Từ điển trích dẫn

1. Ca hát, ngâm tụng. ◇ Tả truyện : "Thính dư nhân chi tụng" 輿 (Hi Công nhị thập bát niên ). § "Đỗ Dự" chú: "Khủng chúng úy hiểm, cố thính kì ca tụng" , E rằng chúng nhân lo sợ, nên nghe họ ca hát.
2. Ca ngợi. § Cũng viết là "ca tụng" . ◇ Hậu Hán Thư : "Sử bách tính ca tụng, sử quan kỉ đức" 使, (Hà Xưởng truyện ) Khiến cho trăm họ ca ngợi, quan sử ghi chép ân đức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khen ngợi.

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ chung các loại bánh ăn điểm tâm. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhất cá thái giam thác trước nhất kim bàn cao điểm chi thuộc tiến lai" (Đệ thập bát hồi) Một viên thái giám bưng lên một mâm bánh điểm tâm.

Từ điển trích dẫn

1. Sứ giả.
2. Quan võ chuyên coi giữ tội phạm (dưới đời Tống). ◇ Thủy hử truyện : "Lưỡng cá phòng giao công nhân bả Lâm Xung đái lai sứ thần phòng lí kí liễu giam" 使 (Đệ bát hồi) Hai tên công sai đem Lâm Xung kí giam trong buồng giam của quan coi tội phạm.
3. Quan nhạc trong cung. ◇ Quán phố nại đắc ông : "Sứ thần tứ thập danh, mỗi trung thu hoặc nguyệt dạ, lệnh độc tấu long địch" 使, , (Đô thành kỉ thắng , Ngõa xá chúng kĩ ) Quan nhạc bốn mươi người, mỗi kì trung thu hoặc đêm trăng, sai độc tấu ống sáo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người bề tôi được vua sai đi lo việc ở nước ngoài.

ân cần

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiếp đãi chu đáo

Từ điển trích dẫn

1. Cay đắng nhọc nhằn.
2. Tình ý khẩn thiết, chu đáo. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Doãn ân cần kính tửu, khẩu xưng Đổng thái sư tịnh Bố chi đức bất tuyệt" , (Đệ bát hồi) (Vương) Doãn khẩn khoản mời rượu, miệng không ngớt khen ngợi tài đức của Đổng thái sư và Lã Bố.
3. Muôn vàn. ◇ Tô Thức : "Ân cần mạc vong phân huề xứ, Hồ thủy đông biên phụng lĩnh tây" , 西 (Tặng biệt ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ lo lắng săn sóc. Đoạn trường tân thanh có câu: » Thúy vân chợt tỉnh giấc xuân, Dưới đèn ghé đến ân cần hỏi han «.

Từ điển trích dẫn

1. Đầu trẻ gái thời xưa, tóc cột trái đào, tẽ ra hai bên. Nên bé gái gọi là "nha đầu". ◇ Lưu Vũ Tích : "Hoa diện nha đầu thập tam tứ" (Kí tặng Tiểu Phiền ) Em gái tuổi mười ba mười bốn mặt đẹp như hoa.
2. Con hầu, đứa hầu gái. ☆ Tương tự: "tì nữ" , "mai hương" , "sử nữ" 使, "nha hoàn" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "(...) hòa giá lưỡng cá nha đầu tại ngọa phòng lí đại nhượng đại khiếu, Nhị tả tả cánh bất năng hạt trị (...)" , (Đệ thất thập tam hồi) (...) cùng với hai a hoàn ở trong buồng ngủ kêu la ầm ĩ, chị Hai cũng không trị được.
3. Tiếng xưng hô khinh miệt đối với người con gái.
4. Tiếng xưng hô thân thiết của cha mẹ đối với con gái hoặc của trưởng bối đối với người nữ trẻ tuổi bậc dưới. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá thị Phượng nha đầu hiếu kính lão thái thái đích, toán tha đích hiếu tâm kiền, bất uổng liễu lão thái thái tố nhật đông tha" , , (Đệ tứ thập tam hồi) Đó là (bát canh) chị Phượng kính dâng cụ (lão thái thái) đấy, (chị ấy) thật là thành tâm hiếu thảo, không uổng công cụ ngày thường thương yêu chị.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu trẻ gái thời xưa, tóc cột trái đào, tẽ ra hai bên — Như Nha hoàn.

cố ý

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cố ý, cố tình, chủ tâm, có tính toán

Từ điển trích dẫn

1. Hữu ý, có ý. ☆ Tương tự: "tồn tâm" , "hữu tâm" , "hữu ý" . ★ Tương phản: "ý ngoại" , "vô tâm" , "vô ý" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Quái đạo tha xuất giá cá lệnh, cố ý nhạ nhân tiếu" , (Đệ lục thập nhị hồi) Thảo nào cô ấy ra cái lệnh này, có ý chọc cho người ta cười.
2. Có tình ý thân thiết từ trước. ◇ Đỗ Phủ : "Thập trường diệc bất túy, Cảm tử cố ý trường" , (Tặng Vệ bát xử sĩ ) Mười chén cũng không say, Vì cảm động ý xưa lâu dài của bạn.
3. Có chủ tâm (pháp luật chỉ tính cách phạm tội của người mặc dù ý thức về hành vi phạm pháp của mình nhưng vẫn làm).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chủ tâm từ trước.

Từ điển trích dẫn

1. Công tích lập được khi chiến đấu. ☆ Tương tự: "quân công" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khiên Hoằng, Vương Kì đẳng các lĩnh châu quận, hựu ư Miên Trúc trúc đài dĩ chương chiến công" , , 綿 (Đệ nhất nhất bát hồi) Bọn Khiên Hoằng, Vương Kì cùng được coi châu quận. Lại lập một tòa đền ở Miên Trúc để nêu chiến công của mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc lớn lập được trong lúc đánh nhau.

bát phó

phồn thể

Từ điển phổ thông

cấp tiền, chi tiền

chi phó

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trả tiền

Từ điển trích dẫn

1. Chi ra. Thường chỉ chi tiêu tiền bạc. ◇ Lão tàn du kí : "Bạch công tương giá nhất can ngân phiếu giao cấp thư lại đáo cai tiền trang tương ngân tử thủ lai, bằng bổn phủ công văn chi phó" , (Đệ thập bát hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xuất tiền ra mà trả.

Từ điển trích dẫn

1. Tính tình nhẫn nại, biết chịu đựng.
2. Tính tình chậm chạp, làm việc không sốt sắng. ◇ Thủy hử truyện : "Đô thị nhĩ giá bàn mạn tính đích nhân, dĩ thử tống liễu yêm Sử gia huynh đệ" , (Đệ ngũ thập bát hồi) Mấy người cứ dùng dằng chậm chạp như vậy, thật là bỏ mạng chú em nhà họ Sử rồi.
3. Chậm, chậm chạp. ◎ Như: "mạn tính độc dược" thuốc độc có tác dụng chậm.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.