Từ điển trích dẫn
2. Bệnh ho suyễn, khó thở (tiếng Anh: asthma).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lòng yêu mến, quyến luyến giữa nam nữ. ◎ Như: "ái tình" 愛情 tình yêu, "si tình" 痴情 tình say đắm.
3. (Danh) Sự thân ái, giao tiếp. ◎ Như: "giao tình" 交情 tình bạn, "nhân tình thế cố" 人情世故 sự giao tiếp xử sự của người đời. ◇ Lí Bạch 李白: "Đào Hoa đàm thủy thâm thiên xích, Bất cập Uông Luân tống ngã tình" 桃花潭水深千尺, 不及汪倫送我情 (Tặng Uông Luân 贈汪倫) Nước đầm Đào Hoa sâu ngàn thước, Không bằng tình bạn Uông Luân lúc đưa tiễn ta.
4. (Danh) Trạng huống, sự thật, nội dung. ◎ Như: "thật tình" 實情 trạng huống thật, "bệnh tình" 病情 trạng huống bệnh, "tình ngụy" 情偽 thật giả.
5. (Danh) Chí nguyện. ◎ Như: "trần tình" 陳情 dãi bày ý mình ra.
6. (Danh) Thú vị. ◎ Như: "tình thú" 情趣 thú vị, hứng thú.
7. (Tính) Có liên quan tới luyến ái nam nữ. ◎ Như: "tình si" 情痴 say đắm vì tình, "tình thư" 情書 thư tình.
8. (Phó) Rõ rệt, phân minh. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tiết Bàn kiến mẫu thân như thử thuyết, tình tri nữu bất quá đích" 薛蟠見母親如此說, 情知扭不過的 (Đệ thập bát hồi) Tiết Bàn nghe mẹ nói như vậy, biết rõ rằng không trái ý mẹ được.
Từ điển Thiều Chửu
② Nhân tình, tâm lí mọi người cùng thế cả gọi là nhân tình 人情, nghĩa là tình thường con người ta vậy.
③ Thực, danh tiếng quá sự thực gọi là thanh văn quá tình 聲聞過情, sự thực hay giả gọi là tình ngụy 情偽.
④ Cùng yêu, như đa tình 多情. Phàm cái gì có quan hệ liên lạc với nhau đều gọi là hữu tình 有情. Như liên lạc hữu tình 聯絡有情.
⑤ Chí nguyện, tự dãi bày ý mình ra gọi là trần tình 陳情.
⑥ Ý riêng.
⑦ Thú vị.
⑧ Tình ái. Tục cho sự trai gái yêu nhau là tình, như tình thư 情書 thơ tình.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tình yêu, tình ái: 談情說愛 Tình tự; 情書 Thư tình;
③ Tình hình: 商情 Tình hình giá cả thị trường; 災情 Tình hình thiên tai;
④ Tính, lí tính;
⑤ Sự thực: 情偽 Sự thực và giả; 聲聞過情 Danh tiếng quá sự thực;
⑥ (văn) Thật là, rõ ràng: 情不知其不義也 Thật (rõ ràng) chẳng biết điều đó là bất nghĩa (Mặc tử: Phi công thượng); 其知情信 Sự biết của nó thật đáng tin (Trang tử: Ứng đế vương);
⑦ Tình ý, chí nguyện: 陳情 Giải bày tình ý;
⑧ Nể: 看情面 Nể mặt, nể vì, nể nang.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 115
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Thu, được. ◎ Như: "nhập khoản" 入款 thu tiền.
3. (Động) Hợp, thích hợp. ◎ Như: "nhập điệu" 入調 hợp điệu, "nhập cách" 入格 hợp thể thức, "nhập thì" 入時 hợp thời, "nhập tình nhập lí" 入情入理 hợp tình hợp lí.
4. (Động) Tham gia, tham dự. ◎ Như: "nhập hội" 入會 tham gia vào hội, "nhập học" 入學 đi học, "nhập ngũ" 入伍 vào quân đội.
5. (Động) Đến, tới. ◎ Như: "nhập dạ" 入夜 đến lúc đêm, "nhập đông" 入冬 đến mùa đông.
