tiểu học

phồn thể

Từ điển phổ thông

cấp tiểu học, cấp phổ thông cơ sở

Từ điển trích dẫn

1. Trường học sơ cấp. ◇ Thuyết văn giải tự : "Chu lễ bát tuế nhập tiểu học" (Tự ).
2. Học vấn nghiên cứu văn tự: tự hình, tự nghĩa và tự âm. Bao gồm văn tự học, thanh vận học và huấn hỗ học.
3. Người thời Tống gọi những nghi tiết quét dọn, ứng đối, tiến thối... là "tiểu học" .
4. Chỉ cái học nhỏ nhặt, tế toái, vụn vặt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc học tập của trẻ con.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sao Đẩu, tên một ngôi sao trong Nhị thập bát tú.

Từ điển trích dẫn

1. Bái kiến. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Huynh trưởng lưỡng thứ thân vãng bái yết, kì lễ thái quá hĩ" , (Đệ tam thập bát hồi) Huynh trưởng đã hai lần thân đến bái kiến, lễ nghi như vậy là quá lắm rồi. § Lời Quan Công nói với Lưu Huyền Đức sau hai lần xin yết kiến Khổng Minh mà chưa gặp.
2. Lễ bái, chiêm ngưỡng. ◎ Như: "triêu tịch bái yết" sớm chiều lễ bái.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là .
2. Vừa, chỉ.
3. Trước đó không lâu, vừa mới. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Một thập yêu thuyết đích, nhĩ hảo hảo nhi đích bồi ngã môn đích ngư bãi. Cương tài nhất cá ngư thượng lai, cương cương nhi đích yếu điếu trước, khiếu nhĩ hổ bào liễu" , . , , (Đệ bát thập nhất hồi) Không nói gì cả, anh phải đền con cá cho chúng tôi đi. Vừa rồi một con cá nổi lên, tôi định câu, thì bị anh làm nó sợ lặn đi mất.

Từ điển trích dẫn

1. Coi không đẹp, mất thể thống. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Khiếu ngoại nhân thính trước, bất đãn ngã đích danh thanh bất hảo thính, tựu thị muội muội đích danh nhi dã bất nhã" , , (Đệ lục thập bát hồi) Để người ngoài họ biết, không những chị mang tiếng, mà danh dự của em cũng chẳng tốt đẹp gì.
2. Bất chính.

Từ điển trích dẫn

1. Hoàn chỉnh sẵn sàng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Quyền tòng chi, mệnh nhân liên dạ trúc đàn hoàn bị, đại hội bách quan" , , (Đệ bát thập tam hồi) (Tôn) Quyền nghe lời, sai người ngày đêm đắp đàn xong xuôi, hội họp cả trăm quan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy đủ, không thiếu sót gì.

bất nhiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nếu không, không thì

Từ điển trích dẫn

1. Không phải vậy. ◇ Luận Ngữ : "Vương Tôn Giả vấn viết: Dữ kì mị ư Áo, ninh mị ư Táo, hà vị dã? Tử viết: Bất nhiên. Hoạch tội ư thiên, vô sở đảo dã" : , , ? : . , (Bát dật ) Vương Tôn Giả hỏi: (Tục ngữ có câu:) "Nịnh thần Áo, thà nịnh thần Táo còn hơn", ý nghĩa là gì? Khổng Tử đáp: Không phải vậy. Mắc tội với trời thì cầu đảo đâu cũng vô ích.
2. Bất ngờ, ngoài dự liệu. ◇ Mặc Tử : "Phủ khố thật mãn, túc dĩ đãi bất nhiên" 滿, (Từ quá ) Phủ khố sung mãn thì có thể phòng bị biến cố bất ngờ.
3. Không hợp lí, không đúng. ◇ Thi Kinh : "Thượng đế bản bản, Hạ dân tốt đản. Xuất thoại bất nhiên, Vi do bất viễn" , . , (Đại nhã , Bản ) Trời làm trái đạo thường, Dân hèn đều mệt nhọc bệnh hoạn. Lời nói ra không hợp lí, Mưu tính không lâu dài.
4. (Nếu) không thế (thì). § Cũng như "phủ tắc" . ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Trừ phi tha nữ nhi bất yếu giá nhân tiện bãi hưu. Bất nhiên, thiểu bất đắc nam môi nữ chước" 便. , (Tiền tú tài thác chiếm phụng hoàng trù ) Trừ phi con gái của ông không muốn lấy chồng thì thôi. Chứ không thì thiếu gì người làm mai làm mối.
5. Chẳng lẽ, lẽ nào, sao lại. § Phó từ biểu thị ngữ khí phản vấn. Cũng như "nan đạo" , "bất thành" . ◇ Tân Khí Tật : "Bách thế cô phương khẳng tự môi, Trực tu thi cú dữ thôi bài, Bất nhiên hoán cận tửu biên lai" , , (Hoán khê sa , Chủng mai cúc , Từ ).
6. Không vui, không thích thú. Thủy hử truyện : "Triệu viên ngoại khán liễu lai thư, hảo sanh bất nhiên. Hồi thư lai bái phúc trưởng lão thuyết đạo..." , . ... (Đệ tứ hồi) Triệu viên ngoại xem thư xong, lòng thấy không vui lắm. Bèn trả lời ngay cho trưởng lão, nói rằng...
7. Không bằng, chẳng thà. § Cũng như "bất như" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Mính Yên quyệt liễu chủy đạo: Nhị da mạ trứ đả trứ, khiếu ngã dẫn liễu lai, giá hội tử thôi đáo ngã thân thượng. Ngã thuyết biệt lai bãi, bất nhiên ngã môn hoàn khứ bãi" : , , . , (Đệ thập cửu hồi) Mính Yên bĩu mỏ nói: Cậu hai mắng tôi, đánh tôi, bắt phải đưa đi, bây giờ lại đổ tội cho tôi. Tôi đã bảo đừng đến mà, chẳng thà chúng tôi về quách.
8. Không được, làm không được. ◇ Vô danh thị : "Ngã khứ na lí đồ cá tiến thân, tiện bất nhiên dã hảo tá ta bàn triền" , 便 (Đống Tô Tần , Đệ tam chiết) Tôi đi tới chỗ đó liệu cách tiến thân, mà cũng không giúp cho được chút tiền lộ phí.

