dựu, hữu, hựu
yǒu ㄧㄡˇ, yòu ㄧㄡˋ

dựu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Có. § Đối lại với "vô" . ◎ Như: "hữu học vấn" có học vấn, "hữu tiền" có tiền.
2. (Tính) Đầy đủ, sung túc. ◎ Như: "phú hữu" giàu có. ◇ Thi Kinh : "Chỉ cơ nãi lí, Viên chúng viên hữu" , (Đại nhã , Công lưu ) Đã ở yên nơi ấy bèn lo cầy cấy, Thì người thêm đông, thì của cải thêm đầy đủ sung túc.
3. (Tính) Đã lâu năm, lớn tuổi. ◎ Như: "bổn điếm khai thiết hữu niên" cửa tiệm chúng tôi đã mở cửa lâu năm, "mẫu thân dĩ hữu liễu niên kỉ" mẹ đã lớn tuổi.
4. (Tính) Cố ý. ◎ Như: "hữu tâm phạm thác ưng nghiêm trừng, vô tâm sơ hốt khả nguyên lượng" , phạm lỗi cố ý thì phải trừng trị nghiêm khắc, lầm lẫn vô ý thì có thể khoan dung.
5. (Đại) Có (người nào đó, sự việc gì đó không xác định). ◎ Như: "hữu nhất thiên vãn thượng" có một buổi chiều, "hữu nhân thuyết" có người nói.
6. (Trợ) Tiếng đệm đặt trước danh từ. ◎ Như: "hữu Ngu" nhà Ngu, "hữu Hạ" nhà Hạ.
7. (Liên) Nếu. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tháo văn báo đại kinh viết: Duyện Châu hữu thất, sử ngô vô gia khả quy hĩ, bất khả bất cức đồ chi" : , 使, (Đệ thập nhất hồi) (Tào) Tháo nghe tin báo hoảng sợ nói: Nếu mất Duyện Châu, ta sẽ không còn chỗ về nữa, không thể không gấp lo toan.
8. (Danh) Họ "Hữu".
9. Một âm là "dựu". (Phó) Lại, thêm. § Dùng như "hựu" . ◇ Luận Ngữ : "Tử Lộ hữu văn, vị chi năng hành, duy khủng dựu văn" , , (Công Dã Tràng ) Tử Lộ nghe dạy điều gì mà chưa thi hành được, thì sợ nghe thêm điều khác.
10. (Liên) Để nói phần số lẻ. ◎ Như: "thập dựu ngũ niên" lại mười lăm năm. ◇ Luận Ngữ : "Ngô thập dựu ngũ nhi chí ư học" (Vi chánh ) Ta mười lăm tuổi dốc chí học hành. ◇ Thượng Thư : "Kì tam bách dựu lục tuần dựu lục nhật" (Nghiêu điển ) Một năm có ba trăm, sáu tuần và sáu ngày (tức là tổng cộng ba trăm sáu mươi sáu ngày, một tuần ngày xưa là mười ngày).

Từ điển Thiều Chửu

① Có.
② Lấy được.
③ Ðầy đủ.
④ Lời nói trợ từ, như nhà Ngu gọi là hữu Ngu .
⑤ Một âm là dựu. Như thập dựu ngũ niên lại 15 năm.