6. (Động) Chìm, lặn. ◎ Như: "nhật xuất nhi tác, nhật nhập nhi tức" 日出而作, 日入而息 mặt trời mọc thì làm, mặt trời lặn thì nghỉ.
7. (Động) Thấm sâu, thấu. ◎ Như: "nhập vị" 入味 có thú vị, thấm mùi vị, "nhập cốt" 入骨 thấu xương, sâu xa cực độ, "nhập mê" 入迷 say mê.
8. (Động) Dùng vào, buộc vào. ◎ Như: "nhập thủ" 入手 bắt tay làm việc, "cố nhập" 故入 buộc tội vào, "sát nhập" 詧入 thu nộp vào, đem chỗ này nộp cho chỗ kia.
9. (Danh) Tiếng "nhập". Có bốn âm là "bình thượng khứ nhập" 平上去入, tiếng ngắn mà gặt là tiếng "nhập".
Từ điển Thiều Chửu
② Dùng vào, buộc vào, như nhập thủ 入手, cố nhập 故入 buộc tội vào, sát nhập 詧入 thu nộp vào. Ðem chỗ nọ nộp cho chỗ kia.
③ Ðược, khoảng tiền thu vào gọi là nhập khoản 入款.
④ Hợp, như nhập điệu 入調 hợp điệu, nhập cách 入格 hợp cách.
⑤ Tiếng nhập, âm chữ có bốn âm là bình thượng khứ nhập 平上去入. Tiếng ngắn mà gặt là tiếng nhập.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Nộp vào, thu nhập: 入不敷出 Thu không đủ chi, thu chi mất thăng bằng;
③ Hợp, thích ứng với: 入情入理 Hợp tình hợp lí; 入調 Hợp điệu; 入格 Hợp cách;
④ Thanh nhập (một trong bốn âm thanh của tiếng phổ thông Trung Quốc phát ra nhanh và ngắn): 平上去入 Bình thượng khứ nhập.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 71
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. lúc sẩm tối
3. mê muội
4. đứa con chưa kịp đặt tên mà chết
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lễ cưới. Ngày xưa cưới xin cứ đến tối mới đón dâu nên gọi là "hôn lễ" 昏禮, sau mới đổi dùng chữ "hôn" 婚. ◇ Tân Đường Thư 新唐書: "Thị thì Đột Quyết tái thượng thư cầu hôn, đế vị báo" 是時突厥再上書求昏, 帝未報 (Đột Quyết truyện thượng 突厥傳上) Lần đó, Đột Quyết lại dâng thư xin cưới, vua chưa đáp.
3. (Danh) Con sinh ra chưa đặt tên mà chết gọi là "hôn". ◎ Như: "yểu hôn" 夭昏 con chết yểu.
4. (Tính) Tối, thiếu ánh sáng hoặc không sáng rõ. ◎ Như: "hôn ám" 昏暗 u tối, "hôn hoàng" 昏黃 tối tăm.
5. (Tính) Tối tăm, ngu tối. ◎ Như: "hôn hội hồ đồ" 昏憒糊塗 tối tăm hồ đồ, không hiểu sự lí gì, "hôn quân" 昏君 vua không sáng suốt.
6. (Tính) Lờ mờ, mơ hồ, không rõ. ◎ Như: "lão nhãn hôn hoa" 老眼昏花 mắt già lờ mờ, quáng gà.
7. (Động) Mất hết tri giác, bất tỉnh. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Tiên thị, hôn nhân Vương tính giả, tật đốc, hôn bất tri nhân giả sổ nhật hĩ" 先是, 閽人王姓者, 疾篤, 昏不知人者數日矣 (quỷ khốc) Trước đó, người giữ cổng tên Vương, mắc phải bịnh nặng, hôn mê bất tỉnh mấy ngày.
8. (Động) Mê hoặc, mê đắm. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Môn ư tiểu lợi, hoặc ư thị dục" 昏於小利, 惑於嗜欲 (Mạnh Hạ kỉ 孟夏紀, Vu đồ 誣徒) Mê mẩn ở điều lợi nhỏ nhen, say đắm tham dục.
