Từ điển trích dẫn

1. Ổn thỏa, tốt đẹp cả, vừa ý. ☆ Tương tự: "thỏa đáng" .
2. Xếp đặt, an bài, an trí.
3. Đặt, để, quàn (linh cữu). ◇ Kim Bình Mai : "Chúng tiểu tư bả Tây Môn Khánh đài xuất, đình đáng tại đại sảnh thượng" 西, (Đệ thất thập cửu hồi) Bọn đày tớ khiêng (thi thể) Tây Môn Khánh ra, quàn ở phòng chính.
4. Giết chết, kết liễu. ◇ Hoạt địa ngục : "Nhân thị bổn quan phân phó, một nhân cảm vi, chỉ đắc như pháp đình đáng liễu tha" 西, (Đệ nhị thập hồi) Rồi vị quan dặn bảo, không ai dám trái lời, chỉ theo phép giết chết người đó đi.
5. Dễ chịu, khỏe khoắn, thư thích. ◇ Tây sương kí 西: "Ngã thân tử hữu ta bất đình đáng, lai bất đắc" , (Đệ nhị bổn , Đệ tam chiết) Ta trong mình không được khỏe lắm, không lại được.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ổn thỏa êm đẹp cả. Như Thỏa đáng.

Từ điển trích dẫn

1. Ràng buộc, vướng mắc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhân cận lai phong lưu oan nghiệt, triền miên ư thử xứ" , 綿 (Đệ ngũ hồi) Nhân gần đây có bọn phong lưu oan nghiệt vướng vất ở chốn này.
2. Lâu dài. ◇ Can Bảo : "Cố kì tích cơ thụ bổn, kinh vĩ lễ tục, tiết lí nhân tình, tuất ẩn dân sự, như thử chi triền miên dã" , , , , 綿 (Tấn kỉ tổng luận ) Cho nên tích giữ nền móng gốc rễ, trị lí lễ tục, tiết chế nhân tình, cứu giúp dân chúng, như thế mà được lâu dài vậy.
3. Uyển chuyển, hòa nhã, êm ái dễ nghe. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tính tình thể thiếp, thoại ngữ triền miên" , 綿 (Đệ cửu hồi) Tính tình nhũn nhặn dịu dàng, nói năng hòa nhã dễ nghe.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quấn quýt không gỡ ra được — Ta còn hiểu là vương vấn không dứt.
tiêu
xiāo ㄒㄧㄠ, xiào ㄒㄧㄠˋ

tiêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. khoảng trời trống
2. mây

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khoảng trời không, trời. ◎ Như: "cao nhập vân tiêu" cao đến tận trời (ngày xưa, "vân tiêu" cũng chỉ triều đình), "tiêu nhưỡng" trời và đất, ý nói rất xa nhau, cách nhau một trời một vực. ◇ Nguyễn Trãi : "Tĩnh dạ bích tiêu lương tự thủy" (Đề Bá Nha cổ cầm đồ ) Đêm lặng trời biếc mát như nước.
2. (Danh) Mây, sương mù.
3. (Danh) Đêm. § Thông "tiêu" .
4. Cùng nghĩa với chữ "tiêu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khoảng trời không. Như Cao nhập vân tiêu cao đến tận trời.
② Khí bên mặt trời.
③ Cùng nghĩa với chữ tiêu .
④ Ðêm, như chữ tiêu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khoảng trời không, trời: Cao đến tận trời; Chín tầng trời;
② (văn) Đêm (dùng như , bộ );
③ (văn) Mây hoặc sương mù;
④ (văn) Vừng hơi bên mặt trời;
⑤ (văn) Làm tan, làm cạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mưa bay lả tả — Mây trời. Cũng chỉ trời.

Từ ghép 6

Từ điển trích dẫn

1. Nơi chốn tùy thuộc từ đầu. ◇ Ngụy thư : "Nhiên nãi giả dĩ lai, do hữu ngạ tử cù lộ, vô nhân thu thức. Lương do bổn bộ bất minh, tịch quán vị thật, lẫm tuất bất chu, dĩ chí ư thử" , , . , , , (Cao Tổ Hiếu Văn Đế kỉ hạ ) Mà cho đến nay, còn có người chết đói trên đường xá, không ai thu nhận. Quả là vì thuộc xứ không rõ ràng, nguyên quán không đúng, cứu giúp không chu đáo, để đến nông nỗi như thế.
2. Chỉ khu đất thuộc về quản hạt.
3. Nội địa, bộ phận trung tâm của lĩnh thổ.
4. Bộ phận chủ yếu, chủ thể của một cơ quan, tổng bộ. ◎ Như: "tham mưu bổn bộ" bộ tổng tham mưu. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tịnh bổn bộ quân mã, sát nhập Trường An" , (Đệ cửu hồi) Tụ tập binh mã của tổng hành dinh, đánh thẳng vào Trường An.
5. Tiếng Tây Tạng: quan trưởng. ◇ Lưu Khắc : "Nhất thiên, tại trần thổ phiêu phù đích đại lộ thượng trì lai liễu nhất cá kim châu mã mễ đích bổn bộ" , (Ương Kim ).
thải
cǎi ㄘㄞˇ