hữu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

có, sỡ hữu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Có. § Đối lại với "vô" . ◎ Như: "hữu học vấn" có học vấn, "hữu tiền" có tiền.
2. (Tính) Đầy đủ, sung túc. ◎ Như: "phú hữu" giàu có. ◇ Thi Kinh : "Chỉ cơ nãi lí, Viên chúng viên hữu" , (Đại nhã , Công lưu ) Đã ở yên nơi ấy bèn lo cầy cấy, Thì người thêm đông, thì của cải thêm đầy đủ sung túc.
3. (Tính) Đã lâu năm, lớn tuổi. ◎ Như: "bổn điếm khai thiết hữu niên" cửa tiệm chúng tôi đã mở cửa lâu năm, "mẫu thân dĩ hữu liễu niên kỉ" mẹ đã lớn tuổi.
4. (Tính) Cố ý. ◎ Như: "hữu tâm phạm thác ưng nghiêm trừng, vô tâm sơ hốt khả nguyên lượng" , phạm lỗi cố ý thì phải trừng trị nghiêm khắc, lầm lẫn vô ý thì có thể khoan dung.
5. (Đại) Có (người nào đó, sự việc gì đó không xác định). ◎ Như: "hữu nhất thiên vãn thượng" có một buổi chiều, "hữu nhân thuyết" có người nói.
6. (Trợ) Tiếng đệm đặt trước danh từ. ◎ Như: "hữu Ngu" nhà Ngu, "hữu Hạ" nhà Hạ.
7. (Liên) Nếu. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tháo văn báo đại kinh viết: Duyện Châu hữu thất, sử ngô vô gia khả quy hĩ, bất khả bất cức đồ chi" : , 使, (Đệ thập nhất hồi) (Tào) Tháo nghe tin báo hoảng sợ nói: Nếu mất Duyện Châu, ta sẽ không còn chỗ về nữa, không thể không gấp lo toan.
8. (Danh) Họ "Hữu".
9. Một âm là "dựu". (Phó) Lại, thêm. § Dùng như "hựu" . ◇ Luận Ngữ : "Tử Lộ hữu văn, vị chi năng hành, duy khủng dựu văn" , , (Công Dã Tràng ) Tử Lộ nghe dạy điều gì mà chưa thi hành được, thì sợ nghe thêm điều khác.
10. (Liên) Để nói phần số lẻ. ◎ Như: "thập dựu ngũ niên" lại mười lăm năm. ◇ Luận Ngữ : "Ngô thập dựu ngũ nhi chí ư học" (Vi chánh ) Ta mười lăm tuổi dốc chí học hành. ◇ Thượng Thư : "Kì tam bách dựu lục tuần dựu lục nhật" (Nghiêu điển ) Một năm có ba trăm, sáu tuần và sáu ngày (tức là tổng cộng ba trăm sáu mươi sáu ngày, một tuần ngày xưa là mười ngày).

Từ điển Thiều Chửu

① Có.
② Lấy được.
③ Ðầy đủ.
④ Lời nói trợ từ, như nhà Ngu gọi là hữu Ngu .
⑤ Một âm là dựu. Như thập dựu ngũ niên lại 15 năm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Có, (sở) hữu: Anh ấy có một quyển sách mới; Thuộc sở hữu toàn dân;
② Có, đã, xảy ra: Hễ xảy ra vấn đề là giải quyết ngay; Anh ta đã tiến bộ nhiều;
③ (văn) Có được, lấy được;
④ (văn) Đầy đủ;
⑤ (văn) Dùng làm đầu ngữ cho danh từ hoặc động từ: Nhà Ngu; Nhà Thương; Ông Vũ đánh bộ lạc Hỗ (Trang tử); Dân không chịu ở (Thượng thư); Xin mời;
⑥ (văn) Thành (như , bộ ): Nhờ vậy có được chín thành (Thi Kinh: Thương tụng, Huyền điểu);
⑦ [Yôu] (Họ) Hữu. Xem [yòu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Có, trái với không — Cái mình có. Td: Tư hữu ( của riêng ) — Giàu có. Td: Phú hữu.

