Từ điển trích dẫn
2. Sinh súc dùng trong việc thề nguyền, yến hưởng. ◇ Quốc ngữ 國語: "Tứ nữ thổ địa, chí chi dĩ hi sinh, thế thế tử tôn vô tương hại dã" 賜女土地, 質之以犧牲, 世世子孫無相害也 (Lỗ ngữ thượng 魯語上).
3. Phiếm chỉ động vật khác dùng để cúng tế. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Lão quy khởi tiện hi sinh bão, Bàn mộc ninh tranh đào lí hương" 老龜豈羨犧牲飽, 蟠木寧爭桃李香 (Tự vịnh 自詠).
4. Buông bỏ. ◇ Nghiệt hải hoa 孽海花: "Tha kí hi sinh liễu nhất thiết, đầu liễu Uy Thỏa Mã, tố liễu Hán gian, vô phi vị đích thị tiền" 他既犧牲了一切, 投了威妥瑪, 做了漢奸, 無非為的是錢 (Đệ tam hồi). § "Uy Thỏa Mã" 威妥瑪 Thomas Francis Wade (1818-1895) was a British diplomat and sinologist who produced the first Chinese textbook in English in 1867 that was later amended, extended and converted into the Wade-Giles romanization system for Mandarin Chinese by Herbert Giles in 1892.
5. Vì sự nghiệp chính nghĩa buông xả mạng sống. ◎ Như: "vị liễu vãn cứu quốc gia đích nguy vong, tha hi sinh liễu sanh mệnh" 為了挽救國家的危亡, 他犧牲了生命.
Từ điển trích dẫn
2. Hưng khởi, nổi dậy. ◇ Sử Kí 史記: "Tần thất kì chánh, nhi Trần Thiệp phát tích" 秦失其政, 而陳涉發跡 (Thái sử công tự tự 太史公自序).
3. Quá trình hưng khởi.
4. Từ chỗ hèn kém mà đắc chí hiển đạt, hoặc từ nghèo khó trở nên giàu có. ◇ Cảnh thế thông ngôn 警世通言: "Tư Mã Tương Như bổn thị Thành Đô Phủ nhất cá cùng nho, chỉ vi nhất thiên văn tự thượng đầu liễu chí tôn chi ý, nhất triêu phát tích" 司馬相如本是成都府一個窮儒, 只為一篇文字上投了至尊之意, 一朝發跡 (Du trọng cử đề thi ngộ thượng hoàng 俞仲舉題詩遇上皇).
5. Phát tài. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Phụ ngôn thiên tứ hoàng kim, kim tứ đổ không không, khởi huấn độc sở năng phát tích da?" 父言天賜黃金, 今四堵空空, 豈訓讀所能發蹟耶 (Trần Tích Cửu 陳錫九) Cha nói trời cho nhiều tiền lắm, nay thì nhà trơ bốn bức vách, chẳng lẽ dạy học mà phát tài được sao?
6. Lên đường, khởi hành. ◇ Dương Quýnh 楊炯: "Phát tích lai nam hải, Trường minh hướng bắc châu" 發跡來南海, 長鳴向北州 (Tử lưu mã 紫騮馬).
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dùng kim bằng đá châm vào các huyệt đạo để chữa bệnh.
3. (Động) Chữa trị, răn dạy. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Hựu như tâm trung tật, Châm thạch phi sở biêm" 又如心中疾, 針石非所砭 (Hỉ Hầu Hỉ chí tặng Trương Tịch Trương Triệt 江南西道) Lại như bệnh trong lòng, Kim đá không chữa trị được.
4. (Động) Đâm, chích làm cho đau buốt. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Kì khí lật liệt, biêm nhân cơ cốt" 其氣慄冽, 砭人肌骨 (Thu thanh phú 秋聲賦) Hơi thu lạnh run, chích buốt xương thịt người ta.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lể, châm (phương pháp chữa bệnh bằng miếng đá nhọn thời xưa). (Ngr) Buốt (như kim châm): 冷風砭骨 Gió lạnh buốt xương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
Từ điển trích dẫn
2. Trình hạn, tiến trình. ◇ Minh sử 明史: "Lập trình độ, chu hành đắc vô trệ" 立程度, 舟行得無滯 (Trương Bổn truyện 張本傳) Xếp đặt tiến trình, thuyền đi sẽ không chậm trễ.
3. Mức độ (về mặt văn hóa, giáo dục, tri thức, năng lực, v.v.).
4. Trạng huống biến hóa mà sự vật đạt tới. ◎ Như: "thiên khí hoàn một hữu lãnh đáo há tuyết đích trình độ" 天氣還沒有冷到下雪的程度.
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Tội. ◇ Sử Kí 史記: "Thượng bất thính gián, kim sự cấp, dục quy họa ư ngô tông" 上不聽諫, 今事急, 欲歸禍於吾宗 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Nhà vua không nghe lời can ngăn, nay việc đã gấp, muốn quy tội cho chúng ta.