Từ điển Thiều Chửu
② Tối tăm, như hôn hội hồ đồ 昏憒楜塗 tối tăm hồ đồ, không hiểu sự lí gì.
③ Lễ cưới, ngày xưa cưới xin cứ đến tối mới đón dâu nên gọi là hôn lễ 昏禮, bây giờ mới đổi dùng chữ hôn 婚.
④ Mờ.
⑤ Con sinh ra chưa đặt tên mà chết gọi là hôn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tối tăm: 天昏地暗 Trời đất tối mù;
③ Mê, mê man, mê mẩn, ngất (đi): 病人昏過去了 Bệnh nhân đã ngất đi;
④ (văn) Hoa mắt;
⑤ (văn) Lơ mơ, lẩm cẩm: 昏主之下,難以久居 Dưới tay một ông vua lẩm cẩm thì khó mà ở lâu được (Hậu Hán thư);
⑥ (cũ) Như 婚 [hun];
⑦ (văn) Chết sớm (khi mới sinh chưa đặt tên đã chết).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nơi, chỗ
3. tòa quan
4. sở, viện
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chái nhà, nơi ở, phòng. ◎ Như: "thư viện" 書院 phòng đọc sách. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tiện đồng Sĩ Ẩn phục quá giá biên thư viện trung lai" 便同士隱復過這邊書院中來 (Đệ nhất hồi) Liền cùng theo Sĩ Ẩn trở lại bên thư phòng.
3. (Danh) Trường sở công cộng. ◎ Như: "thư viện" 書院, "y viện" 醫院, "hí viện" 戲院.
4. (Danh) Trụ sở hành chánh, sở quan. ◎ Như: "đại lí viện" 大里院 tòa đại lí, "tham nghị viện" 參議院 tòa tham nghị, "hàn lâm viện" 翰林院 viện hàn lâm.
5. (Danh) Học viện (nói tắt). ◎ Như: "đại học viện hiệu" 大學院校 trường đại học.
Từ điển Thiều Chửu
② Chái nhà, nơi chỗ. Như thư viện 書院 chỗ đọc sách.
③ Tòa quan. Như đại lí viện 大里院 tòa đại lí, tham nghị viện 參議院 tòa tham nghị.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Viện, tòa: 人民 檢察院 Viện kiểm sát nhân dân; 科學院 Viện khoa học; 醫院 Bệnh viện; 戲院 Kịch viện, rạp hát, nhà hát; 參議院 Tòa tham nghị;
③ Học viện.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 30
Từ điển trích dẫn
2. Một mạch. ◇ Chu Tử ngữ loại 朱子語類: "Kim nhân độc thư, đa thị tòng đầu nhất hướng khán đáo vĩ" 今人讀書, 多是從頭一向看到尾 (Quyển 120) Nay người ta đọc sách, phần nhiều xem một mạch từ đầu tới cuối.
3. Ý chí chuyên nhất, một niềm. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Tự gia thả nhất hướng thanh tâm tố quan, mạc doanh tư lợi" 自家且一向清心做官, 莫營私利 (Dữ trung xá nhị tử tam giam bộ tứ thái chúc 與中舍二子三監簿四太祝) Tự mình hãy một niềm với lòng trong sạch làm quan, không mưu cầu lợi riêng.
4. Hoài, mãi, từ trước đến nay. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Túc hạ thị thùy? Ngã nhất hướng bất tằng nhận đắc" 足下是誰? 我一向不曾認得 (Đệ tam thập ngũ hồi) Túc hạ là ai? Tôi vẫn mãi không nhận ra.
5. Khoảnh khắc, giây lát, trong chớp mắt. ◇ Đôn Hoàng biến văn 敦煌變文: "Mục Liên nhất hướng chí thiên đình, nhĩ lí duy văn cổ nhạc thanh" 目連一向至天庭, 耳裏唯聞鼓樂聲 (Đại Mục Kiền Liên minh gian cứu mẫu 大目乾連冥間救母) Mục Liên trong nháy mắt lên tới thiên đình, trong tai chỉ nghe tiếng nhạc trống.
