báo
bào ㄅㄠˋ

báo

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. báo cáo, báo tin, thông báo
2. trả lời
3. báo đáp, đền ơn
4. tin tức
5. tờ báo
6. điện báo, điện tín
7. trả lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Báo đền. ◇ Nguyễn Trãi : "Quốc ân vị báo lão kham liên" (Hải khẩu dạ bạc hữu cảm ) Ơn nước chưa đáp đền mà đã già, thật đáng thương.
2. (Động) Đáp lại. ◎ Như: "Báo Nhậm Thiếu Khanh thư" Đáp lại thư của Nhậm Thiếu Khanh. § Ghi chú: Người viết là "Tư Mã Thiên" .
3. (Động) Đưa tin, nói rõ cho biết. ◎ Như: "báo cáo" nói rõ cho biết, "báo tín" cho biết tin.
4. (Động) Kẻ dưới dâm với người trên. ◇ Tả truyện : "Văn Công báo Trịnh Tử chi phi" (Tuyên Công tam niên ) Văn Công dâm loạn với nàng phi của Trịnh Tử.
5. (Động) Luận tội xử phạt.
6. (Danh) Tin tức. ◎ Như: "tiệp báo" tin thắng trận, "điện báo" tin dây thép.
7. (Danh) Báo chí. ◎ Như: "nhật báo" nhật trình, "vãn báo" báo xuất bản buổi tối.
8. (Danh) Kết quả do nghiệp sinh ra. ◎ Như: "thiện báo" , "ác báo" .
9. (Tính) Vội vã.

Từ điển Thiều Chửu

① Báo trả, thù đáp lại.
Quả báo.
③ Bảo rõ, vì thế nên tờ nhật-trình gọi là báo chỉ , tin dây thép gọi là điện báo , v.v.
④ Kẻ dưới dâm với người trên.
⑤ Vội vã.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Báo tin, đưa tin, báo cáo, cho biết: Đưa tin thắng lợi liên tiếp;
② Tin tức: Tin mừng; Báo động;
③ Báo chí: Nhật báo, báo ra hằng ngày; Báo ảnh; Tuần báo, báo ra hằng tuần;
④ Báo đáp, báo đền, đáp lại, đền lại, trả lại: Lấy oán trả ơn, ăn mật trả gừng, ăn cháo đá bát.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói cho biết. Kể lại cho biết — Đáp lại. Bù lại — Thông dâm với người khác — Vội vả — Tin tức — Tờ giấy in các tin tức. Ta cũng gọi là Báo.

Từ ghép 83

ác báo 惡報ác giả ác báo 惡者惡報ác hữu ác báo 惡有惡報báo an 報安báo ân 報恩báo bái 報拜báo bãi 報罷báo bản 報板báo biến 報變báo bổ 報補báo cảnh 報警báo cáo 報告báo chỉ 報紙báo chương 報章báo chướng 報障báo cừu 報仇báo danh 報名báo đạo 報道báo đáp 報答báo đầu 報頭báo giá 報價báo giới 報界báo hỉ 報喜báo hiếu 報孝báo hiệu 報效báo hiệu 報號báo lưu 報劉báo mệnh 報命báo nha 報衙báo phế 報廢báo phục 報復báo quán 報舘báo quán 報館báo quốc 報國báo san 報刊báo sính 報聘báo tạ 報謝báo tang 報喪báo than 報攤báo thi 報施báo thù 報讎báo thù 報酬báo thường 報償báo tiệp 報捷báo tín 報信báo trạng 報狀báo tri 報知báo ứng 報應báo văn 報聞báo xã 報社báo xứng 報稱bạt lai báo vãng 拔來報往bẩm báo 稟報bích báo 壁報biến báo 徧報cảnh báo 警報cấp báo 急報chu báo 週報công báo 公報dự báo 預報đăng báo 登報điện báo 電報điệp báo 牒報điệp báo 諜報hồi báo 回報khải báo 啟報khấp báo 泣報mật báo 密報nghiệp báo 業報nhật báo 日報phi báo 飛報quả báo 果報quan báo 官報tầm báo 尋報thì báo 時報thời báo 時報tiệp báo 捷報tiểu báo 小報tình báo 情報trình báo 呈報tùng báo 叢報vãn báo 晚報vị báo 彙報
chù, trù, đao
chóu ㄔㄡˊ, dāo ㄉㄠ

chù

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chăn đơn
2. cái màn

Từ điển Thiều Chửu

① Chăn đơn, màn.

trù

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khăn trải giường, chăn đơn.
2. (Danh) Phiếm chỉ chăn mền. ◇ Phan Nhạc : "Quy không quán nhi tự liên hề, phủ khâm chù dĩ thán tức" , (Quả phụ phú ) Về phòng không mà tự thương hề, vỗ chăn mền mà than thở.
3. Một âm là "đao". (Danh) Áo ngắn mặc sát mình.
4. (Danh) Áo cũ rách.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Khăn trải giường, chăn đơn, màn (mền).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chăn đơn ( mền đơn ) — .

