độc
dú ㄉㄨˊ

độc

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhàm chán

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sự dơ bẩn, điều nhơ nhuốc. ◇ Phó Lượng : "Thượng tăng quốc cấu, hạ chiêu tư độc" , (Phan thượng thư bộc xạ biểu ) Trên tăng thêm nhục nhã cho nước, dưới rước lấy nhơ nhuốc riêng mình.
2. (Tính) Dơ bẩn, ô uế. ◇ Khổng Trĩ Khuê : "Tiên trinh nhi hậu độc" (Bắc san di văn ) Lúc trước chính đính, ngay thẳng mà sau đó dơ bẩn.
3. (Động) Khinh thường, không cung kính, nhàm chán. ◇ Thư Kinh : "Độc vu tế tự" (Thuyết mệnh ) Nhàm chán việc tế lễ.
4. (Động) Tham lam. ◇ Nam sử : "Pha độc tài hối" (Lưu Hoài Trân truyện ) Rất tham cầu tiền của.
5. (Động) Lạm dụng. ◎ Như: "cùng binh độc vũ" dùng tới võ lực, gây ra chiến tranh một cách bừa bãi. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Độc hình thậm hĩ" (Bác phục thù nghị ) Lạm dụng hình phạt quá quắt.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhàm. Phiền nhiễu luôn luôn khiến cho người chán ghét gọi là độc. Cố kêu cầu mãi gọi là can độc , tham lam không chán gọi là tham độc .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Làm nhơ nhuốc, bẩn thỉu;
② Bừa bãi, cẩu thả.【】độc vũ [dúwư] Lạm dụng vũ lực, hiếu chiến: Bệnh hiếu chiến; Hiếu chiến;
③ Làm hư hỏng, làm đồi bại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bụi đất nhơ bẩn — Đen đúa nhơ bẩn — Đen.
á
yà ㄧㄚˋ

á

phồn thể

Từ điển phổ thông

anh em rể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hai anh em rể xưng hô với nhau là "á" .

Từ điển Thiều Chửu

① Hai anh em rể cùng nhau gọi là á.

Từ điển Trần Văn Chánh

Anh (em) rể: Anh em rể, sui gia, thông gia, thân gia.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Anh em bạn rể; tiếng xưng hô giữa anh em bạn rể; cũng viết là Á .

Từ ghép 1

ách
ài ㄚㄧˋ, è

ách

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khốn ách
2. hẹp

Từ điển trích dẫn

1. § Ngày xưa dùng như "ách" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khốn ách, cũng như chữ ách . Có khi dùng như chữ ách .
② Hẹp.
③ Gian khổ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chật hẹp;
② Khốn quẫn, gian khổ (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngăn chẹn lại. Thắt chặt lại — Khốn cùng — Dồn người khác vào chỗ chẹt để hãm hại — Tai nạn — Thường dùng như chữ Ách .
sư, xư
shū ㄕㄨ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chơi súc sắc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Sư bồ" một trò chơi đánh bạc ngày xưa, ném năm hạt gỗ màu, tùy theo màu sắc mà định hơn thua, tựa như trò đánh xúc xắc ngày nay. § Cũng viết là "sư bồ" . Còn gọi là trò chơi "ngũ mộc" . ◇ Liêu trai chí dị : "Nhân sử trị kì bình, sư bồ chi cụ, nhật dữ ngao hí" 使, , (Thư si ) Nhân đó bảo bày ra bàn cờ, hạt xúc xắc, hằng ngày cùng vui chơi.

Từ điển Thiều Chửu

① Sư bồ đánh sư bồ, một lối đánh bạc ngày xưa, cũng gọi là đánh ngũ mộc .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dưỗi thẳng ra — Thảnh thơi dễ chịu.

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dễ chịu, thoải mái;
② (Trò chơi) đánh xư bồ. 【】xư bồ [shupú] Trò đánh xư bồ (một lối đánh bạc thời xưa ở Trung Quốc, tương tự như đánh súc sắc ngày nay).
thượng
cháng ㄔㄤˊ, shàng ㄕㄤˋ

thượng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vẫn còn
2. ưa chuộng

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ "thượng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ngõ hầu, như thượng hưởng ngõ hầu hưởng cho.
② Còn, như thượng hữu điển hình còn có khuôn phép.
③ Hơn, như vô dĩ tương thượng không lấy gì cùng tranh hơn.
④ Chuộng, trên. Như thượng đức chuộng đức, thượng sỉ chuộng tuổi, v.v.
⑤ Chủ, hết thẩy các người giữ việc tiến đồ cho vua dùng đều gọi là thượng. Như thượng y chức quan coi áo của vua, thượng thực chức quan coi về việc ăn của vua. Ngày xưa định phép quan, ông nào đứng đầu một bộ nào trong sáu bộ thì gọi là quan thượng thư. Như quan đầu bộ quan lại gọi là Lại bộ thượng thư .
⑥ Sánh đôi, lấy công chúa gọi là thượng, vì tôn là con nhà vua nên không dám kêu là thú.
phụ
fù ㄈㄨˋ

