Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc chữa trị bệnh tật, thương tích trong binh đội.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mạnh mẽ, không bệnh tật, yên ổn.

kiện khang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sức khoẻ, thể chất

Từ điển trích dẫn

1. Mạnh khỏe. § Sinh lí cũng như tâm lí bình thường, không tật bệnh. ☆ Tương tự: "khang kiện" , "kiện tráng" , "cường kiện" . ★ Tương phản: "hư nhược" , "suy nhược" , "tàn phế" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mạnh khoẻ và yên ổn.

Từ điển trích dẫn

1. Giữ lợi tức cho tiền vốn.
2. Bảo hộ an dưỡng nhân dân. ◇ Chu Lễ : "Dĩ bảo tức lục dưỡng vạn dân: nhất viết từ ấu, nhị viết dưỡng lão, tam viết chấn cùng, tứ viết tuất bần, ngũ viết khoan tật, lục viết an phú" : , , , , , (Địa quan , Đại tư đồ ) Bảo hộ an dưỡng muôn dân có sáu hạng: một là thương yêu trẻ, hai là nuôi dưỡng người già, ba là cứu tế người cùng khốn, bốn là giúp đỡ người nghèo khó, năm là khoan dung với người bệnh tật, sáu là khiến cho người giàu an định.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giữ mức lời.

Từ điển trích dẫn

1. Nhân có cảm xúc mà đau lòng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ thị thử thì nhất tâm tổng vị Kim Xuyến nhi cảm thương, hận bất đắc thử thì dã thân vong mệnh vẫn, cân liễu Kim Xuyến nhi khứ" , , (Đệ tam thập tam hồi) Nhưng (Bảo Ngọc) lúc này trong lòng cứ mãi thương nhớ Kim Xuyến, giận bấy giờ không thể chết theo Kim Xuyến cho xong.
2. Cảm nhiễm tật bệnh.
3. Xúc phạm, tổn thương. ◇ Tô Triệt : "Cảm thương hòa khí" (Luận lại ngạch bất tiện nhị sự trát tử 便) Tổn thương hòa khí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xúc động mà đau xót.

Từ điển trích dẫn

1. Không bệnh tật, bình an. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Mi Trúc tiếp kiến, cụ ngôn gia chúc vô dạng, Huyền Đức thậm hỉ" , , (Đệ thập cửu hồi) Mi Chúc ra tiếp, nói gia quyến đều bình an cả, Huyền Đức mừng lắm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không hề hấn gì. Không sao.

Từ điển trích dẫn

1. Người chết bay lên trời mà đi mất. Sau kị húy, gọi người chết là "đăng hà" .
2. Đặc chỉ vua chết. ◇ Tục Hán thư chí : "Tật bệnh, công khanh phục như lễ. Đăng hà, hoàng hậu chiếu tam công điển tang sự" , . , (Lễ nghi chí hạ ).
3. Lên tiên đi xa. ◇ Từ Vị : "Văn chương tự cổ chân vô giá, động thiên đình Ngọc Hoàng thân nghênh, phi phù giáng hạc đạp hồng hà, thỉnh tiên sanh tức tiện đăng hà" , , , 便 (Ngư dương lộng ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vua chết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngành học tập nghiên cứu về cách chữa trị bệnh tật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói về bệnh tật kéo dài năm tháng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xin nghỉ ngơi. Xin được nghỉ làm việc vì bệnh tật hoặc lí do nào khác ( nói về quan lại ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.