Từ điển trích dẫn

1. Âm điệu cao mạnh. ◇ Lí Bạch : "Huyền thanh hà kích liệt, Phong quyển nhiễu phi lương" , (Nghĩ cổ ).
2. Hăng hái, kích động phẫn khái. ◎ Như: "tâm trung thậm thị kích liệt" .
3. Mạnh mẽ, sôi nổi, cường liệt, mãnh liệt. ◇ Lí Bạch : "Cuồng phong kích liệt phiên xuân đào" (Đề Cát Châu Long khê ).

Từ điển trích dẫn

1. Cứu giúp người đời. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhược Tôn Càn, Mi Trúc bối, nãi bạch diện thư sinh, phi kinh luân tế thế chi tài" , , , (Đệ tam thập ngũ hồi) Còn như bọn Tôn Càn, Mi Trúc là hạng bạch diện thư sinh, không có tài kinh luân tế thế gì cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giúp đời.

lan san

phồn thể

Từ điển phổ thông

suy tàn, sắp hết

Từ điển trích dẫn

1. Suy giảm, tiêu trầm. ◇ Bạch Cư Dị : "Bạch phát mãn đầu quy đắc dã, Thi tình tửu hứng tiệm lan san" 滿, (Vịnh hoài ).
2. Lu mờ, leo lét. ◇ Tân Khí Tật : "Chúng lí tầm tha thiên bách độ, mạch nhiên hồi thủ, na nhân khước tại đăng hỏa lan san xứ" , , (Thanh ngọc án , Nguyên tịch ).
3. Tàn, sắp hết. ◇ Lỗ Tấn : "Thử khắc Thái Bình Hồ phạn điếm chi yến dĩ cận lan san" (Hoa cái tập , Bính bích chi hậu ).
4. Lộn xộn, nghiêng ngả. ◇ Hồng Thăng : "Tự lan san, mô hồ đoạn tục, đô nhiễm tựu lệ ngân ban" , , (Trường sanh điện 殿, Tiên ức ).
5. Khốn quẫn, khó khăn. ◇ Tô Thức : "Quan huống lan san, tàm quý thanh tùng thủ tuế hàn" , (Giảm tự mộc lan hoa ).

Từ điển trích dẫn

1. Quẻ "Càn" hào sáu là "tức" , quẻ "Khôn" hào sáu là "tiêu" . § Theo kinh Dịch, quẻ Càn chủ Dương, quẻ Khôn chủ Âm. Dương thăng thì vạn vật sinh sôi nẩy nở, nên gọi là "tức"; Âm giáng thì vạn vật diệt, nên gọi là "tiêu".
2. Tiêu trưởng, tăng giảm, thịnh suy. ◇ Dịch Kinh : "Nhật trung tắc trắc, nguyệt doanh tắc thực, thiên địa doanh hư, dữ thì tiêu tức, nhi huống ư nhân hồ? huống ư quỷ thần hồ?" , , , , ? ? (Phong quái ) Mặt trời ở chính giữa (bầu trời) thì sẽ xế về tây, trăng đầy thì sẽ khuyết, trời đất lúc đầy lúc trống, cùng với thời gian tiêu vong và sinh trưởng. Huống hồ là người ta? Huống hồ là quỷ thần?
3. Riêng chỉ tăng bổ. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Lí diện hữu bất thị xứ, tiện dữ cải chánh, không khuyết xứ, cánh tiêu tức" , 便, , (Dữ Chu Thị thư ).
4. Biến hóa. ◇ Vương Thao : "Sự quý nhân thì dĩ biến thông, đạo tại dữ thì nhi tiêu tức" , (Khiển sử 使).
5. Nghỉ ngơi, hưu dưỡng. ◇ Ngụy thư : "Nhân vãn nhi tiến, yến vu cấm trung, chí dạ giai túy, các tựu biệt sở tiêu tức" , , , (Bành Thành Vương Hiệp truyện ).
6. (Quốc gia) yên nghỉ (sau chiến tranh hoặc biến động) để khôi phục sức lực nguyên khí. ◇ Cựu Đường Thư : "Quốc gia nan tiêu tức giả, duy Thổ Phiền dữ Mặc Xuyết nhĩ" , (Quách Nguyên Chấn truyện ).
7. Ngừng, đình chỉ. ◇ Âu Dương Tu : "Tai lệ tiêu tức, phong vũ kí thì, canh chủng kí đắc, thường bình chi túc kí xuất nhi dân hữu thực" , , , (Đáp Tây Kinh Vương tướng công thư 西).
8. Châm chước, sửa đổi thêm bớt. ◇ Tùy Thư : "Kim chi ngọc lộ, tham dụng cựu điển, tiêu tức thủ xả, tài kì chiết trung" , , , (Nghi chí ngũ ).
9. Tin tức, âm tín. ◇ Chu Chuẩn : "Trung nguyên tiêu tức đoạn, Hồ địa phong sa hàn" , (Minh Phi khúc ).
10. Đầu mối, trưng triệu. ◇ Lỗ Tấn : "Tòng giá tiêu cực đích đả toán thượng, tựu khả dĩ khuy kiến na tiêu tức" , (Thả giới đình tạp văn nhị tập , Tại hiện đại Trung Quốc đích Khổng Phu Tử ).
11. Bí mật, quyết khiếu. ◇ Thủy hử truyện : "Tả lai hữu khứ, chỉ tẩu liễu tử lộ, hựu bất hiểu đích bạch dương thụ chuyển loan mạt giác đích tiêu tức" , , (Đệ tứ thất hồi) (Không biết đường) đi quanh co, chỉ đâm vào đường chết, lại biết được bí mật là thấy cây bạch dương thì phải rẽ.
12. Ảo diệu, chân đế. ◇ Vô danh thị : "Hình hài thổ mộc tâm vô nại, Tựu trung tiêu tức thùy năng giải" , (Trám Khoái Thông , Đệ tam chiệp ).
13. Cơ quan, nút bật, then, chốt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nguyên lai thị tây dương cơ quát, khả dĩ khai hợp, bất ý Lưu lão lão loạn mạc chi gian, kì lực xảo hợp, tiện tràng khai tiêu tức, yểm quá kính tử, lộ xuất môn lai" 西, , , , 便, , (Đệ tứ thập nhất hồi) Nguyên là một cái gương máy của tây phương, có thể đóng mở được, không ngờ bà già Lưu trong lúc sờ mó lung tung mà lại đúng ngay chỗ, làm cho cái nút bật mở ra, cái gương gạt sang một bên, hé ra một cái cửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tin cho biết việc xảy ra.