thải

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đáp lại, ngó đến, hỏi qua, ừ hử
2. hiểu rõ ràng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Để ý đến, ngó ngàng. ◎ Như: "thu thải" thăm hỏi. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thời Vân Trường tại trắc, Khổng Minh toàn nhiên bất thải" , (Đệ tứ thập cửu hồi) Lúc đó Vân Trường ở bên, Khổng Minh không hề hỏi đến.
2. (Động) Hiểu rõ.

Từ điển Thiều Chửu

① Thu thải thăm hỏi, cũng viết là . Không từng hỏi qua gọi là bất thải , thời Vân Trường tại trắc, Khổng Minh toàn nhiên bất thải (Tam quốc diễn nghĩa ) lúc đó Vân Trường ở bên, Khổng Minh không hề hỏi đến.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đáp lại, ngó đến, hỏi qua, ừ hử: Tôi nói chuyện với nó, nó chẳng ừ hử gì cả; Phớt lờ đi;
② (văn) Hiểu rõ ràng.

Từ ghép 1

cai
gāi ㄍㄞ

cai

phồn thể

Từ điển phổ thông

đầy đủ, phong phú

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bao gồm. ◇ Trang Tử : "Bách hài, cửu khiếu, lục tạng, cai nhi tồn yên" , , , (Tề vật luận ) Trăm xương, chín lỗ, sáu tạng, bao gồm để đó.
2. (Tính) Đầy đủ, hoàn bị. ◎ Như: "ngôn giản ý cai" lời gọn mà ý đủ.

Từ điển Thiều Chửu

① Đủ, gồm cả, văn từ dồi dào, gọi là điển cai .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bao gồm;
② Đầy đủ: Lời gọn mà ý đủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy đủ. Bao gồm cả. Như chữ Cai . Cũng viết .

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Tìm tòi, nghiên cứu. ◇ Bách Nhất Cư Sĩ : "Tha như quản huyền ti trúc chi âm, mĩ bất tất tâm giảng cứu" , (Hồ thiên lục , Quyển hạ).
2. Bàn bạc, thảo luận. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bất đãn Tử Quyên hòa Tuyết Nhạn tại tư hạ lí giảng cứu, tựu thị chúng nhân dã đô tri đạo Đại Ngọc đích bệnh dã bệnh đắc kì quái, hảo dã hảo đắc kì quái" , , (Đệ thập cửu hồi) Chẳng những Tử Quyên và Tuyết Nhạn đã bàn bạc riêng với nhau, mà mọi người cũng đều thấy Đại Ngọc bệnh cũng bệnh thật lạ lùng, khỏi cũng khỏi thật lạ lùng.
3. Chú trọng, chăm chú. ◎ Như: "nhĩ biệt tiểu khán giá tiểu ngoạn ý nhi, chế tạo kĩ thuật khả thị phi thường giảng cứu" , .
4. Hết sức muốn cho tốt đẹp hoàn hảo. Cũng chỉ tinh mĩ hoàn thiện. ◇ Quan tràng hiện hình kí : "Lánh ngoại hữu cá tiểu trù phòng, ẩm thực cực kì giảng cứu" , (Đệ lục hồi).
5. Biện pháp, đường lối. ◇ Quan tràng hiện hình kí : "Hậu lai thính liễu tha nhị nhân phàn đàm, phương hiểu đắc kì trung hoàn hữu giá hứa đa giảng cứu" , (Đệ tam tứ hồi).

Từ điển trích dẫn

1. Thả cung nữ ra khỏi cung cho phép đi lấy chồng.
2. Con gái đi lấy chồng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Như kim thập thất tuế, các dạng đích giá trang đô tề bị liễu, minh niên tựu xuất giá" , , (Đệ thập cửu hồi) Năm nay (chị ấy) mười bảy tuổi, các đồ tư trang đã sắm đủ cả, sang năm sẽ đi lấy chồng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi lấy chồng, ra khỏi nhà mình để về nhà chồng.