6. Hôm nọ, một dạo, một chặng thời gian trong quá khứ. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Chỉ nhân giá nhất hướng tha bệnh liễu, sự đa, giá đại nãi nãi tạm quản kỉ nhật" 只因這一向他病了, 事多, 這大奶奶暫管幾日 (Đệ lục thập ngũ hồi) Chỉ vì hôm nọ mợ ấy bị bệnh, nhiều việc, mợ Cả phải trông tạm công việc (trong phủ) mấy hôm.
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Mưu cầu sinh tồn.
3. Bảo hộ sinh linh. ◇ Lí Chí 李贄: "Hiên Viên Thị chi vương dã, thất thập chiến nhi hữu thiên hạ, sát Xi Vưu ư Trác Lộc chi dã, chiến Viêm Đế ư Phản Tuyền chi nguyên, diệc thâm khổ vệ sinh chi nan, nhi kí kiệt tâm tư dĩ duy chi hĩ" 軒轅氏之王也, 七十戰而有天下, 殺蚩尤於涿鹿之野, 戰炎帝於阪泉之原, 亦深苦衛生之難, 而既竭心思以維之矣 (Binh thực luận 兵食論).
4. Có thể ngăn ngừa bệnh tật, hữu ích cho sức khỏe. ◇ Hạ Diễn 夏衍: "Xuyên bất can tịnh đích y phục, bất vệ sinh" 穿不乾凈的衣服, 不衛生 (Thượng Hải ốc diêm hạ 上海屋檐下, Đệ nhất mạc).
5. Sạch sẽ, thanh khiết, hợp vệ sinh (hoàn cảnh, sự việc...). ◎ Như: "phạn thái đô ngận vệ sinh" 飯菜都很衛生. ◇ Ba Kim 巴金: "Tha thuyết, tại công xưởng lí đãi ngộ thị chẩm dạng địa hoại, công tác thị chẩm dạng địa phồn trọng, thiết bị thị chẩm dạng địa bất hợp vệ sanh" 她說, 在工廠裏待遇是怎樣地壞, 工作是怎樣地繁重, 設備是怎樣地不合衛生 (Tân sinh 新生, Nhất cá nhân cách để thành trưởng 一個人格底成長).
Từ điển trích dẫn
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. trơn nhẵn
3. cáu bẩn
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Trơn, nhẵn, mịn. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Cơ lí tế nị cốt nhục quân" 肌理細膩骨肉勻 (Lệ nhân hành 麗人行) Da dẻ mịn màng, thịt xương đều đặn.
3. (Tính) Thân gần, thân thiết. ◎ Như: "nị hữu" 膩友 bạn thân. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Bất tiện kì đắc diễm thê, nhi tiện kì đắc nị hữu dã" 不羨其得豔妻, 而羨其得膩友也 (Kiều Na 嬌娜) Không phải ham lấy được một người vợ đẹp, mà là mong có được một người bạn thiết vậy.
4. (Tính) Cáu bẩn. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Trước thô tệ cấu nị chi y" 著粗敝垢膩之衣 (Tín giải phẩm đệ tứ 信解品第四) Mặc áo thô rách cáu bẩn.
5. (Động) Bám dính, quấn chặt. ◎ Như: "tiểu hài tử bệnh liễu, nhất trực nị trước ma ma" 小孩子病了, 一直膩著媽媽 bé con bệnh rồi, cứ bám chặt lấy mẹ thôi.
6. (Phó) Chán, ngán, ngấy. ◎ Như: "na ta thoại thính đô thính nị liễu" 那些話聽都聽膩了 những lời đó nghe chán cả rồi, "thiên thiên cật nhục, nhĩ bất nị nga!" 天天吃肉 ngày nào cũng ăn thịt, anh không ngán sao!
7. § Ghi chú: Ta quen đọc là "nhị".
Từ điển Thiều Chửu
② Trơn nhẵn. Như cơ lí tế nị 肥理細膩 da dẻ nõn nà, sờ thấy nhẵn nhụi.
