Từ điển trích dẫn
2. Khúc mấu chốt, giai đoạn quan trọng trong sự tiến triển của một công việc.
3. Hối lộ, đút lót. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Sái Phúc, Sái Khánh lưỡng cá thương nghị định liễu, ám địa lí bả kim tử mãi thượng cáo hạ, quan tiết dĩ định" 蔡福, 蔡慶 兩箇商議定了, 暗地裏把金子買上告下, 關節已定 (Đệ lục thập nhị hồi) Sái Phúc, Sái Khánh hai người bàn luận xong, rồi ngầm đem số vàng mua chuộc trên dưới, đút lót đâu vào đấy.
4. Ám hiệu. ◇ Diệp Hiến Tổ 葉憲祖: "Ám tống nhất cá quan tiết, ngã vương khả dĩ thoát thân dã" 暗送一個關節, 我王可以脫身也 (Dịch thủy hàn 易水寒) Ngầm đưa một ám hiệu, vua ta nhờ đó mới được thoát thân.
5. Dặn dò.
6. Mưu kế, cơ mưu.
7. Ám chỉ, không nói rõ ra để người ta hiểu ngầm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Điều lí của sự vật, mạch lạc. ◇ Chu Tử ngữ loại 朱子語類: "Độc sử đương quan đại luân lí, đại cơ hội, đại trị loạn đắc thất" 讀史當觀大倫理, 大機會, 大治亂得失 (Quyển thập nhất, Độc thư pháp hạ 讀書法下) Đọc sử phải xem xét những thứ tự mạch lạc lớn, những then chốt lớn, những sự yên loạn được mất lớn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Thình lình, không tính trước, hốt nhiên. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Bất thì kiến nhất cá nhân ảnh lai, tri đạo hữu ám toán đích nhân" 不時見一個人影來, 知道有暗算的人 (Đệ lục hồi) Bỗng thấy một bóng người, biết là có kẻ đánh trộm.
3. Thỉnh thoảng, đôi khi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thám Xuân nhân gia vụ nhũng tạp, thả bất thì Triệu di nương dữ Giả Hoàn lai tào quát, thậm bất phương tiện" 探春因家務冗雜, 且不時趙姨娘與賈環來嘈聒, 甚不方便 (Đệ ngũ thập bát hồi) Thám Xuân thì việc nhà bận rộn, thỉnh thoảng dì Triệu cùng Giả Hoàn lại cứ đến quấy rầy, rất là khó chịu.
4. Không kịp.
Từ điển trích dẫn
2. Vô tình, bạc tình. ◎ Như: "tha phao thê khí tử, chân thị nhất cá bất tình đích nhân" 他拋妻棄子, 真是一個不情的人.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Trạng mạo bổn lai. ◇ Tiết Đạo Hành 薛道衡: "Nga mi phi bổn chất, Thiền tấn cải chân hình" 娥眉非本質, 蟬鬢改真形 (Chiêu Quân từ 昭君辭) Mày ngài không phải là hình dáng xưa nay, Hai mấn tóc chải chuốt (hình cánh ve) làm biến đổi hình trạng thật của mình.
3. Tính chất căn bổn vốn có của sự vật, bổn tính, tư chất.
4. Sự thật xưa nay. ◇ Lưu Tri Cơ 劉知幾: "Phù bổn chất như thử, nhi thôi quá sử thần, do giám giả kiến Mô Mỗ đa xi, nhi quy tội vu minh kính dã" 夫本質如此, 而推過史臣, 猶鑑者見嫫姆多媸, 而歸罪于明鏡也 (Sử thông 史通, Ngôn ngữ 言語) Sự thật bổn lai như thế, mà che giấu thợ vẽ, lại còn soi gương thấy Mô Mỗ xấu xí quá, mà quy tội cho gương sáng vậy.
5. Dáng vẻ chất phác vốn có. ◇ Đường Thuận Chi 唐順之: "Cận đắc kì thi độc chi, tắc dĩ tẩy tận duyên hoa, độc tồn bổn chất, u huyền nhã đạm, nhất biến nhi đắc cổ tác giả chi tinh" 近得其詩讀之, 則已洗盡鉛華, 獨存本質, 幽玄雅淡, 一變而得古作者之精 (Đáp Hoàng Phủ Bách Tuyền lang trung 答皇甫百泉郎中) Gần đây đọc được thơ ông, đem gột rửa hết son phấn, chỉ giữ lại vẻ chất phác tự nhiên, u huyền nhã đạm, liền đạt tới tinh hoa của những tác giả cổ điển.
Từ điển trích dẫn
2. Chỉnh đốn. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Như kim đa tuy một liễu, nhĩ môn khước hựu chỉnh lí đích gia thành nghiệp tựu, phục liễu nguyên khí" 如今爹雖沒了, 你們卻又整理的家成業就, 復了元氣 (Đệ thập cửu hồi) Như nay dù cha đã chết rồi, các anh lại chỉnh đốn được cơ nghiệp gia đình, khôi phục khí thế như xưa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.