phụ

phồn thể

Từ điển phổ thông

con cá diếc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cá giếc. § Cũng gọi là cá "tức" .
2. (Danh) Con ễnh ương. ◇ Tả Tư : "Vô dị xạ phụ ư tỉnh cốc" (Ngô đô phú ) Chẳng khác gì bắn ễnh ương trong hốc giếng.
3. § Thông "phụ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con cá diếc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cá diếc: Cá mắc cạn. (Ngb) kẻ cùng cực.
lục
lù ㄌㄨˋ

lục

phồn thể

Từ điển phổ thông

nước trong, nước sạch

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Trong, trong vắt. ◇ Tào Thực : "Chước nhược phù cừ xuất lục ba" (Lạc thần phú ) Rực rỡ như hoa sen hiện ra trên sóng nước trong.
2. (Danh) Tên sông.

Từ điển Thiều Chửu

① Nước trong.
Cùng nghĩa với chữ lộc .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nước trong;
② Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước trong — Tên sông, tức Lục thủy, Lục giang, phát nguyên từ tỉnh Giang Tây.
khoáng
kuàng ㄎㄨㄤˋ

khoáng

phồn thể

Từ điển phổ thông

sợi bông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sợi bông. § Cũng như "khoáng" . ◇ Trang Tử : "Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả, thế thế dĩ bình phích khoáng vi sự" , (Tiêu dao du ) Người nước Tống có kẻ khéo làm thứ thuốc cho khỏi nứt nẻ tay, đời đời làm nghề đập giặt sợi bông.

Từ điển Thiều Chửu

① Sợi bông, cùng nghĩa với chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Khoáng .
man, mạn
màn ㄇㄢˋ

man

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tơ lụa trơn (không có hoa văn hay hình vẽ). ◇ Đổng Trọng Thư : "Thứ nhân ý man" (Độ chế ) Dân thường mặc vải lụa trơn.
2. (Danh) Phiếm chỉ vật không có văn sức. ◇ Chu Lễ : "Phục xa ngũ thừa, cô thừa Hạ triện, khanh thừa Hạ man" , , (Xuân quan , Cân xa ) Đóng xe năm cỗ, vua chư hầu đi xe có trạm khắc, quan khanh đi xe không có văn sức. § "Hạ" nhà Hạ (Trung Quốc ngày xưa); "triện" chữ khắc triện theo lối nhà Hạ; "thừa man" đi xe không có văn sức.
3. (Danh) Tạp nhạc, nhạc tạp lộn. ◇ Lễ Kí : "Bất học thao man, bất năng án huyền" , (Học kí ).
4. (Danh) Màn che. § Thông "mạn" .
5. (Tính) Chậm rãi, thư hoãn. § Thông "mạn" .
6. (Động) Đầy tràn. § Thông "mạn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Các đồ tơ lụa không có vằn bông (hoa vă n ) đều gọi là man. Cái gì không có văn sức cũng gọi là man cả.
② Một âm là mạn. Trẩm giải, lan rộng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Vóc trơn, tơ lụa trơn (không có vằn có hoa);
② Lan rộng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ lụa trơn, không có vân.

Từ ghép 1

mạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vóc trơn, lụa trơn (không có vằn có hoa)
2. lan rộng

Từ điển Thiều Chửu

① Các đồ tơ lụa không có vằn bông (hoa vă n ) đều gọi là man. Cái gì không có văn sức cũng gọi là man cả.
② Một âm là mạn. Trẩm giải, lan rộng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Vóc trơn, tơ lụa trơn (không có vằn có hoa);
② Lan rộng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều âm thanh lẫn lộn — Tiếng nhạc gồm nhiều nhạc khí cùng tấu lên.
diểu, niểu
niǎo ㄋㄧㄠˇ

diểu

phồn thể

Từ điển phổ thông

xoáy vùng

niểu

phồn thể

Từ điển phổ thông

xoáy vùng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mềm mại, xinh đẹp. ◎ Như: "niểu na" xinh xắn yểu điệu.
2. (Động) Dao động, lay động. ◇ Tây sương kí 西: "Phong niểu triện yên bất quyển liêm, Vũ đả lê hoa thâm bế môn" , (Đệ nhị bổn , Đệ nhất chiết) Gió lay động khói khắc dấu, rèm không cuốn, Mưa vùi dập hoa lê, cửa đóng kín.
3. (Động) Xoáy vòng, xoay quanh. ◇ Liễu Vĩnh : "Ngư thị cô yên niểu hàn bích, Thủy thôn tàn diệp vũ sầu hồng" , (Cảnh tiêu tác từ ) Làng chài, khói chiếc xanh lạnh xoay, Xóm nước, lá tàn đỏ buồn múa.
4. (Phó, tính) § Xem "niểu niểu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Xoáy vùng. Như khói bốc xoáy đi xoáy lại gọi là niểu.
Cùng một nghĩa với chữ niệu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xoáy vòng, xoáy đi xoáy lại (như khói...);
② Đó đây, quanh quất khắp chốn (như tiếng nhạc, tiếng suối reo...);
③ Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mềm mại đẹp đẽ, đẹp dịu dàng.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.