đao

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khăn trải giường, chăn đơn.
2. (Danh) Phiếm chỉ chăn mền. ◇ Phan Nhạc : "Quy không quán nhi tự liên hề, phủ khâm chù dĩ thán tức" , (Quả phụ phú ) Về phòng không mà tự thương hề, vỗ chăn mền mà than thở.
3. Một âm là "đao". (Danh) Áo ngắn mặc sát mình.
4. (Danh) Áo cũ rách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo lót mình, để thấm mồ hôi — Một âm khác là Trù. Xem Trù.
chǒu ㄔㄡˇ

phồn thể

Từ điển phổ thông

xấu xa

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Xấu, khó coi (tướng mạo). ◎ Như: "hình mạo đoản xú" hình dạng thấp bé xấu xí.
2. (Tính) Xấu xa, không tốt. ◎ Như: "xú danh" tiếng xấu. ◇ Sử Kí : "Hạng Vũ vi thiên hạ tể, bất bình. Kim tận vương cố vương ư xú địa, nhi vương kì quần thần chư tướng thiện địa" , . , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hạng Vương làm chúa tể thiên hạ, nhưng không công bình. Nay phong cho tất cả các vua cũ làm vương ở những đất xấu, còn cho quần thần, tướng tá của ông ta làm vương ở những nơi đất tốt.
3. (Tính) Nhơ nhuốc, ô uế. ◇ Tư Mã Thiên : "Hạnh mạc xú ư nhục tiên, cấu mạc đại ư cung hình" , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Đạo cư xử không gì nhơ nhuốc bằng làm nhục tổ tiên, sự nhục nhã không gì nặng hơn bị cung hình.
4. (Động) Ghét. ◇ Tả truyện : "Ố trực xú chánh" (Chiêu Công nhị thập bát niên ) Ghét ngay ghét phải.
5. (Động) Xấu hổ, hổ thẹn. ◇ Sử Kí : "Dĩ tu tiên quân tông miếu xã tắc, quả nhân thậm xú chi" , (Ngụy thế gia ) Để tủi cho tông miếu xã tắc của tổ tiên, quả nhân rất hổ thẹn.
6. (Động) Giống như, cùng loại. ◇ Mạnh Tử : "Kim thiên hạ địa xú đức tề" (Công Tôn Sửu hạ ) Nay trong thiên hạ đất giống nhau, đức ngang nhau.
7. (Danh) Sự xấu xa, việc không vinh dự.
8. (Danh) Người xấu xa, đê tiện.
9. (Danh) Hậu môn, lỗ đít động vật. ◇ Lễ Kí : "Ngư khứ ất, miết khứ xú" , (Nội tắc ) Cá bỏ ruột, ba ba bỏ hậu môn.
10. (Danh) Họ "Xú".

Từ điển Thiều Chửu

① Xấu. Tục dùng làm một tiếng để mắng nhiếc người.
② Xấu hổ. Phàm sự gì bị người ta ghét hay để hổ cho người đều gọi là xú, như xuất xú để xấu, bày cái xấu ra.
③ Xấu xa, như xú tướng hình tướng xấu xa.
④ Giống, như sách Mạnh Tử nói Kim thiên hạ xú đức tề trong thiên hạ bây giờ đức giống như nhau, đức ngang như nhau.
⑤ Tù binh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xấu, xấu xí, xấu xa, xấu hổ, bẩn thỉu: Tướng mạo xấu; Cô ta trông không xấu;
② (văn) Có thể so sánh, giống: Hiện trong thiên hạ đức giống nhau, đức ngang nhau (Mạnh tử);
③ (văn) Tù binh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xấu xa ( nói về tính tình ) — Xấu xí ( nói về mặt mũi ) — Hổ thẹn. Xấu hổ — Việc lạ lùng quái dị.

