y, ỷ
yī ㄧ

y

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chữa bệnh
2. thầy thuốc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thầy thuốc. ◎ Như: "y sanh" bác sĩ (y khoa). ◇ Thủy hử truyện : "Sử Tiến phụ thân, Thái Công, nhiễm bệnh hoạn chứng, sổ nhật bất khởi. Sử Tiến sử nhân viễn cận thỉnh y sĩ khán trị, bất năng thuyên khả" , , , . 使, (Đệ nhị hồi) Thân phụ Sử Tiến, (cụ) Thái Công, mắc bệnh mấy ngày không dậy. Sử Tiến sai người mời các thầy thuốc gần xa chữa trị, nhưng không khỏi.
2. (Động) Chữa bệnh. ◎ Như: "tựu y" tới chữa bệnh. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Công Cẩn chi bệnh, Lượng diệc năng y" , (Đệ tứ thập cửu hồi) Bệnh của Chu Công Cẩn, (Gia Cát Lượng) tôi có thể chữa được.
3. (Động) Ủ xôi làm rượu nếp.

Từ điển Thiều Chửu

① Chữa bệnh. Như tựu y tới chữa bệnh.
② Thầy thuốc.
③ Ủ xôi làm rượu nếp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Y sĩ, bác sĩ, thầy thuốc: Quân y;
② Chữa bệnh: Đã chữa khỏi bệnh của tôi; Đến chữa bệnh;
③ Y học, y khoa, nghề y: 西 Tây y; Trung y; Dòng dõi làm nghề y (Hồ Nguyên Trừng: Y thiện dụng tâm);
④ (văn) Ủ xôi làm rượu nếp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chữa bệnh — Người chữa bệnh. Thầy thuốc — Một âm là Ỷ. Xem Ỷ.

Từ ghép 26

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ cháo lòng để cúng thời xưa — Một âm là Y. Xem Y.
sát
cā ㄘㄚ

sát

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xoa, xát

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xoa, xát. ◎ Như: "sát chưởng" xoa tay.
2. (Động) Lau chùi. ◎ Như: "sát bì hài" đánh giày da.
3. (Động) Bôi, thoa. ◎ Như: "sát dược" bôi thuốc, "sát du" thoa dầu.
4. (Động) Sát gần. ◎ Như: "sát thân nhi quá" sát vào người mà đi qua.
5. (Danh) Dụng cụ để chà xát. ◎ Như: "tượng bì sát" cục tẩy, cục gôm.

Từ điển Thiều Chửu

① Xoa, xát.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lau, chùi, đánh, xoa xát: Lau bàn; Chùi chân; Đánh giày;
② Sây, sây sát, trầy: Trầy cả da;
③ Sát: Bay sát mái hiên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cọ, mài. Như chữ Sát .

Từ ghép 8

sư, xư
shū ㄕㄨ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chơi súc sắc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Sư bồ" một trò chơi đánh bạc ngày xưa, ném năm hạt gỗ màu, tùy theo màu sắc mà định hơn thua, tựa như trò đánh xúc xắc ngày nay. § Cũng viết là "sư bồ" . Còn gọi là trò chơi "ngũ mộc" . ◇ Liêu trai chí dị : "Nhân sử trị kì bình, sư bồ chi cụ, nhật dữ ngao hí" 使, , (Thư si ) Nhân đó bảo bày ra bàn cờ, hạt xúc xắc, hằng ngày cùng vui chơi.

Từ điển Thiều Chửu

① Sư bồ đánh sư bồ, một lối đánh bạc ngày xưa, cũng gọi là đánh ngũ mộc .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dưỗi thẳng ra — Thảnh thơi dễ chịu.

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dễ chịu, thoải mái;
② (Trò chơi) đánh xư bồ. 【】xư bồ [shupú] Trò đánh xư bồ (một lối đánh bạc thời xưa ở Trung Quốc, tương tự như đánh súc sắc ngày nay).
huy, đọa
duò ㄉㄨㄛˋ, huī ㄏㄨㄟ

huy

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rơi, rụng. ◎ Như: "đọa lạc" rơi xuống (chỗ thấp hèn), trụy lạc, "đọa nhập hải trung" rơi xuống biển. ◇ Sử Kí : "Hữu nhất lão phụ, y hạt, chí Lương sở, trực đọa kì lí di hạ" , , , (Lưu Hầu thế gia ) Có một cụ già, mặc áo vải thô, đến chỗ (Trương) Lương, liền đánh rớt chiếc giày xuống cầu.
2. (Tính) Lười biếng. § Thông "nọa" . ◎ Như: "đọa dân" người biếng nhác.
3. Một âm là "huy". (Động) Phá hoại, hủy hoại. § Thông "huy" . ◇ Tư trị thông giám : "Phạt quốc huy thành" (Vũ Đế Nguyên Quang nhị niên ) Đánh nước phá thành.