③ Cáu bẩn. Ta quen đọc là chữ nhị.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chán, ngấy, chán ngấy: 吃膩了 Ăn chán; 這些話我都聽膩了 Những lời đó tôi đã nghe ngấy cả tai;
③ Tỉ mỉ, kĩ càng: 他的工作很細膩 Anh ấy làm việc rất tỉ mỉ;
④ Bẩn thỉu, dơ bẩn;
⑤ (văn) Trơn nhẵn, nhẵn nhụi: 肌理細膩 Da dẻ trơn nhẵn (nhẵn nhụi, nõn nà).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. trơn nhẵn
3. cáu bẩn
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Trơn, nhẵn, mịn. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Cơ lí tế nị cốt nhục quân" 肌理細膩骨肉勻 (Lệ nhân hành 麗人行) Da dẻ mịn màng, thịt xương đều đặn.
3. (Tính) Thân gần, thân thiết. ◎ Như: "nị hữu" 膩友 bạn thân. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Bất tiện kì đắc diễm thê, nhi tiện kì đắc nị hữu dã" 不羨其得豔妻, 而羨其得膩友也 (Kiều Na 嬌娜) Không phải ham lấy được một người vợ đẹp, mà là mong có được một người bạn thiết vậy.
4. (Tính) Cáu bẩn. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Trước thô tệ cấu nị chi y" 著粗敝垢膩之衣 (Tín giải phẩm đệ tứ 信解品第四) Mặc áo thô rách cáu bẩn.
5. (Động) Bám dính, quấn chặt. ◎ Như: "tiểu hài tử bệnh liễu, nhất trực nị trước ma ma" 小孩子病了, 一直膩著媽媽 bé con bệnh rồi, cứ bám chặt lấy mẹ thôi.
6. (Phó) Chán, ngán, ngấy. ◎ Như: "na ta thoại thính đô thính nị liễu" 那些話聽都聽膩了 những lời đó nghe chán cả rồi, "thiên thiên cật nhục, nhĩ bất nị nga!" 天天吃肉 ngày nào cũng ăn thịt, anh không ngán sao!
7. § Ghi chú: Ta quen đọc là "nhị".
Từ điển Thiều Chửu
② Trơn nhẵn. Như cơ lí tế nị 肥理細膩 da dẻ nõn nà, sờ thấy nhẵn nhụi.
③ Cáu bẩn. Ta quen đọc là chữ nhị.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Chán, ngấy, chán ngấy: 吃膩了 Ăn chán; 這些話我都聽膩了 Những lời đó tôi đã nghe ngấy cả tai;
③ Tỉ mỉ, kĩ càng: 他的工作很細膩 Anh ấy làm việc rất tỉ mỉ;
④ Bẩn thỉu, dơ bẩn;
⑤ (văn) Trơn nhẵn, nhẵn nhụi: 肌理細膩 Da dẻ trơn nhẵn (nhẵn nhụi, nõn nà).
Từ ghép 1
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. bảo, cáo
3. danh thiếp
4. người canh cửa
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Bảo, cáo, bẩm, nói rõ. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Thiên hạ chi sở bất dục, nguy! Thần thỉnh yết kì cố" 天下之所不欲, 危! 臣請謁其故 (Tần sách nhất 秦策一) (Làm) cái thiên hạ không muốn, tất nguy! Thần xin bày tỏ lí do.
3. (Động) Xin, mời, thỉnh cầu. ◇ Liệt Tử 列子: "Yết sử nhi bốc chi, phất chiêm; yết vu nhi đảo chi, phất cấm; yết y nhi công chi, phất dĩ" 謁史而卜之, 弗占; 謁巫而禱之, 弗禁; 謁醫而攻之, 弗已 (Chu Mục vương 周穆王) Mời thầy bói bốc quẻ, không bói được gì; mời thầy pháp cầu đảo, không khỏi; mời thầy lang chữa trị, không hết bệnh.
4. (Danh) Danh thiếp.
5. (Danh) Kẻ canh cửa. ◇ Trang Tử 莊子: "Yết giả phục thông" 謁者復通 (Đạo Chích 盜跖) Người canh cửa lại vô thông báo.
6. (Danh) Họ "Yết".
Từ điển Thiều Chửu
② Bảo, cáo.
③ Danh thiếp.
④ Kẻ canh cửa.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 7
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.