Từ ghép 71

ác hữu ác báo 惡有惡報bản quyền sở hữu 版權所有bão hữu 抱有chỉ hữu 只有chiếm hữu 佔有chiếm hữu 占有cố hữu 固有cố hữu 故有cộng hữu 共有cụ hữu 具有cứ hữu 據有danh hoa hữu chủ 名花有主dân hữu 民有hãn hữu 罕有hi hữu 希有hiện hữu 現有hưởng hữu 享有hữu chí 有志hữu chí cánh thành 有志竟成hữu cơ 有機hữu danh 有名hữu dụng 有用hữu duyên 有緣hữu độc 有毒hữu hại 有害hữu hạn 有限hữu hiệu 有效hữu hình 有形hữu ích 有益hữu không 有空hữu lợi 有利hữu lực 有力hữu lưỡng hạ tử 有兩下子hữu phong 有風hữu phong 有风hữu quan 有关hữu quan 有關hữu sản 有產hữu sắc 有色hữu ta 有些hữu tài 有才hữu tâm 有心hữu thần 有神hữu thì 有时hữu thì 有時hữu thời 有时hữu thời 有時hữu thú 有趣hữu tội 有罪hữu tuyến 有線hữu tuyến 有缐hữu ý 有意hữu ý tứ 有意思một hữu 沒有ô hữu 烏有phú hữu 富有quốc hữu 国有quốc hữu 國有quốc hữu hóa 國有化sở hữu 所有sở hữu chủ 所有主sở hữu quyền 所有權tỉnh tỉnh hữu điều 井井有條trì hữu 持有ủng hữu 擁有ưng hữu 应有ưng hữu 應有vật dược hữu hỉ 勿藥有喜vô trung sinh hữu 無中生有xã hữu 社有yêm hữu 奄有

hựu

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lại. Như [yòu] nghĩa ②: Tử Lộ nghe điều gì mà chưa làm được thì chỉ sợ lại nghe nữa (Luận ngữ);
② Nối kết hai số từ để biểu thị số lẻ. Ta lúc mười lăm tuổi dốc chí vào việc học hành (Luận ngữ); Một năm có ba trăm sáu mươi sáu ngày (Thượng thư). Xem [yôu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Hựu . Một Âm là Hữu.
cức, khí
jí ㄐㄧˊ, qì ㄑㄧˋ

cức

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gấp, kíp

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Kíp, gấp. ◎ Như: "nhu dụng thậm cức" cần dùng rất kíp. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tháo văn báo đại kinh viết: Duyện Châu hữu thất, sử ngô vô gia khả quy hĩ, bất khả bất cức đồ chi" : , 使, (Đệ thập nhất hồi) (Tào) Tháo nghe tin báo hoảng sợ nói: Nếu mất Duyện Châu, ta sẽ không còn chỗ về nữa, không thể không gấp lo toan.
2. Một âm là "khí". (Phó) Luôn luôn, nhiều lần. ◎ Như: "khí vấn khí quỹ đỉnh nhục" hỏi luôn đưa thịt ăn luôn.

Từ điển Thiều Chửu

① Kíp, như nhu dụng thậm cức cần dùng rất kíp.
② Một âm là khí. Luôn luôn, như khí vấn khí quỹ đỉnh nhục hỏi luôn đưa thịt ăn luôn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Gấp, mau, cần kíp, ngay, vội, lập tức: Cần được giải quyết gấp; Rất gấp; Khuyết điểm cần được uốn nắn ngay; Đừng vội; , Sau khi ta chết rồi, thì mau đi khỏi chỗ này (Tả truyện: Ẩn công thập nhất niên); Tình cảnh của ông ta vừa nguy cấp vừa gấp lắm (Hàn Dũ). Xem [qì].

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhiều lần, thường luôn: Nghe nhiều lần; Đến hỏi nhiều lần; , Nhiều lần xin với Võ công, nhưng công không cho (Tả truyện); , ? (Một người) ham làm quan mà thường luôn để mất cơ hội, có thể gọi là trí không? (Luận ngữ: Dương Hóa). Xem [jí].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gấp rút — Yêu mến — Một âm khác là Khí.

khí

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Kíp, gấp. ◎ Như: "nhu dụng thậm cức" cần dùng rất kíp. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tháo văn báo đại kinh viết: Duyện Châu hữu thất, sử ngô vô gia khả quy hĩ, bất khả bất cức đồ chi" : , 使, (Đệ thập nhất hồi) (Tào) Tháo nghe tin báo hoảng sợ nói: Nếu mất Duyện Châu, ta sẽ không còn chỗ về nữa, không thể không gấp lo toan.
2. Một âm là "khí". (Phó) Luôn luôn, nhiều lần. ◎ Như: "khí vấn khí quỹ đỉnh nhục" hỏi luôn đưa thịt ăn luôn.

