đồng
tóng ㄊㄨㄥˊ

đồng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con ngươi mắt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con ngươi. ◇ Sử Kí : "Ngô văn chi Chu Sanh viết: Thuấn mục cái trùng đồng tử" : (Hạng Vũ bổn kỉ ) Tôi nghe Chu Sinh nói: Mắt vua Thuấn hình như có hai con ngươi.
2. (Động) Ngẩn người ra mà nhìn. ◇ Trang Tử : "Nhữ đồng yên như tân sanh chi độc nhi vô cầu kì cố" (Trí bắc du ) Mi ngẩn người ra nhìn như con nghé mới đẻ mà đừng tìm duyên cớ làm chi.

Từ điển Thiều Chửu

① Lòng tử, con ngươi.
② Vô tâm nhìn thẳng, đờ mắt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Con ngươi, đồng tử: Đồng tử, con ngươi. Cg. [tóngrén];
② (văn) Vô tâm nhìn thẳng, đờ mắt trông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ngươi mắt — Nhìn trừng trừng.

Từ ghép 1

hạnh
xìng ㄒㄧㄥˋ

hạnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây hạnh (một loại cây như cây mận)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây hạnh. ◎ Như: "ngân hạnh" cây ngân hạnh, quả ăn được, hạt nó gọi là "bạch quả" .
2. § "Hạnh đàn" nơi đức Khổng Tử ngồi dạy học. Vì thế ngày nay thường dùng chữ "hạnh đàn" để chỉ giới giáo dục.
3. § "Hạnh viên" vườn hạnh. Nhà Đường cho các học trò đỗ tiến sĩ vào ăn yến ở vườn hạnh nên tục mới gọi các người thi đỗ là được vào "hạnh viên" .
4. § "Hạnh lâm" rừng hạnh. "Đổng Phụng" người nước Ngô thời Tam Quốc, ở ẩn ỡ "Lư San" , chữa bệnh cho người không lấy tiền. Người bệnh nặng mà khỏi, ông trồng năm cây hạnh, người bệnh nhẹ mà khỏi, trồng một cây. Chỉ mấy năm sau có hơn mười vạn cây hạnh thành rừng. Về sau "hạnh lâm" chỉ giới y học.

Từ điển Thiều Chửu

① Cây hạnh. Ðức Khổng tử ngồi dạy học ở giàn hạnh, vì thế nên thường dùng làm chữ gọi về cửa thầy học. Nhà Ðường cho các học trò đỗ tiến sĩ vào ăn yến ở vườn hạnh (hạnh viên ) nên tục mới gọi các người đỗ là hạnh lâm .
② Ngân hạnh cây ngân hạnh, quả ăn được, hạt nó gọi là bạch quả .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quả mơ, quả hạnh;
② Cây mơ, cây hạnh;
③ Xem [yínxìng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây mận, giống như loại cây mơ.

Từ ghép 1

cần
qín ㄑㄧㄣˊ

cần

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rau cần

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rau "cần" (lat. Petroselinum crispum). ◇ Thi Kinh : "Tư nhạo Phán thủy, Bạc thái kì cần" , (Lỗ tụng , Phán thủy ) Nghĩ yêu thích sông Phán, Hãy hái rau cần ở đấy. § Bài thơ này khen vua Hi Công có công sửa lại nhà học Phán cung . Vì thế đời sau nói học trò được vào trường học nhà vua là "thái cần" hay "nhập phán" . ◇ Liêu trai chí dị : "Niên nhị thập hữu cơ, thượng bất năng xuyết nhất cần" , (Hồ hài ) Tuổi đã ngoài hai mươi, mà vẫn chưa đậu nổi kì thi hạch.

Từ điển Thiều Chửu

① Rau cần. Kinh Thi có câu: Tư nhạo Phán thủy, bạc thái kì cần nghĩ thích sông Phán, chúng hái rau cần, là bài thơ khen vua hi Công có công sửa lại nhà học phán cung. Vì thế đời sau nói học trò được vào tràng học nhà vua là thái cần hay nhập phán vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Rau cần: Yêu thích sông Phán, bèn hái rau cần (Thi Kinh). 【】 cần thái [qíncài] Rau cần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại rau, cọng dài, ruột rỗng, có mùi thơm. Ta cũng gọi là rau Cần.

Từ ghép 1

phục
fú ㄈㄨˊ

phục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: phục linh )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Phục linh" một giống nấm sống nhờ ở gốc rễ cây thông, to bằng nắm tay, da nhăn nheo màu đen, thứ thịt trắng gọi là "bạch linh" , thứ đỏ gọi là "xích linh" , dùng để làm thuốc. § Cũng viết là hoặc là .

