Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. cần kíp
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Khắc. ◎ Như: "như thiết như tha" 如切如磋 như khắc như mài (ý nói học phải nghiền ngấu như thợ làm sừng đã khắc lại mài cho bóng).
3. (Động) Tiếp giáp (môn hình học). ◎ Như: "lưỡng viên tương thiết" 兩圓相切 hai đường tròn tiếp giáp nhau (tại một điểm duy nhất).
4. (Động) Nghiến, cắn chặt. ◎ Như: "giảo nha thiết xỉ" 咬牙切齒 cắn răng nghiến lợi. ◇ Sử Kí 史記: "Thử thần chi nhật dạ thiết xỉ hủ tâm dã" 此臣之日夜切齒腐心也 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Đó là điều làm cho tôi ngày đêm nghiến răng nát ruột.
5. (Động) Sát, gần. ◎ Như: "thiết thân chi thống" 切身之痛 đau đớn tận tim gan, "bất thiết thật tế" 不切實際 không sát thực tế.
6. (Động) Bắt mạch. ◎ Như: "thiết mạch" 切脉 bắt mạch.
7. (Động) Xiên. ◎ Như: "phong thiết" 風切 gió như xiên.
8. (Phó) Quyết, nhất định, chắc chắn. ◎ Như: "thiết kị" 切忌 phải kiêng nhất. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chỉ thị đáo bất đắc ý thì, thiết mạc hậu hối" 只是到不得意時, 切莫後悔 (Đệ nhất hồi) Chỉ khi không được như ý, quyết chớ có hối hận về sau.
9. (Phó) Rất, hết sức, lắm. ◎ Như: "thiết trúng thời bệnh" 切中時病 rất trúng bệnh đời.
10. (Tính) Cần kíp, cấp bách, cấp xúc. ◎ Như: "tình thiết" 情切 thực tình cấp bách lắm.
11. (Tính) Thân gần, gần gũi. ◎ Như: "thân thiết" 親切.
12. (Danh) Yếu điểm, điểm quan trọng.
13. (Danh) Phép ghi âm đọc tiếng Hán, đem âm hai chữ hợp với nhau, để biết âm đọc chữ khác. Ví dụ: chữ "ngoan" 頑, "ngô hoàn thiết" 吳完切, "ngô hoàn" hợp lại xén thành ra "ngoan".
14. Một âm là "thế". ◎ Như: "nhất thế" 一切 tất cả, hết thẩy. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Nhĩ thì, Phật cáo chư Bồ-tát cập nhất thế đại chúng" 爾時, 佛告諸菩薩及一切大眾 (Như Lai thọ lượng phẩm đệ thập lục 如來壽量品第十六) Bấy giờ, Phật bảo các Bồ-tát và tất cả đại chúng.
Từ điển Thiều Chửu
② Khắc, sách Ðại-học nói: như thiết như tha 如切如磋 học phải nghiền ngấu như thợ làm sừng đã khắc lại mài cho bóng, vì thế nên bè bạn cùng gắng gỏi gọi là thiết tha 切磋 cũng là theo nghĩa ấy.
③ Cần kíp, như tình thiết 情切 thực tình kíp lắm.
④ Thân gần lắm, như thân thiết 親切.
⑤ Thiết thực, như thiết trúng thời bệnh 切中時病 trúng bệnh đời lắm.
⑥ Thiết chớ, lời nói nhất định, như thiết kị 切忌 phải kiêng nhất.
⑦ Sờ xem, như thiết mạch 切脉 xem mạch.
⑧ Ðem âm hai chữ hợp với nhau, rồi đọc tắt đi để biết âm chữ khác, gọi là thiết. Ví dụ: chữ ngoan 頑, ngô hoàn thiết 吳完切, ngô hoàn hợp lại xén thành ra ngoan.
⑨ Xiên, như phong thiết 風切 gió như xiên.
⑩ Một âm là thế, như nhất thế 一切 nói gộp cả, hết thẩy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (toán) Cắt, tiếp: 切線 Tiếp tuyến. Xem 切 [qiè].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Khắc. ◎ Như: "như thiết như tha" 如切如磋 như khắc như mài (ý nói học phải nghiền ngấu như thợ làm sừng đã khắc lại mài cho bóng).