Từ điển Thiều Chửu

① Rơi xuống, đổ, người mỗi ngày một hư hỏng gọi là đọa lạc .
② Mười, cùng nghĩa với chữ nọa .
③ Một âm là huy. Ðổ nát.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phá hư — Một âm là Đọa.

đọa

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. rơi xuống, đổ
2. đổ nát

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rơi, rụng. ◎ Như: "đọa lạc" rơi xuống (chỗ thấp hèn), trụy lạc, "đọa nhập hải trung" rơi xuống biển. ◇ Sử Kí : "Hữu nhất lão phụ, y hạt, chí Lương sở, trực đọa kì lí di hạ" , , , (Lưu Hầu thế gia ) Có một cụ già, mặc áo vải thô, đến chỗ (Trương) Lương, liền đánh rớt chiếc giày xuống cầu.
2. (Tính) Lười biếng. § Thông "nọa" . ◎ Như: "đọa dân" người biếng nhác.
3. Một âm là "huy". (Động) Phá hoại, hủy hoại. § Thông "huy" . ◇ Tư trị thông giám : "Phạt quốc huy thành" (Vũ Đế Nguyên Quang nhị niên ) Đánh nước phá thành.

Từ điển Thiều Chửu

① Rơi xuống, đổ, người mỗi ngày một hư hỏng gọi là đọa lạc .
② Mười, cùng nghĩa với chữ nọa .
③ Một âm là huy. Ðổ nát.

Từ điển Trần Văn Chánh

Rơi xuống, sa đọa, suy sụp: Trụy lạc; Rơi xuống đất; Rơi xuống biển.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rơi xuống. Ngã xuống — Hư hỏng. Lười biếng.

Từ ghép 4

trang
zhuāng ㄓㄨㄤ

trang

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. quần áo, trang phục
2. giả làm, đóng giả, giả bộ
3. trang điểm, trang sức, hóa trang
4. đựng, để vào, cho vào
5. lắp, bắc
6. đóng sách

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hành lí. ◎ Như: "hành trang" .
2. (Danh) Quần áo, các thứ mặc trên người. ◎ Như: "cổ trang" quần áo theo lối xưa, "đông trang" quần áo lạnh (mặc mùa đông).
3. (Danh) Bìa, bao, gói. ◎ Như: "tinh trang" bìa cứng (sách), "bình trang" bìa thường (sách).
4. (Động) Gói lại, bao lại. ◎ Như: "bao trang" bọc gói.
5. (Động) Giả cách. ◎ Như: "trang si" giả cách ngu si. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tam ngũ nhật hậu, đông thống tuy dũ, thương ngân vị bình, chỉ trang bệnh tại gia, quý kiến thân hữu" , , , , (Đệ tứ thập bát hồi) Mấy hôm sau, tuy bớt đau, nhưng thương tích chưa lành, đành phải giả bệnh ở nhà, xấu hổ (không dám) gặp mặt bạn bè.
6. (Động) Đựng chứa. ◎ Như: "chỉ hữu nhất cá khẩu đại trang bất hạ" chỉ có một cái túi đựng không hết.
7. (Động) Lắp, bắc, đặt, dựng lên, phối trí. ◎ Như: "trang cơ khí" lắp máy. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lập pháo giá, trang vân thê, nhật dạ công đả bất tức" , , (Hồi 106) Dựng giá pháo, bắc thang mây, ngày đêm đánh phá không ngừng.
8. (Động) Tô điểm cho đẹp. ◎ Như: "trang hoàng" .
9. (Động) Trang sức, trang điểm. § Thông "trang" .