Từ điển Thiều Chửu

① Phục linh một giống nấm sống nhờ ở gốc rễ cây thông, hình như quả bóng, da đen thịt trắng gọi là bạch linh , thứ đỏ gọi là xích linh dùng để làm thuốc.

Từ điển Trần Văn Chánh

】phục linh [fúlíng] (dược) Phục linh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phục linh : Tên một loài cây, vỏ đen, dùng làm vị thuốc.

Từ ghép 1

thụy
shì ㄕˋ

thụy

phồn thể

Từ điển phổ thông

tên cúng cơm, tên thụy đặt sau khi chết để cúng giỗ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên hèm. § Lúc người sắp chết, người khác đem tính hạnh sự tích của người sắp chết ấy so sánh rồi đặt cho một tên khác để khi cúng giỗ khấn đến gọi là "thụy". Ta gọi là tên cúng cơm.
2. (Động) Đặt tên thụy. ◇ Tả truyện : "Cải táng U Công, thụy chi viết Linh" , (Tuyên Công thập niên ) Cải táng U Công, đặt cho tên thụy là Linh.

Từ điển Thiều Chửu

① Tên hèm, lúc người sắp chết người khác đem tính hạnh của người sắp chết ấy so sánh rồi đặt cho một tên khác để khi cúng giỗ khấn đến gọi là thụy. Ta gọi là tên cúng cơm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên hèm, tên cúng cơm, tên thụy (đặt cho người sắp chết).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thụy .
gū ㄍㄨ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái đai tre, cạp tre

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đai, vòng, vành. ◎ Như: "thiết cô" đai sắt. ◇ Tây du kí 西: "Nguyên lai lưỡng đầu thị lưỡng cá kim cô, trung gian nãi nhất đoạn ô thiết" , (Đệ tam hồi) Thì ra (vật đó) hai đầu có hai cái đai vàng, ở giữa là một khúc sắt đen.
2. (Động) Đóng đai, bó, thắt chặt lại. ◎ Như: "cô dũng" đóng đai thùng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đai, lấy lạt tre mà đánh đai đồ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đai, vòng, vành: Đóng đai thùng; Đai sắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy dây lạt ( bằng tre ) mà buộc, cột đồ vật.
khóa
kù ㄎㄨˋ, kuā ㄎㄨㄚ, kuǎ ㄎㄨㄚˇ, kuà ㄎㄨㄚˋ

khóa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vượt qua, bước qua, nhảy qua
2. cưỡi
3. bẹn, háng
4. gác qua

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bước, cử bộ. ◎ Như: "hướng hữu hoành khóa nhất bộ" hướng đường bên phải bước một bước.
2. (Động) Vượt qua, nhảy qua. ◎ Như: tục gọi con hơn cha là "khóa táo" .
3. (Động) Cưỡi. ◎ Như: "khóa mã" cưỡi ngựa. ◇ Lục Du : "Hưng vong câu tạc mộng, Trù trướng khóa lư quy" , (Yết thạch tê miếu ) Hưng vong đều là giấc mộng ngày xưa, Buồn bã cưỡi lừa về.
4. (Động) Thống ngự, chiếm hữu. ◇ Sử Kí : "Thử phi sở dĩ khóa hải nội chế chư hầu chi thuật dã" (Lí Tư truyện ) Đó không phải là cái thuật để thống ngự thiên hạ, khống chế chư hầu vậy.
5. (Động) Kiêm thêm, gồm cả. ◎ Như: "khóa hành" kiêm thêm việc làm. ◇ Tam quốc chí : "Tự Đổng Trác dĩ lai, hào kiệt tịnh khởi, khóa châu liên quận giả bất khả thắng số" , , (Gia Cát Lượng truyện ) Từ Đổng Trác trở đi, hào kiệt cùng nổi dậy, gồm châu đến quận không biết bao nhiêu mà kể.
6. (Động) Gác qua, vắt ngang. ◇ Từ Hoằng Tổ : "Nhị thủy hợp nhi tây nam, tắc hựu Quan Âm kiều khóa chi" 西, (Từ hà khách du kí ) Hai sông họp ở tây nam, lại có cầu Quan Âm vắt ngang.
7. (Động) Dắt, đeo, gài. ◇ Thủy hử truyện : "Thạch Tú tróc liễu bao khỏa, khóa liễu giải oản tiêm đao, lai từ Phan công" , , (Đệ Tứ thập ngũ hồi) Thạch Tú xách khăn gói, gài dao nhọn, đến chào Phan công.
8. (Danh) Bẹn, háng, chỗ hai đùi giáp mông. § Thông "khóa" . ◇ Hán Thư : "Chúng nhục Tín viết: Năng tử, thứ ngã; bất năng, xuất khóa hạ" : , ; , (Hàn Tín truyện ) Bọn chúng làm nhục (Hàn) Tín, nói rằng: Dám chết, thử đâm tao đây; không dám, thì chui qua háng tao.