Từ điển Thiều Chửu

① Kíp, như nhu dụng thậm cức cần dùng rất kíp.
② Một âm là khí. Luôn luôn, như khí vấn khí quỹ đỉnh nhục hỏi luôn đưa thịt ăn luôn.
đại
dài ㄉㄞˋ

đại

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

núi Đại (tức núi Thái Sơn)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Núi "Đại", tức núi "Thái Sơn" . ◇ Trương Đại : "Cập chí Hoàng Hà chu thứ, thất bách lí nhi diêu hĩ, nhiên do cập kiến Đại chi loa kế yên" , , (Đại chí ) Cho tới chỗ đậu thuyền trên sông Hoàng Hà, bảy trăm dặm xa, mà vẫn còn thấy được ngọn núi Đại.

Từ điển Thiều Chửu

① Núi đại, tức núi Thái Sơn .

Từ điển Trần Văn Chánh

Núi Đại (tên riêng của núi Thái Sơn). Cg. [Dàizong] hoặc [Dàiyuè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên núi, tức Đại sơn, một tên của ngọn Thái sơn. Xem Thái sơn .
tiễn
jiàn ㄐㄧㄢˋ

tiễn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. giẫm lên
2. thực hiện, thi hành

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xéo, đạp, giẫm vào. ◎ Như: "tiễn đạp" giẫm lên. ◇ Tam quốc chí : "Thường viễn tị lương điền, bất tiễn miêu giá" , (Tôn Đăng truyện ) Thường tránh xa ruộng tốt, không giẫm lên mầm non mạ lúa.
2. (Động) Lên (ngôi), đăng (ngôi). ◎ Như: "tiễn tộ" lên ngôi vua.
3. (Động) Tuân theo, noi. ◇ Luận Ngữ : "Tử Trương vấn thiện nhân chi đạo. Tử viết: Bất tiễn tích, diệc bất nhập ư thất" . : , (Tiên tiến ) Tử Trương hỏi thế nào là người thiện. Khổng tử đáp: (Ấy là người) Không theo vết cũ (của cổ nhân, mà cũng tốt), nhưng không đạt đến mức tinh vi của đạo.
4. (Động) Thực hành, thi hành. ◎ Như: "tiễn ước" thực hành lời ước, "tiễn ngôn" làm đúng như lời đã nói.
5. (Danh) Hàng lối. ◇ Thi Kinh : "Biên đậu hữu tiễn" (Tiểu nhã , Phạt mộc ) Những đĩa thức ăn (được bày ra) có hàng lối.

Từ điển Thiều Chửu

① Xéo, giẫm vào.
② Để chân tới, vua lên ngôi gọi là tiễn tộ .
③ Theo, noi. Như sách Luận ngữ nói: Bất tiễn tích chẳng theo cái lối cũ.
④ Xứng, đúng ý. Như tiễn ước làm được y lời ước, tiễn ngôn đúng như lời nói.
⑤ Hàng lối.
⑥ Thực hành.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giẫm, xéo: Lấy chân giẫm lên;
② Thực hành;
③ (văn) Lên, chiếm giữ: (Vua) lên ngôi;
④ (văn) Noi theo: Không theo lề lối cũ (Luận ngữ);
⑤ (văn) Hàng lối.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dẫm chân lên — Đạp lên — Hàng lối — Làm ra sự thật. Td: Thực tiễn .

