Từ điển trích dẫn
2. Thân ái như anh em. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Kim Tần Sở giá tử thủ phụ, vi côn đệ chi quốc" 今秦楚嫁子取婦, 為昆弟之國 (Tề sách nhất 齊策一) Nay Tần và Sở gả con cưới vợ thông hôn với nhau, thành hai nước (giao hảo như) anh em.
3. Người đồng bối, bạn bè thân thích ngang hàng. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Nãi tận tán dĩ ban côn đệ cố cựu, thân ý dương cừu bì khố" 乃盡散以班昆弟故舊, 身衣羊裘皮褲 (Mã Viện truyện 馬援傳) Bèn đem hết tiền của chia cho bạn bè thân thích cũ, tự mình chỉ mặc quần da áo cừu.
Từ điển trích dẫn
2. Nhân gian, cõi đời. ☆ Tương tự: "dương gian" 陽間, "dương thế" 陽世. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Lượng dạ quan thiên tượng, Lưu Biểu bất cửu nhân thế" 亮夜觀天象, 劉表不久人世 (Đệ tam thập bát hồi) Ban đêm, Lượng (Khổng Minh 孔明 tự xưng) xem thiên văn biết Lưu Biểu không còn sống trên đời lâu nữa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tỉ dụ năm tháng đã qua hoặc năm tháng sắp tới. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Kim nhĩ thọ cận thất thập, tiền lộ kỉ hà? Tịnh vô tử tức" 今你壽近七十, 前路幾何? 並無子息 (Quyển nhị thập) Nay ông tuổi gần bảy mươi, năm tháng sắp tới là bao? Vẫn chưa có con cái gì cả.
3. Cảnh huống tương lai. ◇ Lí Đại Chiêu 李大釗: "Mang mang tiền lộ, thù nan dự bốc" 茫茫前路, 殊難預卜 (Quốc dân chi tân đảm 國民之薪膽) Mờ mịt tương lai, thật khó dự đoán.
4. Thứ tự ở trước. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Ngã chánh yếu vấn nhĩ: Tiền lộ thị bình vận, đáo mạt liễu nhi hốt chuyển liễu trắc vận, thị cá thậm ma ý tứ?" 我正要問你: 前路是平韻, 到末了兒忽轉了仄韻, 是個甚麼意思? (Đệ bát thập cửu hồi) Tôi đang muốn hỏi em: Tại sao đoạn trước đều vần bằng cả, mà đến đoạn sau lại bỗng chuyển sang vần trắc, là có ý gì?
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Chức trách, bổn phận. ◎ Như: "ngã môn yếu kiên thủ công tác cương vị, nỗ lực bất giải" 我們要堅守工作崗位, 努力不懈 chúng ta cần phải giữ vững nhiệm vụ phận việc của mình, cố gắng không trễ nải.
3. Phiếm chỉ chức vị.
Từ điển trích dẫn
2. Yên ổn làm ăn sinh sống.
3. Về hưu. § Quan lại lớn tuổi thôi chức hưu trí. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Thiếp thiết văn cổ giả thập ngũ thụ binh, lục thập hoàn chi, diệc hữu hưu tức bất nhậm chức dã" 妾竊聞古者十五受兵, 六十還之, 亦有休息不任職也 (Ban Siêu truyện 班超傳).
4. Nghỉ không làm việc (được phép). ◇ Tư trị thông giám 資治通鑒: "Đế viết: hoàn vãng ki nhật? Đối viết: Vãng bách nhật, công bách nhật, hoàn bách nhật, dĩ lục thập nhật vi hưu tức, như thử, nhất niên túc hĩ" 帝曰: 還往幾日? 對曰: 往百日, 攻百日, 還百日, 以六十日為休息, 如此, 一年足矣 (Ngụy Minh Đế Cảnh Sơ nhị niên 魏明帝景初二年).
5. Ngừng, đình chỉ. ◇ Giả Nghị 賈誼: "Vạn vật biến hóa hề, cố vô hưu tức" 萬物變化兮, 固無休息 (Phục điểu phú 鵩鳥賦).
6. Yên nghỉ. § Tức là chết. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Hoặc giả sanh nãi dao dịch dã, nhi tử nãi hưu tức dã" 或者生乃徭役也, 而死乃休息也 (Tinh thần huấn 精神訓).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Lu mờ, leo lét. ◇ Tân Khí Tật 辛棄疾: "Chúng lí tầm tha thiên bách độ, mạch nhiên hồi thủ, na nhân khước tại đăng hỏa lan san xứ" 眾裏尋他千百度, 驀然回首, 那人卻在燈火闌珊處 (Thanh ngọc án 青玉案, Nguyên tịch 元夕).
3. Tàn, sắp hết. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Thử khắc Thái Bình Hồ phạn điếm chi yến dĩ cận lan san" 此刻太平湖飯店之宴已近闌珊 (Hoa cái tập 華蓋集, Bính bích chi hậu 碰壁之後).
4. Lộn xộn, nghiêng ngả. ◇ Hồng Thăng 洪昇: "Tự lan san, mô hồ đoạn tục, đô nhiễm tựu lệ ngân ban" 字闌珊, 模糊斷續, 都染就淚痕斑 (Trường sanh điện 長生殿, Tiên ức 仙憶).
5. Khốn quẫn, khó khăn. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Quan huống lan san, tàm quý thanh tùng thủ tuế hàn" 官況闌珊, 慚愧青松守歲寒 (Giảm tự mộc lan hoa 減字木蘭花).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Đương thời, thời đó.
3. Và, vả lại, mà còn. § Cũng như "tịnh thả" 並且. ◎ Như: "tha bất cận thị ngã môn đích ban trưởng, đồng thì dã thị tất nghiệp sanh phụ đạo hội đích tổng cán sự" 他不僅是我們的班長, 同時也是畢業生輔導會的總幹事.
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.