3. (Động) Làm hại, gây hại. ◎ Như: "họa quốc ương dân" 禍國殃民 hại nước hại dân.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm hại, gây hại, hại: 禍國殃民 Hại nước hại dân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. hình kiêu (chém đầu rồi bêu lên cây)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Người đứng đầu, đầu sỏ. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Vi thiên hạ kiêu" 為天下梟 (Nguyên đạo 原道) Là kẻ đứng đầu ngang tàng trong thiên hạ.
3. (Danh) Kẻ làm việc phạm pháp để thủ lợi. ◎ Như: "độc kiêu" 毒梟 kẻ buôn lậu ma túy, "diêm kiêu" 鹽梟 người buôn lậu muối.
4. (Danh) Đỉnh núi. ◇ Quản Tử 管子: "Kì san chi kiêu, đa kết phù du" 其山之梟, 多桔符榆 (Địa viên 地員) Trên đỉnh núi đó, mọc nhiều phù du.
5. (Động) Chém đầu rồi bêu lên cây (hình phạt thời xưa). ◎ Như: "kiêu thủ thị chúng" 梟首示眾 chặt đầu bêu lên cây để răn dân chúng.
6. (Động) Chém giết, tiêu diệt. ◇ Tam quốc chí 三國志: "Khấu tặc bất kiêu, quốc nạn vị dĩ" 寇賊不梟, 國難未已 (Tiên Chủ Bị truyện 先主備傳) Giặc cướp không tiêu diệt thì hoạn nạn nước không hết.
7. (Tính) Mạnh mẽ, oai hùng. ◎ Như: "kiêu kiệt" 梟傑 người mạnh giỏi, "kiêu kị" 梟騎 quân kị mạnh.
Từ điển Thiều Chửu
② Hình kiêu, một thứ hình chém đầu rồi bêu lên trên cây.
③ Mạnh mẽ như kiêu kiệt 梟傑 người mạnh giỏi, kiêu kị 梟騎 quân kị mạnh, v.v. Tục gọi sự buôn muối lậu là diêm kiêu 鹽梟.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Hung hăng tham lam;
③ Hình phạt chém đầu rồi bêu lên cây;
④ (văn) Mạnh khỏe: 梟騎 Quân ki å khỏe mạnh;
⑤ (cũ) Kẻ buôn lậu muối: 毒梟 Kẻ buôn lậu ma túy.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chuyên nhất, một niềm. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Như kim nhất vị hiếu đạo, chỉ ái thiêu đan luyện hống, dư giả nhất khái bất tại tâm thượng" 如今一味好道, 只愛燒丹煉汞, 餘者一概不在心上 (Đệ nhị hồi) (Ông ta) nay một niềm mộ đạo, chỉ thích nấu đan luyện thuốc, ngoài ra không để ý đến việc gì khác.
3. Chỉ có một món ăn. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Gian nan sanh lí trách, Nhất vị cảm chuyên hưởng" 艱難生理窄, 一味敢專饗 (Vũ hậu hành thái 雨後行菜).
4. Ý nói vị cam lồ, chỉ có một không hai (trong kinh Phật). ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Như Lai thuyết pháp, nhất tướng nhất vị" 如來說法, 一相一味 (Dược thảo dụ phẩm đệ ngũ 藥草喻品第五).
5. Chỉ cứ, một mực. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Lí Tham Quân bất khẳng thuyết thoại, chỉ thị nhất vị khốc" 李參軍不肯說話, 只是一味哭 (Quyển tam thập).
6. Một thứ thuốc (Trung y). ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Tiên tiền hữu nhất cá bệnh nhân, bách dược vô hiệu; đãi đáo ngộ kiến liễu thập ma Diệp Thiên Sĩ Tiên Sanh, chỉ tại cựu phương thượng gia liễu nhất vị dược dẫn: ngô đồng diệp" 先前有一個病人, 百藥無效; 待到遇見了什麼葉天士先生, 只在舊方上加了一味藥引: 梧桐葉 (Triêu hoa tịch thập 朝花夕拾, Phụ thân đích bệnh 父親的病).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Hoàn toàn. ◇ Hồng Mại 洪邁: "Muội cửu hôn huyễn bất tỉnh, thị dạ đốn tô. Kim thập thành vô sự, đãn vị cảm xuất phong nhĩ" 妹久昏眩不醒, 是夜頓蘇. 今十成無事, 但未敢出風耳 (Di kiên giáp chí 夷堅甲志, Lí đại ca 李大哥) Muội hôn mê bất tỉnh đã lâu, đêm nay chợt tỉnh. Bây giờ hoàn toàn vô sự, nhưng chưa được ra ngoài gió thôi.
3. Mười lớp, mười tầng. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Hoàng đài thập thành" 璜臺十成 (Thiên vấn 天問) Đài ngọc mười tầng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.