Từ ghép 4

Từ điển trích dẫn

1. Búi tóc. ◇ Thủy hử truyện : "Chỉ kiến thị lưỡng cá thanh y loa kế nữ đồng, tề tề cung thân, chỉ đả cá cá kê thủ" , , (Đệ tứ thập nhị hồi) Chỉ thấy hai đồng nữ áo xanh tóc búi, đứng kính cẩn cúi đầu chào.
2. Ngọn núi. ◇ Trương Đại : "Cập chí Hoàng Hà chu thứ, thất bách lí nhi diêu hĩ, nhiên do cập kiến đại chi loa kế yên" , , (Đại chí ) Cho tới chỗ đậu thuyền trên sông Hoàng Hà, bảy trăm dặm xa, mà vẫn còn thấy được ngọn núi Đại vậy.

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa chỉ sở quan, nha môn.
2. Cửa ngoài của nhà vua. ◇ Mai Thừa : "Thuần túy toàn hi, hiến chi công môn" , (Thất phát ) Cả con muông thuần sắc, dâng lên cửa vua .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa công, nơi quan làm việc.

sự nghi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thu xếp, sắp đặt

Từ điển trích dẫn

1. Đạo lí, cơ nghi của sự tình. ◇ Bạch Cư Dị : "Khanh kim thụ mệnh chi hậu, túc đắc tiết chế tam quân, sử kì bất thất sự nghi" , , 使 (Dữ Vương Thừa Tông chiếu ) Nay khanh đã thụ mệnh, có thể tiết chế ba quân, làm cho không mất đạo lí.
2. Sự tình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc xảy ra. Diễn tiến của sự việc.
tiên
biān ㄅㄧㄢ

tiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái roi
2. gậy, que
3. pháo đốt
4. quất, đánh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh ngựa. ◇ Tả truyện : "Mã bất xuất giả, trợ chi tiên chi" , (Ai Công nhị thập thất niên ).
2. (Động) Đánh, vụt, quất (bằng roi). ◇ Tả truyện : "Công nộ, tiên Sư Tào tam bách" , (Ai Công thập tứ niên ).
3. (Động) Đốc xúc, khuyến khích. ◇ Hàn Dũ : "Cổ tâm tuy tự tiên, Thế lộ chung nan ảo" , (Đáp Mạnh Giao ) Tư tưởng người xưa (khác với phàm tục) tuy có khuyến khích mình, Đường đời rốt cuộc khó mà làm trái đi được.
4. (Danh) Roi. ◎ Như: "mã tiên" roi ngựa, "bì tiên" roi da. § Còn gọi là "biên tử" .
5. (Danh) Một thứ binh khí thời xưa, rèn bằng sắt. ◎ Như: "cương tiên" roi sắt.
6. (Danh) Rễ tre. ◇ Viên Ưng : "Trúc tử thiêu liễu, Hoàn hữu trúc chi; Trúc chi đoạn liễu, Hoàn hữu trúc tiên" , ; , (Thanh san thúy trúc ).
7. (Danh) Dây pháo. ◎ Như: "phóng tiên" đốt pháo.
8. (Danh) Hình phạt đánh roi (thời xưa).
9. (Danh) Tục gọi dương vật là "tiên" . ◎ Như: "ngưu tiên" dương vật bò (ngầu pín). ◇ Quan Hán Khanh : "Kim tiêu đỗng phòng hoa chúc dạ, Thí khán trạng nguyên nhất điều tiên" , (Bùi Độ hoàn đái ) Đêm nay là đêm động phòng hoa chúc, Thử xem "cây roi da" của trạng nguyên.
10. (Danh) Lượng từ: dùng cho tia sáng và cảnh sắc. ◇ Tây sương kí 西: "Tứ vi san sắc trung, nhất tiên tàn chiếu lí" , (Đệ tứ bổn , Đệ tam chiết).

