Từ điển trích dẫn

1. Chỉ tự nhiên giới tạo ra muôn vật. ◇ Trang Tử : "Kim nhất dĩ thiên địa vi đại lô, dĩ tạo hóa vi đại dã, ô hô vãng nhi bất khả ta?" , , (Đại tông sư ) Nay lấy trời đất là cái lò lớn, lấy tạo hóa là thợ đúc lớn, thì đi vào đâu mà chẳng được ru?
2. Sáng tạo hóa dục.
3. Phúc lành, hạnh vận. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Dã đắc liễu không nhi, hảo đãi giáo cấp ngã tác thi, tựu thị ngã đích tạo hóa liễu" , , (Đệ tứ thập bát hồi) Lúc nào rỗi, đến nhờ cô dạy làm thơ thì phúc cho em lắm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm ra và thay đổi đi, chỉ ông trời. Thơ Bà Huyện Thanh Quan: » Tạo hóa gây chỉ cuộc hi trường «.

Từ điển trích dẫn

1. Đi qua, trải qua. ◇ Lão tàn du kí : "Kinh lịch đa niên, một hữu nhân năng trị đắc giá bệnh" , (Đệ nhất hồi).
2. Tự mình gặp gỡ tiếp xúc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ca ca quả nhiên yếu kinh lịch chánh sự, chánh thị hảo đích liễu" , (Đệ tứ thập bát hồi) Nếu như anh ấy muốn tự mình làm ăn đứng đắn thì cũng tốt thôi.
3. Kinh nghiệm từng trải. ◎ Như: "tha ấu niên táng phụ, hữu nhất đoạn khảm kha đích kinh lịch" , .
4. Tên chức quan.

Từ điển trích dẫn

1. An dân, vỗ về phủ dụ dân chúng. ◇ Lí Nột : "Kinh vũ trước an nhân chi lược, Sự quân kiên hứa quốc chi tâm" , (Thụ lô hoành chánh ) Võ bị sách lược vỗ yên dân chúng, Trung quân một lòng phụng hiến nước nhà.
2. Hiệu phong tặng cho vợ quan (phẩm bậc tùy theo triều đại). ◇ Tuyên Hòa di sự : "Kì thiếp thị thậm đa, hữu phong hiệu giả: vi lệnh nhân giả bát, vi an nhân giả thập" , : , (Lợi tập ) Thê thiếp rất nhiều, được phong hiệu có: tám người làm Lệnh nhân, mười người làm An nhân.
3. Tiếng tôn xưng phu nhân . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Vưu lão an nhân điểm đầu đạo: Ngã đích nhi, đảo thị nhĩ môn hội thuyết thoại, thân thích nguyên thị cai đích" : , , (Đệ lục thập tam hồi) Cụ Vưu (phu nhân) gật đầu nói: Cháu của bà ơi, cháu cũng biết khéo ăn khéo nói lắm đấy, chỗ thân thuộc thì phải như thế chứ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tước hiệu phong cho vợ các quan trong triều đời Minh, Thanh phong cho vợ quan Lục phẩm trở lên.

Từ điển trích dẫn

1. Đầu bếp, người nấu bếp. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thiểu khắc, bào nhân tiến ngư quái" , (Đệ lục thập bát hồi) Một lát, đầu bếp dâng cá gỏi lên.
2. Chức quan lo việc nấu ăn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đầu bếp. Như Bào đinh — Tên chức quan lo việc ăn uống cho vua, như Báo chính .

Từ điển trích dẫn

1. Sạch sẽ, thanh khiết. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na thị mại đích yên chi đô bất can tịnh, nhan sắc dã bạc" , (Đệ tứ thập tứ hồi) Sáp bán ở hiệu không sạch, màu lại chóng bay.
2. Hết sạch, không có dư thừa. ◎ Như: "tha ngạ đắc tương sở hữu đích thái đô cật can tịnh liễu" .
3. Hoàn toàn, cả. ◇ Tây du kí 西: "Nhược chuyên dĩ tương mạo thủ nhân, can tịnh thác liễu" , (Đệ nhất bát hồi).
4. Xong, cho rồi, liễu kết. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Yếu tượng chỉ quản giá dạng náo, ngã hoàn phạ tử ni, đảo bất như tử liễu can tịnh" , , (Đệ nhị thập hồi) Cứ rắc rối mãi thế này, tôi lại sợ chết à? Thà chết đi cho xong chuyện.
5. Hình dung giải quyết xong xuôi, hoàn hảo.◇ Hồng Lâu Mộng : "Cánh bất như Bảo nhị da ứng liễu, đại gia vô sự, thả trừ liễu giá kỉ cá nhân, giai bất đắc tri đạo, giá sự hà đẳng đích can tịnh" , , , , (Đệ lục thập nhất hồi) Không bằng để cậu Bảo ứng nhận, chẳng ai vướng bận gì cả. Vả lại trừ mấy người này ra, không còn ai biết, như thế thì có phải tốt đẹp hoàn hảo không nào.
6. Xinh đẹp, thanh tú (tướng mạo). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tha sanh đích đảo dã can tịnh, chủy nhi dã đảo quai giác" , (Đệ ngũ thập lục hồi) Trông hắn cũng xinh xắn, ăn nói cũng lém lỉnh đấy.
7. Trong sạch (quan hệ nam nữ). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thùy gia một phong lưu sự? Biệt thảo ngã thuyết xuất lai, liên na biên đại lão da giá ma lợi hại, Liễn thúc hoàn hòa na tiểu di nương bất can tịnh ni" ? , , (Đệ lục thập tam hồi) Nhà nào mà chẳng có chuyện phong lưu? Đừng để tôi phải nói ra. Ngay ông Cả phủ bên kia cũng là tay đáo để, thế mà chú Liễn dám tằng tịu với dì bé đấy!
8. Tỉnh táo. ◇ Thẩm Đoan Tiết : "Muộn tửu cô châm, bán huân hoàn tỉnh, can tịnh bất như bất túy" , , (Hỉ oanh thiên , Từ ).