3. (Động) Tiếp giáp (môn hình học). ◎ Như: "lưỡng viên tương thiết" 兩圓相切 hai đường tròn tiếp giáp nhau (tại một điểm duy nhất).
4. (Động) Nghiến, cắn chặt. ◎ Như: "giảo nha thiết xỉ" 咬牙切齒 cắn răng nghiến lợi. ◇ Sử Kí 史記: "Thử thần chi nhật dạ thiết xỉ hủ tâm dã" 此臣之日夜切齒腐心也 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Đó là điều làm cho tôi ngày đêm nghiến răng nát ruột.
5. (Động) Sát, gần. ◎ Như: "thiết thân chi thống" 切身之痛 đau đớn tận tim gan, "bất thiết thật tế" 不切實際 không sát thực tế.
6. (Động) Bắt mạch. ◎ Như: "thiết mạch" 切脉 bắt mạch.
7. (Động) Xiên. ◎ Như: "phong thiết" 風切 gió như xiên.
8. (Phó) Quyết, nhất định, chắc chắn. ◎ Như: "thiết kị" 切忌 phải kiêng nhất. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chỉ thị đáo bất đắc ý thì, thiết mạc hậu hối" 只是到不得意時, 切莫後悔 (Đệ nhất hồi) Chỉ khi không được như ý, quyết chớ có hối hận về sau.
9. (Phó) Rất, hết sức, lắm. ◎ Như: "thiết trúng thời bệnh" 切中時病 rất trúng bệnh đời.
10. (Tính) Cần kíp, cấp bách, cấp xúc. ◎ Như: "tình thiết" 情切 thực tình cấp bách lắm.
11. (Tính) Thân gần, gần gũi. ◎ Như: "thân thiết" 親切.
12. (Danh) Yếu điểm, điểm quan trọng.
13. (Danh) Phép ghi âm đọc tiếng Hán, đem âm hai chữ hợp với nhau, để biết âm đọc chữ khác. Ví dụ: chữ "ngoan" 頑, "ngô hoàn thiết" 吳完切, "ngô hoàn" hợp lại xén thành ra "ngoan".
14. Một âm là "thế". ◎ Như: "nhất thế" 一切 tất cả, hết thẩy. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Nhĩ thì, Phật cáo chư Bồ-tát cập nhất thế đại chúng" 爾時, 佛告諸菩薩及一切大眾 (Như Lai thọ lượng phẩm đệ thập lục 如來壽量品第十六) Bấy giờ, Phật bảo các Bồ-tát và tất cả đại chúng.
Từ điển Thiều Chửu
② Khắc, sách Ðại-học nói: như thiết như tha 如切如磋 học phải nghiền ngấu như thợ làm sừng đã khắc lại mài cho bóng, vì thế nên bè bạn cùng gắng gỏi gọi là thiết tha 切磋 cũng là theo nghĩa ấy.
③ Cần kíp, như tình thiết 情切 thực tình kíp lắm.
④ Thân gần lắm, như thân thiết 親切.
⑤ Thiết thực, như thiết trúng thời bệnh 切中時病 trúng bệnh đời lắm.
⑥ Thiết chớ, lời nói nhất định, như thiết kị 切忌 phải kiêng nhất.
⑦ Sờ xem, như thiết mạch 切脉 xem mạch.
⑧ Ðem âm hai chữ hợp với nhau, rồi đọc tắt đi để biết âm chữ khác, gọi là thiết. Ví dụ: chữ ngoan 頑, ngô hoàn thiết 吳完切, ngô hoàn hợp lại xén thành ra ngoan.
⑨ Xiên, như phong thiết 風切 gió như xiên.
⑩ Một âm là thế, như nhất thế 一切 nói gộp cả, hết thẩy.