Từ điển Thiều Chửu

① Vượt qua. Nhảy qua. Tục gọi con hơn cha là khóa táo .
② Cưỡi. Như khóa mã cưỡi ngựa, ngày xưa gọi kẻ khai vào sổ gian để thi cả hai chỗ là khóa khảo , giữ chân nơi hiểm yếu để chèn cả các nơi gọi là khóa chế .
③ Bẹn, háng, chỗ hai đùi giáp mông.
④ Gác qua.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bước: Bước vào cửa, bước vào nhà;
② Cưỡi: Cưỡi trên mình ngựa. (Ngr) Bắc qua, gác qua, vắt ngang, chạy: Chiếc cầu vắt ngang sông Hồng;
③ Vượt, nhảy, xuyên (qua): Vượt ra ngoài một tỉnh;
④ (văn) Bẹn, háng, trôn (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vượt qua — Cưỡi lên — Ngồi xổm.

Từ ghép 2

dĩnh
chéng ㄔㄥˊ, yǐng ㄧㄥˇ

dĩnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thành Dĩnh (kinh đô nước Sở)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Kinh đô nước Sở ngày xưa, nay thuộc về địa phận tỉnh Hồ Bắc. ◇ Nguyễn Du : "Yên, Dĩnh thành trung lai hà vi?" (Phản chiêu hồn ) (Khuất Nguyên ) Còn trở về thành Yên, thành Dĩnh làm gì?

Từ điển Thiều Chửu

① Kinh đô nước Sở ngày xưa, nay thuộc về địa phận tỉnh Hồ Bắc. Nguyễn Du : Yên, Dĩnh thành trung lai hà vi? (Khuất Nguyên) còn trở về thành Yên, thành Dĩnh làm gì?

Từ điển Trần Văn Chánh

Đất Dĩnh (kinh đô của nước Sở thời Xuân thu, nay thuộc địa phận tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất, tên nước Sở thời Xuân Thu, còn gọi là Dĩnh đô, thuộc nước Hồ Bắc ngày nay.
phiệt, phạt
fá ㄈㄚˊ

phiệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái bè (thuyền bè)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bè, sào. ◎ Như: "từ hàng bảo phiệt" thuyền từ bè báu (§ thuật ngữ Phật giáo: để cứu vớt chúng sinh khỏi chìm đắm). ◇ Tây du kí 西: "Quả độc tự đăng phiệt, tẫn lực sanh khai" , (Đệ nhất hồi) Rồi một mình lên bè, ra sức đẩy sào.

Từ điển Thiều Chửu

① Cánh bè, tán dương phép Phật rất mầu cứu vớt cho người khỏi chìm đắm gọi là từ hàng bảo phiệt ý nói cứu vớt được các chúng sinh vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chiếc bè: Chiếc bè nhỏ hình thon làm bằng da; Bè từ cứu vớt chúng sinh (ra khỏi bể khổ).

Từ ghép 1

phạt

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bè làm bằng những cây tre xếp lại.
ti, ty, tý
zī ㄗ

ti

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phạt nộp tiền của. § Ngày xưa người phạm tội phải làm lao dịch hoặc nộp tài vật theo quy định.
2. (Động) Lường, tính. ◎ Như: "sở phí bất ti" tiêu phí quá độ (không tính xiết).
3. (Danh) Tiền của. § Thông "tư" . ◇ Liêu trai chí dị : "Nghị sính, canh bất tác ti" , (Chân Hậu ) Bàn về sính lễ thì không đòi tiền của.

ty

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. phạt tiền
2. lường tính

Từ điển Thiều Chửu

① Phạt tiền, nay thông dụng chữ ti tài thay chữ tài hóa (của cải).
② Lường, như bất ti không biết đâu mà tính cho xiết, như sở phí bất ti tiêu phí quá độ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tính, lường: Không thể lường trước được; Phí tổn quá mức (không thể tính xiết);
② Như [zi] nghĩa ①;
③ (văn) Tiền phạt.

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng tiền bạc nộp phạt để chuộc lỗi nhỏ — Hạn lượng. Chừng mực.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.