm tiêu chuẩn. ◎ Như: "dạng phẩm" phẩm vật làm mẫu, "hóa dạng" mẫu hàng.
5. (Danh) Một tiếng xưng hô kính trọng bên Nhật Bản. ◎ Như: "mỗ dạng" ngài nào đó.

Từ điển Thiều Chửu

Hình dạng, chế tạo đồ gì cũng có cái mẫu để coi gọi là dạng.
② Loài, thứ, như kỉ dạng mấy thứ.
③ Một tiếng xưng hô kính trọng bên Nhật Bản, như mỗ dạng cũng như ta nói ông là ngài vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kiểu, hình dáng: Kiểu mới; Hai năm không gặp mặt, anh ấy vẫn như trước;
② Mẫu, mẫu mực: Mẫu hàng; Gương mẫu;
③ Loại, thứ, món, môn: Bốn món điểm tâm; Bài vở của nó môn nào cũng khá; Cửa hàng này có đủ các loại hàng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cách thức — Kiểu — Loại. Thứ.

Từ ghép 22

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người lạ mặt — Người có hình dạng quái gở lạ lùng.

Từ điển trích dẫn

1. Qua lại không ngớt. ◇ Bạch Cư Dị : "Thành trung khán hoa khách, Đán mộ tẩu doanh doanh" , (Bạch mẫu đan ).
2. Nhọc nhằn, miệt mài. ◇ Trang Tử : "Toàn nhữ hình, bão nhữ sanh, vô sử nhữ tư lự doanh doanh" , , 使 (Canh Tang Sở ) Toàn lấy thân mình, giữ lấy sự sống của ngươi, đừng khiến ngươi lo nghĩ miệt mài.
3. Rối loạn, lộn xộn. ◇ Diệp Kính Thường: "Vãng sự doanh doanh bi thệ thủy, Sanh nhai tịch tịch độ tà dương" , (Xuân sầu ).
4. Hình dung trong lòng nóng nảy, bứt rứt không yên. ◇ Liêu trai chí dị : "Trung tâm doanh doanh, tẩm thực đô phế" , (A Tiêm ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.