Từ ghép 1
Từ điển trích dẫn
2. Khó khăn, gian nan. ◇ Triệu Dữ Thì 趙與時: "Âu Dương Tuân như tân thuyên bệnh nhân, nhan sắc tiều tụy, cử động tân cần" 歐陽詢如新痊病人, 顏色憔悴, 舉動辛勤 (Tân thối lục 賓退錄, Quyển nhị).
3. Ân cần, khẩn thiết. ◇ Cao Thích 高適: "Khoản khúc cố nhân ý, Tân cần thanh dạ ngôn" 款曲故人意, 辛勤清夜言 (Đồng Hàn Tứ Tiết Tam Đông Đình ngoạn nguyệt 同韓四薛三東亭翫月).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phép binh ngày xưa cứ mười người gọi là một "hỏa". Người trong một hỏa gọi là "hỏa bạn" 火伴.
3. (Danh) Nhiệt (đông y). ◎ Như: "thướng hỏa" 上火 lên nhiệt, "tán hỏa" 散火 giải nhiệt.
4. (Danh) Thuốc nổ, súng, đạn. ◎ Như: "quân hỏa" 軍火, "hỏa dược" 火藥 thuốc súng.
5. (Danh) Một trong "ngũ hành" 五行.
6. (Danh) Sao "Hỏa".
7. (Danh) Họ "Hỏa".
8. (Tính) Kíp, gấp, khẩn cấp. ◎ Như: "hỏa tốc" 火速 khẩn cấp, "hỏa bài" 火牌 (hay "hỏa phiếu" 火票) thẻ bài khẩn cấp.
9. (Tính) Đỏ. ◎ Như: "hỏa hồng" 火紅 màu đỏ như lửa, "hỏa kì" 火旗 cờ đỏ.
10. (Động) Đốt lửa.
11. (Động) Tức giận, nổi nóng. ◎ Như: "tha nhất hỏa, đại gia đô bất cảm thuyết thoại liễu" 他一火, 大家都不敢說話了 ông ta nổi giận một cái, mọi người không ai dám nói gì hết.
Từ điển Thiều Chửu
② Cháy, nhà cửa bị lửa cháy gọi là hỏa tai 火災.
③ Phép binh ngày xưa cứ mười người gọi là một hỏa. Người trong một hỏa gọi là hỏa bạn 火伴.
④ Kíp, khẩn cấp, sự gì cần kíp gọi là hỏa tốc 火速. Phàm gặp sự gì khẩn cấp phải ra lệnh mau gọi là hỏa bài 火牌 hay hỏa phiếu 火票, v.v. cũng có nghĩa là khẩn cấp cả.
⑤ Giận tức, tục gọi nổi giận là động hỏa 動火.
⑥ Sao hỏa.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Hỏa: 火力 Hỏa lực;
③ Đỏ: 火熱的太陽 Mặt trời đỏ rực;
④ (cũ) Như 伙 [huô];
⑤ (y) Nhiệt: 上火 Nhiệt; 散火 Giải nhiệt;
⑥ Nóng (tính), nổi nóng, nổi giận, nổi xung: 動火 Nổi nóng; 他火了 Anh ấy nổi xung rồi;
⑦ Kíp, gấp, khẩn cấp: 火速 Hỏa tốc; 火牌 Hỏa bài (cái thẻ trên có cột cục than, thời xưa các nha dịch dùng khi có việc quan khẩn cấp);
⑧ Đèn: 漁火 Đèn chài;
⑨ [Huô] Hỏa tinh, sao Hỏa;
⑩ [Huô] (Họ) Hỏa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 82
phồn thể
phồn thể
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tình ý khẩn thiết, chu đáo. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Doãn ân cần kính tửu, khẩu xưng Đổng thái sư tịnh Bố chi đức bất tuyệt" 允慇懃敬酒, 口稱董太師并布之德不絕 (Đệ bát hồi) (Vương) Doãn khẩn khoản mời rượu, miệng không ngớt khen ngợi tài đức của Đổng thái sư và Lã Bố.
3. Muôn vàn. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Ân cần mạc vong phân huề xứ, Hồ thủy đông biên phụng lĩnh tây" 慇懃莫忘分攜處, 湖水東邊鳳嶺西 (Tặng biệt 贈別).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.