Từ điển Thiều Chửu

① Trang thức, bộ dạng. Như cải trang đổi bộ dạng, thay quần áo khác.
② Bịa ra, giả cách. Như trang si giả cách ngu si, trang bệnh giả cách ốm, v.v.
③ Ðùm bọc. Như hành trang các đồ ăn đường, ỷ trang sắp đi, v.v.
④ Ðựng chứa. Như trang hóa đóng đồ hàng.
⑤ Trang sức, trang hoàng. Dùng các vật tô điểm cho đẹp thêm gọi là trang.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quần áo, trang phục: Quần áo mặc rét (mùa đông); Quân trang (phục);
② Trang điểm, trang sức, hóa trang: Anh ấy hóa trang làm cụ già;
③ Giả (làm): Giả dại; Giả làm người tốt (người lương thiện);
④ Lắp, bắc: Máy đã lắp xong; Bắc đèn điện;
⑤ Đựng, để vào, cho vào: Chỉ có một cái túi đựng không hết; Cái thùng này có thể đựng 25 lít xăng;
⑥ Đóng sách: (Đóng) bìa thường; (Đóng) bìa cứng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung các loại quần áo và các vật dụng mang trên người cho đẹp. Td: Trang phục — Kiểu cách ăn mặc. Td: Thời trang ( lối ăn mặc hiện đang được mọi người ưa chuộng ) — Chỉ chung quần áo đồ đạc đem theo khi đi xa. Td: hành trang — Ăn mặc để giả làm người khác, khiến không ai nhận ra. Td: Ngụy trang — Cất giấu.

Từ ghép 29

đạc
chuò ㄔㄨㄛˋ, duó ㄉㄨㄛˊ, duò ㄉㄨㄛˋ

đạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đi bách bộ, đi thong thả, đi dạo, đi tản bộ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đi thong thả, đi tản bộ. ◇ Lỗ Tấn : "Triệu thái da đạc khai khứ, nhãn tình đả lượng trước tha đích toàn thân, nhất diện thuyết" , , (A Q chánh truyện Q) Cụ Triệu vừa đi từ từ lại, với ánh mắt thăm dò nhìn y khắp người, vừa nói.

Từ điển Thiều Chửu

① Đi thong thả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đi bách bộ, đi thong thả, đi dạo, đi tản bộ: Đi đi lại lại; Đi bước một.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đặt cả bàn chân xuống — Bước chầm chậm.

Từ ghép 1

hoãn, hoản
huǎn ㄏㄨㄢˇ, huàn ㄏㄨㄢˋ

hoãn

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt lồi ra — Đẹp đẽ.

hoản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tốt đẹp

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tròn xoe, tròn trịa. ◇ Thi Kinh : "Hữu đệ chi đỗ, Hữu hoản kì thật" , (Tiểu nhã , Đệ đỗ ) Có cây đỗ lẻ loi, Có trái tròn trịa.
2. (Tính) Sáng, lấp lánh. ◇ Vương An Thạch : "Hoản bỉ thiên thượng tinh" (Hòa nông cụ ) Sao trời kia lấp lánh.
3. (Tính) Tốt đẹp.
4. (Tính) Vẻ mỉm cười.
5. (Động) Lồi mắt ra.
6. (Động) Nhìn.
7. (Danh) Tên một nước chư hầu ngày xưa.
8. (Danh) Tên huyện, thời Xuân Thu, nay ở vào tỉnh An Huy. § Thông "hoàn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tốt đẹp.
② Hiển hoản vui hòa uyển chuyển. Hiển hoản hoàng điểu, tái hảo kì âm (Thi Kinh ) vui vui con chim vàng, đem lại tiếng ca hay.
③ Chắc.
④ Sao sáng lấp lánh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mắt to (như );
② Sáng sủa;
③ Đẹp đẽ;
④ Chắc thịt (nói về cây trái);
⑤ Sao sáng lấp lánh;
⑥ Xem .
bộc, phộc
fú ㄈㄨˊ, pú ㄆㄨˊ

bộc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xiêm may giảm bớt bức đi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khăn bịt trán. § Cũng như chữ .
2. (Danh) Hành lí, khăn gói. ◇ Liêu trai chí dị : "Thái Nguyên Vương sanh, tảo hành, ngộ nhất nữ lang, bão bộc độc bôn, thậm gian ư bộ" , , , , (Họa bì ) Vương sinh người ở Thái Nguyên, sáng sớm đi đường, gặp một người con gái ôm khăn gói đi một mình, bước đi có vẻ rất khó nhọc.
3. (Động) "Bộc bị" sắp xếp chăn màn, sửa soạn hành trang. ◇ Liêu trai chí dị : "Ảo diệc khởi, hoán tì bộc bị, vi sanh an trí" , , (Anh Ninh ) Bà cụ cũng đứng dậy, gọi con hầu sửa soạn chăn mền, cho sinh nghỉ ngơi.