kiền tịnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sạch sẽ gọn gàng

truyền chân

phồn thể

Từ điển phổ thông

fax, bản fax, bản sao

Từ điển trích dẫn

1. Mô tả hình mạo. ◇ Đỗ Tuân Hạc : "Đan hoạch truyền chân vị đắc chân, Nả tri cân cốt dữ tinh thần" , (Bát tuấn đồ 駿) Phẩm đỏ mô tả hình mạo còn chưa đúng thật, Thì sao mà biết được gân cốt với tinh thần.
2. Dùng làn sóng điện truyền đi văn tự, hình ảnh.
3. Nói tắt của "truyền chân điện báo" , tức là phương thức thông tin dùng làn sóng điện truyền đi văn tự, hình ảnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẽ đúng sự thật — Đưa sự thật vào bức vẽ.

cừu địch

phồn thể

Từ điển phổ thông

kẻ thù

Từ điển trích dẫn

1. Kẻ thù, người có oán hận từ trước. ☆ Tương tự: "địch nhân" , "cừu nhân" , "oan gia" . ★ Tương phản: "bằng hữu" , "đảng vũ" , "ân nhân" , "hữu nhân" . ◇ Ba Kim : "Vị thập ma giá lưỡng cá tha sở ái nhi hựu ái tha đích nữ nhân tất tu tượng cừu địch tự đích vĩnh viễn hỗ tương công kích ni?" ? (Hàn dạ , Thập bát) Vì sao hai người đàn bà mà chàng đều yêu thương và họ cũng yêu thương chàng, lại cứ phải mãi mãi tranh chấp chống đối lẫn nhau như kẻ thù?
2. Chỉ cừu hận. ◎ Như: "thế tương cừu địch" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ thù chống lại mình.

Từ điển trích dẫn

1. Trang điểm, trang sức. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Na tiểu nương tử kiều trang liễu, đái trước lưỡng cá nha đầu" , (Quyển thập bát) Cô tiểu nương tử trang điểm xong, dắt theo hai đứa a hoàn.
2. Ngụy trang, cải trang, giả trang. ◇ Tiết Tuyết : "Hà tất kiều trang trinh tĩnh, cảo tố nghênh nhân?" , ? (Nhất biều thi thoại , Ngũ nhị) Sao lại phải làm bộ ra vẻ đoan chính, mộc mạc để đón rước người?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giả dạng thành người khác.

Từ điển trích dẫn

1. Mênh mang, mênh mông, bao la. ◇ Thi Kinh : "Hà thủy dương dương" (Vệ phong , Thạc nhân ) Nước Hoàng hà mênh mang.
2. Đông người.
3. Tốt đẹp, thiện mĩ.
4. Phảng phất, tựa hồ. ◇ Lễ Kí : "Dương dương hồ như tại kì thượng" , (Trung Dung ) Tựa hồ như là ở trên đó.
5. Khoan thai, thư hoãn.
6. Dồi dào, sung mãn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Khán chí thử đoạn, ý thú dương dương, sính trước tửu hứng, bất cấm đề bút" , , , (Đệ thập bát hồi) Đọc đến đoạn đó thấy thú vị quá, đang khi tửu hứng, liền cầm bút viết.
7. Đắc ý, thích thú. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Đăng tư lâu dã, tắc hữu tâm khoáng thần di, sủng nhục giai vong, bả tửu lâm phong, kì hỉ dương dương giả hĩ" , , , , (Nhạc Dương Lâu kí ) Lên lầu này, thì trong lòng khoan khoái, tinh thần vui vẻ, vinh nhục đều quên hết, cầm chén rượu hứng gió, thích thú biết bao.
8. Bơ vơ, không nơi nương tựa. ◇ Khuất Nguyên : "Thuận phong ba dĩ tòng lưu hề, yên dương dương nhi vi khách" , (Cửu chương , Ai Dĩnh ) Thuận sóng gió trôi theo dòng hề, bơ vơ làm khách không nhà.
9. Trang trọng, kính cẩn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước mênh mông — Vẻ tự đắc.

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa, khảo hạch kết quả, thành tích của thuộc hạ, gọi là "công khóa" .
2. Phật giáo thuật ngữ: Chỉ việc mỗi ngày tụng kinh, xướng tán, trì chú, v.v.
3. Mượn chỉ các sự việc phải làm mỗi ngày.
4. Các việc làm theo thứ tự đã quy định. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chánh thuyết trước, cát thì dĩ đáo, thỉnh Bảo Ngọc xuất khứ, phần hóa tiền lương, tán phúc, công khóa hoàn tất, phương tiến thành hồi gia" , , , , , , (Đệ bát thập hồi) Đương nói thì đến giờ làm lễ. Họ mời Bảo Ngọc ra rót rượu, đốt vàng, cúng tán phúc. Các nghi lễ xong xuôi, Bảo Ngọc mới vào thành về nhà.
5. Bài học, bài tập (quy định cho học sinh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung bài vở, việc học hành.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.