Từ điển trích dẫn

1. Chủ mưu, chủ phạm. § Cũng nói là "chủ nhi" . ◇ Thủy hử truyện : "Từ Ninh thính bãi, tâm trung tưởng đạo: Kí hữu chủ tọa, tất bất ngại sự" , : , (Đệ ngũ thập lục hồi) Từ Ninh nghe xong, trong bụng nghĩ: Đã biết có chủ phạm rồi, thì sự việc không còn lo ngại gì nữa.

Từ điển trích dẫn

1. Xét hỏi người phạm tội, thẩm vấn. ◇ Phúc huệ toàn thư : "Cúc tấn bất phục, tắc giáp côn chỉ, nhục chi thị chúng" , , (Hình danh bộ , Từ tụng ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìm bắt kẻ phạm tội.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìm bắt kẻ phạm tội.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìm bắt kẻ phạm tội.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên tự của Phạm Quý Thích, danh sĩ thời Nguyễn sơ. Xem tiểu sử ở vần Thích.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên hiệu của Phạm Sư Mạnh, danh sĩ đời Trần. Xem tiểu sử ở vần Mạnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám trường hợp phạm tội mà được giảm tội, tùy theo địa vị của người bị tội, gồm Nghị thân, Nghị cố, Nghị hiền, Nghị năng, Nghị công, Nghị quý, Nghị cần, Nghị tân.

hệ thống

phồn thể

Từ điển phổ thông

hệ thống

Từ điển trích dẫn

1. Thế hệ huyết thống. ◇ Phạm Thành Đại : "Lưỡng Hợi khai cơ viễn, Tam Đinh hệ thống trường" , (Đông cung thọ ).
2. Tổ chức, chỉnh thể hợp thành từ những sự vật cùng loại có trật tự và liên hệ bên trong.
3. Có trật tự, có điều lí.
4. Gọi chung tập hợp các khí quan trong cơ thể sinh vật có cùng công năng sinh lí. ◎ Như: "tiêu hóa hệ thống" , "hô hấp hệ thống" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự liên lạc nối tiếp có thứ tự trên dưới trước sau.

tác văn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

soạn văn

Từ điển trích dẫn

1. Soạn viết văn chương. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Nãi trùng tu Nhạc Dương lâu, tăng kì cựu chế, khắc Đường hiền kim nhân thi phú ư kì thượng, chúc dư tác văn dĩ kí chi" , , , (Nhạc Dương Lâu kí ) Bèn sửa sang lại lầu Nhạc Dương, tăng thêm cho cái đã làm trước, khắc thơ phú của các hiền sĩ đời Đường và các người thời nay ở trên đó, cậy tôi viết bài văn để ghi lại.
2. Luyện tập làm văn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Viết bài văn. Làm văn.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.