Từ điển Thiều Chửu

① Xiêm may giảm bớt bức đi.
② Bộc bị gấp chăn lại.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khăn trải giường, chăn đơn;
② Gói bọc;
③ Cái xiêm bớt khổ đi (viết lầm ra từ chữ , bộ );
④ Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Bộc .

phộc

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khăn trải giường, chăn đơn;
② Gói bọc;
③ Cái xiêm bớt khổ đi (viết lầm ra từ chữ , bộ );
④ Như (bộ ).
đa, đà
diē ㄉㄧㄝ

đa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cha, bố

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Từ xưng hô: (1) Cha, bố, tía. ◇ Thủy hử truyện : "Á đa, hưu thính giá tư hồ thuyết" , (Đệ nhị hồi) Cha ơi, thôi chớ nghe tên đó khoác lác. (2) Tiếng tôn xưng bậc niên trưởng. ◎ Như: "thỉnh vấn lão đa tôn tính đại danh" xin phép hỏi quý danh của cụ là gì. (3) Tục dùng làm tiếng gọi ông. ◎ Như: "a đa thính đáo tiểu tôn tử đích khốc khấp thanh, cản mang quá khứ bão khởi tha" , ông nghe tiếng đứa cháu nhỏ khóc ngất, vội vàng chạy lại bồng nó lên. (4) Tiếng người đầy tớ hay thê thiếp tôn xưng người chủ (đàn ông). (5) Tiếng dân thường tôn xưng quan lại.
2. § Ghi chú: Cũng đọc là chữ "đà".

Từ điển Thiều Chửu

① Cha. Cũng đọc là chữ đà.

Từ điển Trần Văn Chánh

(khn) Bố, cha, thầy: Bố mẹ, cha mẹ; Thầy u, ba má.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng gọi cha. Cũng gọi là Đa đa.

đà

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Từ xưng hô: (1) Cha, bố, tía. ◇ Thủy hử truyện : "Á đa, hưu thính giá tư hồ thuyết" , (Đệ nhị hồi) Cha ơi, thôi chớ nghe tên đó khoác lác. (2) Tiếng tôn xưng bậc niên trưởng. ◎ Như: "thỉnh vấn lão đa tôn tính đại danh" xin phép hỏi quý danh của cụ là gì. (3) Tục dùng làm tiếng gọi ông. ◎ Như: "a đa thính đáo tiểu tôn tử đích khốc khấp thanh, cản mang quá khứ bão khởi tha" , ông nghe tiếng đứa cháu nhỏ khóc ngất, vội vàng chạy lại bồng nó lên. (4) Tiếng người đầy tớ hay thê thiếp tôn xưng người chủ (đàn ông). (5) Tiếng dân thường tôn xưng quan lại.
2. § Ghi chú: Cũng đọc là chữ "đà".

Từ điển Thiều Chửu

① Cha. Cũng đọc là chữ đà.

Từ điển Trần Văn Chánh

(khn) Bố, cha, thầy: Bố mẹ, cha mẹ; Thầy u, ba má.

chi li

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Chia lìa, phân tán. ◇ Vi Trang : "Hốt khán đình tế đao nhận minh, Thân thủ chi li tại nga khoảnh" , (Tần phụ ngâm ).
2. Tàn khuyết, không nguyên vẹn, không dùng được làm gì. ◇ Trang Tử : "Phù chi li kì hình giả, do túc dĩ dưỡng kì thân, chung kì thiên niên" , , (Nhân gian thế ) Kìa kẻ mang hình hài tàn khuyết vô dụng mà còn đủ nuôi thân sống trọn tuổi trời.
3. Tạp loạn, không có mạch lạc.
4. Phiêu bạc, trôi nổi. ◇ Đỗ Phủ : "Chi li đông bắc phong trần tế, Phiêu bạc tây nam thiên địa gian" , 西 (Vịnh hoài cổ tích ).
5. Tiều tụy, hốc hác. ◇ Liêu trai chí dị : "Cửu chi, diện mục ích chi li, nãi cụ, phục tháo thiện mạch giả chẩn chi" , , , (Đổng Sinh ) Lâu sau mặt mũi càng hốc hác, mới sợ hãi lại tìm tới thầy lang chẩn mạch giỏi nhờ khám cho.
6. Nói năng hàm hồ, ậm ừ, ấp úng, không rõ ràng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia lìa rời rạc — Ta còn hiểu là nhỏ nhặt.

chi ly

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tan tác, hỗn độn
2. gầy yếu

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.