Từ ghép 9

phong
fēng ㄈㄥ

phong

phồn thể

Từ điển phổ thông

cây phong

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây "phong", lá đến mùa thu thì đỏ, mùa xuân nở hoa xúm xít như quả bóng tròn. § Đời nhà Hán, hay trồng phong ở cung điện, vì thế đời sau gọi triều đình là "phong thần" hay "phong bệ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cây phong, lá nó đến mùa thu thì đỏ đẹp, mùa xuân thì nở hoa xúm xít như quả bóng tròn. Ðời nhà Hán, hay giồng cây phong ở trong cung, vì thế đời sau gọi nơi cung cấm là phong thần hay phong bệ là vì lẽ đó.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thực) Cây phong: Đèn chài và cây phong bên bờ sông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây. Ta có người cho là cây bàng. Đoạn trường tân thanh có câu: » Người lên ngựa kẻ chia bào, rừng phong thu đã nhuộm màu quan san « — Thu lai thùy nhiễm phong lâm thúy : ( Tây Sương ). Đêm mùa thu ai đem nhuộm mất cái màu xanh của rừng cây phong. » Người lên ngựa kẻ chia bào, rừng phong thu đã nhuốm màu quan san «. ( Kiều ).

Từ ghép 1

cửu
jiǔ ㄐㄧㄡˇ

cửu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lâu
2. chờ đợi

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Lâu. ◎ Như: "cửu mộ" mến đã lâu, "cửu ngưỡng" kính mộ đã lâu, "cửu biệt trùng phùng" xa cách lâu được gặp lại nhau.
2. (Tính) Xưa, cũ. ◎ Như: "cửu hận" thù xưa. ◇ Khổng Tử gia ngữ : "Bất vong cửu đức, bất tư cửu oán" , (Nhan Hồi ) Không quên ơn cũ, không nhớ oán cũ.
3. (Danh) Khoảng thời gian lâu hay mau. ◎ Như: "tha xuất khứ đa cửu liễu?" anh ấy đi bao lâu rồi?
4. (Động) Đợi. ◇ Tả truyện : "Quả quân dĩ vi minh chủ chi cố thị dĩ cửu tử" , (Chiêu Công , Nhị thập tứ niên) Vua chúng tôi vì là minh chủ, nên chờ đợi ông.
5. (Động) Giữ lại, làm chậm trễ. ◇ Mạnh Tử : "Khả dĩ cửu tắc cửu, khả dĩ tốc tắc tốc, Khổng Tử dã" , , (Công Tôn Sửu thượng ) Có thể làm chậm thì chậm, có thể làm nhanh thì nhanh, Khổng Tử như vậy đó.

Từ điển Thiều Chửu

① Lâu, nói thì giờ đã lâu, như cửu mộ mến đã lâu, cửu ngưỡng kính đã lâu.
② Ðợi, như quả quân dĩ vi minh chủ chi cố thị dĩ cửu tử tôi vì làm người chủ thể nên phải chờ đợi anh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lâu: Lâu lắm không gặp; Vùng này vắng lạnh quá, không thể ở lại lâu được (Liễu Tôn Nguyên);
② (văn) Chờ đợi: Vua chúng tôi vì là minh chủ, nên chờ đợi ông (Tả truyện: Chiêu công nhị thập tứ niên);
③ (văn) Che phủ: Khi che phủ thì dùng vải thô để che (Nghi lễ: Sĩ táng lễ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lâu dài. Chẳng hạn Trường cửu, Vĩnh cửu — Chờ đợi.

Từ ghép 17

mật
mì ㄇㄧˋ

mật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mật ong
2. ngọt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mật (chất lỏng do ong hút nhụy hoa làm thành). ◎ Như: "phong mật" mật ong, "hoa mật" mật hoa.
2. (Danh) Chỉ chất gì ngọt (giống như mật ong). ◎ Như: "mật tiễn" mứt, thực phẩm ngâm đường.
3. (Tính) Ngọt, ngon ngọt. ◎ Như: "điềm ngôn mật ngữ" lời nói ngon ngọt, lời đường mật.

Từ điển Thiều Chửu

① Mật ong.
② Lấy đường ngâm đồ ăn cũng gọi là mật. Như quả ngâm nước đường gọi là mật tiễn .
③ Ngọt, lấy lời nói khéo mà an ủi người, mà rủ rê người gọi là điềm ngôn mật ngữ . Cũng viết là

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mật ong;
② Những thứ giống mật ong: Đường mật;
③ Ngọt ngào, đường mật: Nói ngon nói ngọt, lời đường mật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chất nước đặc dính do con ong làm ra — Vị ngọt.