Từ điển Thiều Chửu

① Hình roi. Một thứ dùng trong hình pháp để đánh người.
② Cái roi trun, cái roi đánh ngựa.
③ Một thứ đồ binh rèn bằng sắt gọi là thiết tiên .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Roi, roi vọt: Chiếc roi da; Roi sắt (binh khí cũ);
② (văn) Quất, quật, vút, vụt, đánh (bằng roi): Quất cho ngựa phóng lên;
③ Hình phạt đánh bằng roi;
④ Dây pháo, pháo: Một tràng pháo; 1. Đốt pháo; 2. Nổ bánh xe;
⑤ (đph) Dương vật (bò, dê, ngựa...): Dương vật bò, ngầu pín; Dương vật dê;
⑥ (văn) Cổ lệ, khuyến khích. 【】tiên sách [biancè] Thúc giục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái roi ngựa — Cái roi, một thứ vũ khí thời xưa — Hình phạt đánh bằng roi thời xưa.

Từ ghép 7

quyết, quệ
guì ㄍㄨㄟˋ, jué ㄐㄩㄝˊ, juě ㄐㄩㄝˇ

quyết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đạp lên
2. ngã, thất bại, đánh bại
3. đạp đổ
4. làm nản lòng, làm thất vọng
5. đá ra sau, đá hậu, gót

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngã, vấp, té nhào. ◇ Sử Kí : "Binh pháp, bách lí nhi thú lợi giả quyết thượng tướng" , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Binh pháp (dạy), đi tìm thắng lợi ở ngoài trăm dặm (thì) tướng giỏi (cũng) vấp ngã.
2. (Động) Thất bại, thua. ◎ Như: "nhất quyết bất chấn" thất bại không phấn chấn khôi phục được nữa. ◇ Tuân Tử : "Chủ chi nghiệt, sàm nhân đạt, hiền năng độn đào, quốc nãi quyết" , , , (Thành tướng ) Chúa thì xấu ác, kẻ gièm pha thành đạt, người hiền tài trốn tránh, nước rồi sẽ thất bại.
3. (Động) Đạp, giẫm. ◇ Dương Hùng : "Quyết tùng bách, chưởng tật lê" , (Vũ liệp phú ) Đạp lên cây tùng cây bách, nắm bứt cỏ tật cỏ lê.
4. (Động) Đi nhanh, chạy nhanh. ◇ Quốc ngữ : "Quyết nhi xu chi, duy khủng phất cập" , (Việt ngữ ) Chạy nhanh rảo bước, chỉ sợ không kịp.
5. (Động) Đá, lấy chân đá. ◇ Vương Sung : "Cử túc nhi quyết" (Luận hành , Luận tử ) Giơ chân mà đá.
6. (Phó) Sững dậy, choàng dậy. ◇ Nam sử : "Thường hoài ưu cụ, mỗi ư miên trung quyết khởi tọa" , (Văn đế chư tử truyện ) Thường mang lo sợ, thường khi trong giấc ngủ bỗng ngồi choàng dậy.
7. § Ghi chú: Ta quen đọc là "quệ" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Đạp, lấy chân đạp vào nẫy nỏ gọi là quyết trương .
② Ngã, té nhào.
③ Kiệt quyết nghiêng ngửa, gắng sức chống đỡ cũng gọi là kiệt quyết.
④ Một âm là quệ. Đi vội.
⑤ Quệ nhiên đứng sững người lên, choàng dậy.
⑥ Ðộng. Ta quen đọc là chữ quệ cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đạp lên;
② Ngã, thất bại, đánh bại: Ngã (một lần) không dậy được nữa, thất bại không ngóc đầu lén được nữa;
③ Đạp đổ;
④ Làm nản lòng, làm thất vọng. Xem [juâ].

Từ điển Trần Văn Chánh

Đá ra sau, đá giò lái. 【】quệ tử [juâzi] Xem [liàojuâzi]. Xem [jué].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dẵm đạp lên — Lảo đảo ngã xuống — Một âm là Quệ. Xem Quệ.