Từ điển trích dẫn

1. Chia cắt, chia ra. ◇ Bạch Cư Dị : "Tứ thì luân chuyển xuân thường thiểu, Bách khắc chi phân dạ khổ trường" , (Hoa tiền cảm hoài ) Bốn mùa xoay chuyển xuân thường ít, (Một ngày) chia thành một trăm khắc, khổ đêm dài.
2. Hình phạt xé xác thời xưa.
3. Xếp đặt, an bài, ứng phó. ◇ Bạch Cư Dị : "Chi phân nhàn sự liễu, Ba bối hướng dương miên" , (Tự vịnh lão thân thị chư gia thuộc ) Xếp đặt mọi việc nhàn hạ xong rồi, Nằm xoay lưng hướng về mặt trời mà ngủ.
4. Phân phái, sai khiến.
5. Cho tiền, cấp cho tài vật. ◇ Chu Mật : "Hựu hữu tiểu hoàn, bất hô tự chí, ca ngâm cường quát, dĩ cầu chi phân" , , , (Vũ lâm cựu sự , Tửu lâu ) Lại có đứa hầu nhỏ, không gọi mà tự đến, ca ngâm om sòm, để xin cho tiền.
6. Phân biện.
7. Ngành, nhánh.

kinh tế

phồn thể

Từ điển phổ thông

kinh tế

Từ điển trích dẫn

1. Kinh thế tế dân: trị đời giúp dân. ◇ Tấn Thư : "Túc hạ trầm thức yêm trường, tư tông thông luyện, khởi nhi minh chi, túc dĩ kinh tế" , , , (Ân Hạo truyện ).
2. Tài cán trị nước. ◇ Lão tàn du kí : "Thính thuyết Bổ Tàn tiên sanh học vấn kinh tế đô xuất chúng đích ngận" (Đệ tam hồi).
3. Dùng ít nhân lực, vật lực hoặc thời gian mà thu được hiệu quả lớn. ◎ Như: "tố sự hợp hồ kinh tế nguyên tắc" .
4. Chỉ tài lực, vật lực. ◇ Lỗ Tấn : "Yếu khai thủy phó ấn liễu, cộng nhị thập tứ phúc, nhân kinh tế quan hệ, chỉ năng ấn bách nhị thập bổn" , , , (Thư tín tập , Trí hà bạch đào ).
5. Kinh tế học (tiếng Anh "economy"): (1) Chỉ mọi hoạt động sản xuất, phân phối, tiêu thụ... các thứ tiền bạc và hóa vật, nhằm thỏa mãn những nhu cầu trong xã hội. (2) Thông thường chỉ quan hệ sản xuất của toàn dân một nước. (3) Hoặc chỉ trạng huống thu chi (thu nhập và chi tiêu) của cá nhân hoặc quốc gia.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói tắt của từ ngữ Kinh bang tế thế ( trị nước giúp đời ), nhiệm vụ của nhà Nho. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Phải hăm hở ra tài kinh tế « — Ngày nay dùng để chỉ ngành hoạt động nhằm sản xuất, phân phối và cung cấp các vật dụng cho đời sống con người ( Economy ) — Trong Bạch thoại còn có nghĩa là tiết kiệm, rẻ tiền.