Từ ghép 9

nhạc
yuè ㄩㄝˋ

nhạc

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: nhạc trạc )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Nhạc trạc" : (1) Tên gọi khác của chim phượng hoàng. (2) Một giống chim sống ở nước, như con vịt nhưng lớn hơn. (3) Tên núi ở Cam Túc.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhạc trạc một loài chim phượng hoàng nhỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

】 nhạc trạc [yuèzhuó] Một loài chim nước (nói trong sách cổ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên núi, tức Nhạc sơn thuộc tỉnh Cam Túc, còn có các tên là Nam kì sơn, Lai nghi sơn. Trương Quả Lão đời Đường thành tiên tại núi này.

Từ ghép 1

phiến, phán
fàn ㄈㄢˋ

phiến

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mua rẻ bán đắt
2. buôn bán

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người buôn bán nhỏ, lái buôn. ◎ Như: "bố phiến" người bán vải, "thái phiến" người bán rau.
2. (Động) Bán. ◎ Như: "phiến ngư" bán cá.
3. (Động) Buôn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã đồng khỏa kế phiến liễu hóa vật, tự xuân thiên khởi thân vãng hồi lí tẩu, nhất lộ bình an" , , (Đệ lục thập lục hồi) Tôi cùng bọn người hùn hạp mua hàng hóa, từ mùa xuân bắt đầu đi, trên đường về bình yên.
4. Cũng đọc là "phán".

Từ điển Thiều Chửu

① Mua rẻ bán đắt, buôn bán.
② Cũng đọc là phán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Buôn bán: Buôn vải; Buôn gạo;
② Người (kẻ, cửa hàng) buôn bán: Kẻ buôn thúng bán mẹt; Người bày hàng bán bên đường, người buôn bán nhỏ; Cửa hàng bán hoa quả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mua rẻ bán đắt — Chạy hàng xách.

Từ ghép 1

phán

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mua rẻ bán đắt
2. buôn bán

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người buôn bán nhỏ, lái buôn. ◎ Như: "bố phiến" người bán vải, "thái phiến" người bán rau.
2. (Động) Bán. ◎ Như: "phiến ngư" bán cá.
3. (Động) Buôn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã đồng khỏa kế phiến liễu hóa vật, tự xuân thiên khởi thân vãng hồi lí tẩu, nhất lộ bình an" , , (Đệ lục thập lục hồi) Tôi cùng bọn người hùn hạp mua hàng hóa, từ mùa xuân bắt đầu đi, trên đường về bình yên.
4. Cũng đọc là "phán".

Từ điển Thiều Chửu

① Mua rẻ bán đắt, buôn bán.
② Cũng đọc là phán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Buôn bán: Buôn vải; Buôn gạo;
② Người (kẻ, cửa hàng) buôn bán: Kẻ buôn thúng bán mẹt; Người bày hàng bán bên đường, người buôn bán nhỏ; Cửa hàng bán hoa quả.
kiều, kiểu, kiệu
jiǎo ㄐㄧㄠˇ

kiều

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

① Uốn lên, cong lên, như thiệt kiệu bất năng hạ lưỡi cong lên không xuống được.
② Một âm là kiểu. Nắn cho ngay.
③ Lại một âm là kiều. Duỗi ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Duỗi ra.

kiểu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. uốn cho cong lên
2. nắn cho ngay lại
3. duỗi ra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giơ tay.
2. (Động) Đưa lên, cất lên, cong lên. ◎ Như: "thiệt kiệu bất năng hạ" lưỡi cong lên không bỏ xuống được (vì sợ hãi).
3. Một âm là "kiểu". (Động) Nắn cho ngay, sửa cho đúng, củ chánh.
4. (Động) Lấy, thủ.
5. (Động) Giả tạo, giả thác. ◎ Như: "kiểu chiếu" giả chiếu thiên tử.
6. (Phó) Mạnh mẽ, cương cường. ◇ Tuân Tử : "Kiểu nhiên cương chiết đoan chí, nhi vô khuynh trắc chi tâm" , (Thần đạo ) Cứng rắn bẻ lại ý chí cho thẳng, mà không có lòng tà lệch.