Từ điển trích dẫn

1. Gồm tóm hết cả, bao quát, tổng quát. ◇ Giả Nghị : "Hữu tịch quyển thiên hạ, bao cử vũ nội, nang quát tứ hải chi ý, tịnh thôn bát hoang chi tâm" , , , (Quá Tần luận ) Có ý chí bao gồm thiên hạ, nắm giữ hết cương vực, thâu tóm bốn biển, nuốt trọn tám cõi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gồm tóm hết cả.

tiết mục

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiết mục, chương trình

Từ điển trích dẫn

1. Đốt, mấu (thực vật).
2. Chỉ đốt tre. ◇ Hàn Dũ : "Ngoại hận bao tàng mật, Trung nhưng tiết mục phồn" , (Họa Hầu Hiệp Luật vịnh duẩn ).
3. Rường mối, mấu chốt, quan kiện. ◇ Quy Hữu Quang : "Cố nhị tiên sanh nhất thì sở tranh, diệc tại ư ngôn ngữ văn tự chi gian, nhi căn bổn tiết mục chi đại, vị thường bất đồng dã" , , , (Tống Vương Tử Kính chi nhậm kiến ninh tự ).
4. Điều mục, hạng mục. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nan vi nhĩ thị cá thông minh nhân, giá đại tiết mục chánh sự cánh một kinh lịch" , (Đệ ngũ lục hồi) Cô là người thông minh như thế, mà ngay những điều to tát, vẫn chưa từng trải.
5. Đặc chỉ hạng mục trong chương trình diễn xuất (văn nghệ, đài phát thanh, đài truyền hình, v.v.). ◇ Từ Trì : "Giá cá tiết mục lập khắc bị tuyển bạt xuất lai. Đệ nhị tràng tại Hoài Nhân Đường thượng diễn tác vi na nhất vãn đích áp trục hí" . , (Mẫu đan , Bát).
6. Trình tự, đường lối trước sau. ◇ Lục Du : "Chí ư đô ấp thố trí, đương hữu tiết mục" , (Thượng nhị phủ luận đô ấp trát tử ).
7. Chi tiết, vụn vặt, phiền toái. ◇ Tô Tuân : "Thị dĩ Tống hữu thiên hạ nhân nhi tuần chi, biến kì tiết mục nhi tồn kì đại thể" , (Hành luận hạ , Nghị pháp).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Những phần trong cuốn sách — Những phần nhỏ trong sự việc lớn.

bất thành

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sẽ không

Từ điển trích dẫn

1. Không thành tựu, không nên việc. ◇ Sử Kí : "Hạng tịch thiếu thì, học thư bất thành, khứ học kiếm, hựu bất thành" , , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hạng Tịch lúc nhỏ, học chữ không nên, bỏ đi học kiếm, cũng chẳng thành.
2. Không được, không chạy. ☆ Tương tự: "bất khả" , "bất hành" , "phất thành" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Ngọc thân thủ yếu, Tập Nhân đệ quá, Bảo Ngọc dịch tại bị trung, tiếu đạo: Giá khả khứ bất thành liễu" , , , : (Đệ ngũ thập thất hồi) Bảo Ngọc giơ tay đòi (cái thuyền trưng bày trong tủ). Tập Nhân đưa đến. Bảo Ngọc giấu ngay vào trong chăn cười nói: Nó không thể đi được nữa rồi.
3. Lẽ nào, chẳng lẽ. § Biểu thị phản vấn. Thường dùng sau "nan đạo" , "mạc phi" . ◇ Thủy hử truyện : "Khán nhĩ chẩm địa nại hà ngã! Một địa lí đảo bả ngã phát hồi Dương Cốc huyện khứ bất thành?" . (Đệ nhị thập bát hồi) Coi mi làm gì được ta! Chẳng lẽ mi lại giao trả ta về huyện Dương Cốc hay sao?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không nên việc. Hỏng việc.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.