kì xí

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ chung các loại cờ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thứ nhật trúc đài tam tằng, biến liệt ngũ phương kì xí, thượng kiến bạch mao hoàng việt, binh phù tương ấn, thỉnh Thiệu đăng đàn" , , , , (Đệ ngũ hồi) Hôm sau lập một cái đàn ba tầng, chung quanh cắm cờ ngũ phương, tầng trên dựng một lá cờ bạch mao, một cây hoàng việt; binh phù tướng ấn đủ cả; chư hầu mời (Viên) Thiệu lên đàn.

kỳ xí

phồn thể

Từ điển phổ thông

cờ xí, cờ hiệu

Từ điển trích dẫn

1. Vô cùng hưng thịnh hoặc cường thịnh.
2. Chỉ tuổi thanh xuân thịnh tráng. ◇ Lưu Hi Di : "Kí ngôn toàn thịnh hồng nhan tử, Tu liên bán tử bạch đầu ông" , (Đại bạch đầu ngâm ) Nhắn nhủ người hồng nhan vào tuổi thanh xuân thịnh tráng, Hãy thương xót lấy ông già đầu bạc gần chết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều và tốt đẹp trọn vẹn.

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng trẻ con bập bẹ. ◇ Bạch Cư Dị : "Âu ách sơ học ngữ" (Niệm kim loan tử ) U ơ mới học nói.
2. Tiếng đàn sáo. ◇ Đỗ Mục : "Quản huyền âu ách, đa ư thị nhân chi ngôn ngữ" , (A Phòng cung phú ) Sáo đàn ọ ẹ nhiều hơn tiếng người nói trong chợ.
3. Tiếng chim thú. ◇ Hoàng Cảnh Nhân : "Giác thanh khởi mộc diểu, Nhất tán âu ách cầm" , (Hiểu quá Trừ Châu ) Tiếng tù và trổi trên ngọn cây, Oác oác đàn chim bay tản khắp.
4. Tiếng thuyền đi. ◇ Lí Hàm Dụng : "Chinh trạo phục âu ách" (Giang hành ) Mái chèo đi xa lại óc ách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng trẻ con đang bi bô, chưa biết — Tiếng chim hót lẫn lộn — Chỉ chung loại tiếng động ồn ào hỗn tạp, chẳng hạn tiếng máy dệt, tiếng xe chạy.

hoạt bát

phồn thể

Từ điển phổ thông

hoạt bát, sôi nổi, hoạt động

Từ điển trích dẫn

1. Có sinh khí. ◇ Tào Ngu : "(Phan Nguyệt Đình) đầu phát dĩ kinh ban bạch, hành động ngận trì hoãn, nhiên nhi kiến trước Trần Bạch Lộ, tha đích niên kỉ, cử động, thái độ tựu đột nhiên biến đắc hựu niên khinh, hựu hoạt bát" (), , , , , , (Nhật xuất , Đệ nhất mạc).
2. Nhanh nhẹn, linh hoạt, không ù lì ngớ ngẩn. ◇ Lữ Khôn : "Tâm yếu tòng dong tự tại, hoạt bát ư hữu vô chi gian" , (Thân ngâm ngữ , Tồn tâm ).
3. Không khí sống động, sôi nổi. ◎ Như: "hội nghị biến đắc hoạt bát khởi lai" .
4. Làm cho có sinh khí, làm cho linh hoạt. ◇ Lí Ngư : "Nhãn giới quan hồ tâm cảnh, nhân dục hoạt bát kì tâm, tiên nghi hoạt bát kì nhãn" , , (Nhàn tình ngẫu kí , Khí ngoạn , Vị trí ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cử động mau lẹ — Nói về tài ăn nói mau lẹ.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.