Từ ghép 1

quệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đạp lên
2. ngã, thất bại, đánh bại
3. đạp đổ
4. làm nản lòng, làm thất vọng
5. đá ra sau, đá hậu, gót

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngã, vấp, té nhào. ◇ Sử Kí : "Binh pháp, bách lí nhi thú lợi giả quyết thượng tướng" , (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Binh pháp (dạy), đi tìm thắng lợi ở ngoài trăm dặm (thì) tướng giỏi (cũng) vấp ngã.
2. (Động) Thất bại, thua. ◎ Như: "nhất quyết bất chấn" thất bại không phấn chấn khôi phục được nữa. ◇ Tuân Tử : "Chủ chi nghiệt, sàm nhân đạt, hiền năng độn đào, quốc nãi quyết" , , , (Thành tướng ) Chúa thì xấu ác, kẻ gièm pha thành đạt, người hiền tài trốn tránh, nước rồi sẽ thất bại.
3. (Động) Đạp, giẫm. ◇ Dương Hùng : "Quyết tùng bách, chưởng tật lê" , (Vũ liệp phú ) Đạp lên cây tùng cây bách, nắm bứt cỏ tật cỏ lê.
4. (Động) Đi nhanh, chạy nhanh. ◇ Quốc ngữ : "Quyết nhi xu chi, duy khủng phất cập" , (Việt ngữ ) Chạy nhanh rảo bước, chỉ sợ không kịp.
5. (Động) Đá, lấy chân đá. ◇ Vương Sung : "Cử túc nhi quyết" (Luận hành , Luận tử ) Giơ chân mà đá.
6. (Phó) Sững dậy, choàng dậy. ◇ Nam sử : "Thường hoài ưu cụ, mỗi ư miên trung quyết khởi tọa" , (Văn đế chư tử truyện ) Thường mang lo sợ, thường khi trong giấc ngủ bỗng ngồi choàng dậy.
7. § Ghi chú: Ta quen đọc là "quệ" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Đạp, lấy chân đạp vào nẫy nỏ gọi là quyết trương .
② Ngã, té nhào.
③ Kiệt quyết nghiêng ngửa, gắng sức chống đỡ cũng gọi là kiệt quyết.
④ Một âm là quệ. Đi vội.
⑤ Quệ nhiên đứng sững người lên, choàng dậy.
⑥ Ðộng. Ta quen đọc là chữ quệ cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đạp lên;
② Ngã, thất bại, đánh bại: Ngã (một lần) không dậy được nữa, thất bại không ngóc đầu lén được nữa;
③ Đạp đổ;
④ Làm nản lòng, làm thất vọng. Xem [juâ].

Từ điển Trần Văn Chánh

Đá ra sau, đá giò lái. 【】quệ tử [juâzi] Xem [liàojuâzi]. Xem [jué].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cử động — Đi gấp. Rảo bước — Vấp ngã — Què chân — Sa sút, tổn hại. Td: Kiệt quệ.

Từ ghép 2

khu, âu
ōu ㄛㄨ, qū ㄑㄩ

khu

phồn thể

Từ điển phổ thông

khu vực, vùng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chia ra, phân biệt. ◎ Như: "khu biệt" phân biệt. ◇ Luận Ngữ : "Thí chư thảo mộc, khu dĩ biệt hĩ" , (Tử Trương ) Ví như cây cỏ, chia ra các loài khác nhau.
2. (Danh) Cõi, miền, vùng. ◎ Như: "công nghiệp khu" khu công nghiệp. ◇ Vương Bột : "Gia quân tác tể, lộ xuất danh khu" , (Đằng Vương Các tự ) Nhân cha tôi làm quan tể (ở Giao Chỉ), tôi lên đường thăm miền danh tiếng này.
3. (Danh) Đơn vị hành chánh. ◎ Như: "cảnh khu" khu canh gác, "khu trưởng" chức quan coi một khu.
4. (Danh) Nhà nhỏ.
5. (Tính) Nhỏ. ◎ Như: "khu khu chi vật" vật nho nhỏ. § Xem "khu khu" .
6. Một âm là "âu". (Danh) Lượng từ: đơn vị dung lượng thời xưa, bốn thưng là một đấu, bốn đấu là một "âu".
7. (Danh) Họ "Âu".
8. (Động) Ẩn giấu. ◇ Tả truyện : "Ngô tiên quân Văn Vương tác bộc âu chi pháp" (Chiêu Công thất niên ) Vua trước của ta Văn Vương làm ra phép ẩn giấu.