Từ điển Thiều Chửu

① Uốn lên, cong lên, như thiệt kiệu bất năng hạ lưỡi cong lên không xuống được.
② Một âm là kiểu. Nắn cho ngay.
③ Lại một âm là kiều. Duỗi ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Uốn lên, cong lên, ngẩng lên, nâng lên: Lưỡi cong lên không xuống được;
② Làm cho cong, uốn cong;
③ Đặt cho ngay, nắn sửa lại cho ngay (cho đúng): Quả nhân muốn sửa lại điều bậy và phòng sự sai lầm (Hán thư);
④ Truyền giả (mệnh lệnh) (như , bộ );
⑤ Làm cho tan nát;
⑥ Mạnh mẽ.

kiệu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. uốn cho cong lên
2. nắn cho ngay lại
3. duỗi ra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giơ tay.
2. (Động) Đưa lên, cất lên, cong lên. ◎ Như: "thiệt kiệu bất năng hạ" lưỡi cong lên không bỏ xuống được (vì sợ hãi).
3. Một âm là "kiểu". (Động) Nắn cho ngay, sửa cho đúng, củ chánh.
4. (Động) Lấy, thủ.
5. (Động) Giả tạo, giả thác. ◎ Như: "kiểu chiếu" giả chiếu thiên tử.
6. (Phó) Mạnh mẽ, cương cường. ◇ Tuân Tử : "Kiểu nhiên cương chiết đoan chí, nhi vô khuynh trắc chi tâm" , (Thần đạo ) Cứng rắn bẻ lại ý chí cho thẳng, mà không có lòng tà lệch.

Từ điển Thiều Chửu

① Uốn lên, cong lên, như thiệt kiệu bất năng hạ lưỡi cong lên không xuống được.
② Một âm là kiểu. Nắn cho ngay.
③ Lại một âm là kiều. Duỗi ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Uốn lên, cong lên, ngẩng lên, nâng lên: Lưỡi cong lên không xuống được;
② Làm cho cong, uốn cong;
③ Đặt cho ngay, nắn sửa lại cho ngay (cho đúng): Quả nhân muốn sửa lại điều bậy và phòng sự sai lầm (Hán thư);
④ Truyền giả (mệnh lệnh) (như , bộ );
⑤ Làm cho tan nát;
⑥ Mạnh mẽ.
di, nãn, tha, đà, đản
dàn ㄉㄢˋ, yí ㄧˊ

di

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: di di )

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tự đắc.
2. (Động) Bài tiết. § Cũng như "di" . ◎ Như: "di niệu" 尿 đi tiểu.
3. Một âm là "đản". (Tính) Ngông láo, xằng bậy. § Thông "đản" .
4. Lại một âm là "đà". (Động) Dối lừa, dối trá. ◇ Chiến quốc sách : "Quả nhân thậm bất hỉ đà giả ngôn dã" (Yên sách nhất ) Quả nhân thật là không thích lời của những người dối gạt.

Từ điển Thiều Chửu

① Di di nhơn nhơn tự đắc.
② Một âm là tha. Lừa dối.
③ Lại một âm là nãn. Phóng túng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nhơn nhơn tự đắc: Kiêu căng, ngạo mạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tự cho mình là biết đầy đủ, không cần nghe lời nói phải nữa. Cũng nói là Di di — Một âm là Tha.

Từ ghép 1

nãn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phóng túng

Từ điển Thiều Chửu

① Di di nhơn nhơn tự đắc.
② Một âm là tha. Lừa dối.
③ Lại một âm là nãn. Phóng túng.

tha

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lừa dối

Từ điển Thiều Chửu

① Di di nhơn nhơn tự đắc.
② Một âm là tha. Lừa dối.
③ Lại một âm là nãn. Phóng túng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lừa, lừa dối, lừa đảo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khinh lờn. Coi rẻ — Xem Di.

đà

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tự đắc.
2. (Động) Bài tiết. § Cũng như "di" . ◎ Như: "di niệu" 尿 đi tiểu.
3. Một âm là "đản". (Tính) Ngông láo, xằng bậy. § Thông "đản" .
4. Lại một âm là "đà". (Động) Dối lừa, dối trá. ◇ Chiến quốc sách : "Quả nhân thậm bất hỉ đà giả ngôn dã" (Yên sách nhất ) Quả nhân thật là không thích lời của những người dối gạt.

đản

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tự đắc.
2. (Động) Bài tiết. § Cũng như "di" . ◎ Như: "di niệu" 尿 đi tiểu.
3. Một âm là "đản". (Tính) Ngông láo, xằng bậy. § Thông "đản" .
4. Lại một âm là "đà". (Động) Dối lừa, dối trá. ◇ Chiến quốc sách : "Quả nhân thậm bất hỉ đà giả ngôn dã" (Yên sách nhất ) Quả nhân thật là không thích lời của những người dối gạt.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.