Từ điển trích dẫn

1. Cây lác. § Còn gọi là cây "bạch xương" , "xương bồ" , "nghiêu cửu" .
2. Người Trung Hoa có tập tục vào tiết "Đoan Ngọ" treo lá cây lác, hình lưỡi kiếm, lên mái nhà, để trừ tà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lá cây Bồ-đề nhọn, như cái kiếm, thường được treo trước cửa nhà vào dịp tết Đoan ngọ để trừ tà ma.
giản, kiển
jiǎn ㄐㄧㄢˇ, qiān ㄑㄧㄢ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Khập khiễng, tập tễnh, vướng mắc bất tiện. ◇ Lục Du : "Thân luy chi chẩm cửu, Túc kiển hạ đường sơ" , (Bệnh trung tác ) Thân yếu đuối giữ gối đã lâu, Chân khập khiễng xuống nhà ít khi.
2. (Tính) Khốn ách, gian khó, không thuận lợi. ◎ Như: "kiển tắc" bế tắc. ◇ Thủy hử truyện : "Huynh trưởng như thử mệnh kiển" (Đệ thập nhất hồi) Huynh trưởng số mạng thật là vất vả.
3. (Tính) Trì độn, chậm chạp, không linh lợi. ◎ Như: "kiển trệ" trì trệ, "kiển sáp" chậm chạp.
4. (Tính) Ngạo mạn. ◎ Như: "yển kiển" kiêu ngạo, "kiêu kiển" ngạo mạn.
5. (Danh) Ngựa yếu hèn. ◇ Mạnh Hạo Nhiên : "Sách kiển phó tiền trình" (Đường thành quán trung tảo phát ) Quất ngựa hèn tiến lên đường.
6. (Danh) Tên một quẻ Dịch, trên là "Khảm" , dưới là "Cấn" .
7. (Trợ) Dùng làm tiếng phát ngữ. ◇ Khuất Nguyên : "Kiển thùy lưu hề trung châu?" (Cửu ca , Tương Quân ) Đợi chờ ai hề giữa bãi sông?
8. § Còn đọc là "giản".

kiển

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chân đi tập tễnh
2. láo lếu
3. khốn ách, gian khó

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Khập khiễng, tập tễnh, vướng mắc bất tiện. ◇ Lục Du : "Thân luy chi chẩm cửu, Túc kiển hạ đường sơ" , (Bệnh trung tác ) Thân yếu đuối giữ gối đã lâu, Chân khập khiễng xuống nhà ít khi.
2. (Tính) Khốn ách, gian khó, không thuận lợi. ◎ Như: "kiển tắc" bế tắc. ◇ Thủy hử truyện : "Huynh trưởng như thử mệnh kiển" (Đệ thập nhất hồi) Huynh trưởng số mạng thật là vất vả.
3. (Tính) Trì độn, chậm chạp, không linh lợi. ◎ Như: "kiển trệ" trì trệ, "kiển sáp" chậm chạp.
4. (Tính) Ngạo mạn. ◎ Như: "yển kiển" kiêu ngạo, "kiêu kiển" ngạo mạn.
5. (Danh) Ngựa yếu hèn. ◇ Mạnh Hạo Nhiên : "Sách kiển phó tiền trình" (Đường thành quán trung tảo phát ) Quất ngựa hèn tiến lên đường.
6. (Danh) Tên một quẻ Dịch, trên là "Khảm" , dưới là "Cấn" .
7. (Trợ) Dùng làm tiếng phát ngữ. ◇ Khuất Nguyên : "Kiển thùy lưu hề trung châu?" (Cửu ca , Tương Quân ) Đợi chờ ai hề giữa bãi sông?
8. § Còn đọc là "giản".

Từ điển Thiều Chửu

① Khiễng, chân đi tập tễnh, vì thế nên những nỗi khốn ách chậm chạp đều gọi là kiển. Như kiển tắc vận bĩ, cái gì túng ngặt không gỡ ra được gọi là kiển. Như thơ Mạnh Giao có câu: Sách kiển phó tiền trình quất ngựa hèn tiến lên đường.
② Láo lếu, đối với người kiêu ngạo vô lễ gọi là yển kiển hay kiêu kiển .
③ Dùng làm tiếng phát ngữ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) (Đi) khập khiễng;
② Chậm chạp;
③ Khó khăn, bế tắc, túng ngặt: Bế tắc;
④ Kiêu căng, kiêu ngạo, ngạo mạn: Kiêu căng;
⑤ Ngựa tồi, ngựa hèn: Quất ngựa hèn tiến lên đường (Mạnh Hạo Nhiên: Đường Thành quán trung tảo phát kí Dương sứ quân);
⑥ Nói lắp (như , bộ );
⑦ Trợ từ đầu câu (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chân khập khiễng — Ngựa không đi được — Tên quẻ trong kinh Dịch, dưới quẻ Cấn, trên quẻ Khảm, tượng trưng cho sự khó khăn — Ngay thẳng, không chịu khuất phục.

Từ ghép 4

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.