Từ điển Thiều Chửu

① Chia từng loài. Như khu biệt phân ra từng khu từng thứ.
② Cõi, chia đất ra từng giới hạn gọi là khu. Các nhà canh gác chia ra từng khu, mỗi tụi coi gác một chỗ gọi là cảnh khu , chức quan coi một khu ấy là khu trưởng , một cái nhà cũng gọi là nhất khu .
③ Khu khu mỏn mọn.
④ Một âm là âu. Cái âu, một thứ đấu đời xưa, bốn thưng là một đấu, bốn đấu là một âu.
④ Họ Âu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khu, vùng: Khu công nghiệp; Khu tự trị; Vùng núi; Vùng mỏ; Vùng ngoại ô;
② Phân biệt, chia ra;
③ 【】 khu khu [ququ] Nhỏ, bé, nhỏ nhặt, nhỏ mọn: Việc nhỏ nhặt có đáng kể gì đâu; Nhưng mà nước Tần dùng miếng đất nhỏ xíu, đạt được quyền lực của hoàng đế (Giả Nghị: Quá Tần luận). Xem [ou].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Riêng ra — Vùng đất có ranh giới rõ rệt, riêng biệt với các vùng xung quanh — Cái nhà nhỏ.

Từ ghép 11

âu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái âu
2. âu (đơn vị đo khối lượng, bằng bốn đấu)
3. họ Âu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chia ra, phân biệt. ◎ Như: "khu biệt" phân biệt. ◇ Luận Ngữ : "Thí chư thảo mộc, khu dĩ biệt hĩ" , (Tử Trương ) Ví như cây cỏ, chia ra các loài khác nhau.
2. (Danh) Cõi, miền, vùng. ◎ Như: "công nghiệp khu" khu công nghiệp. ◇ Vương Bột : "Gia quân tác tể, lộ xuất danh khu" , (Đằng Vương Các tự ) Nhân cha tôi làm quan tể (ở Giao Chỉ), tôi lên đường thăm miền danh tiếng này.
3. (Danh) Đơn vị hành chánh. ◎ Như: "cảnh khu" khu canh gác, "khu trưởng" chức quan coi một khu.
4. (Danh) Nhà nhỏ.
5. (Tính) Nhỏ. ◎ Như: "khu khu chi vật" vật nho nhỏ. § Xem "khu khu" .
6. Một âm là "âu". (Danh) Lượng từ: đơn vị dung lượng thời xưa, bốn thưng là một đấu, bốn đấu là một "âu".
7. (Danh) Họ "Âu".
8. (Động) Ẩn giấu. ◇ Tả truyện : "Ngô tiên quân Văn Vương tác bộc âu chi pháp" (Chiêu Công thất niên ) Vua trước của ta Văn Vương làm ra phép ẩn giấu.

Từ điển Thiều Chửu

① Chia từng loài. Như khu biệt phân ra từng khu từng thứ.
② Cõi, chia đất ra từng giới hạn gọi là khu. Các nhà canh gác chia ra từng khu, mỗi tụi coi gác một chỗ gọi là cảnh khu , chức quan coi một khu ấy là khu trưởng , một cái nhà cũng gọi là nhất khu .
③ Khu khu mỏn mọn.
④ Một âm là âu. Cái âu, một thứ đấu đời xưa, bốn thưng là một đấu, bốn đấu là một âu.
④ Họ Âu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái âu (một thứ đấu thời xưa, bằng 12 thưng);
② [Ou] (Họ) Âu. Xem [qu].

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.