bảo toàn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bảo toàn, giữ gìn

Từ điển trích dẫn

1. Giữ gìn cho trọn vẹn, tốt đẹp như trước. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Sự tình tuy đa, dã cai bảo toàn thân tử, kiểm điểm trước thâu không nhi hiết hiết" , , (Đệ tứ thập ngũ hồi) Tuy nhiều việc, nhưng cũng nên giữ gìn thân thể, được rỗi lúc nào cũng nên nghỉ ngơi.
2. Bảo trì, bảo hành. ◎ Như: "bảo toàn công" công nhân bảo hành máy móc.
3. Bảo hiểm. ◎ Như: "bảo toàn công ti" công ti bảo hiểm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giữ gìn cho trọn vẹn, không được sứt mẻ gì.

Từ điển trích dẫn

1. Xoay, quay (xung quanh một trung tâm điểm hay một trục ở giữa). ◎ Như: "ma thiên phi luân tài chuyển động một đa cửu, tựu khai thủy hữu nhân hảm đầu vựng, đại hô cật bất tiêu" , , cái vòng cao khổng lồ (trò chơi có vòng tròn lớn, treo ghế ngồi, chạy xoay quanh một trục) vừa mới xoay chưa được bao lâu, đã bắt đầu có người kêu bị chóng mặt, la oai oái chịu không nổi.
2. Thân mình cử động. ◇ Trương Thế Nam : "Cân hài luyên súc, chuyển động gian nan" , (Du hoạn kỉ văn , Quyển bát) Gân cốt ràng buộc, cử động khó khăn.
3. Dời chuyển, biến động.
4. Xoay xở, kiếm sống.
5. Phiếm chỉ hành động.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không yên một chỗ.

yên chi

phồn thể

Từ điển phổ thông

phấn trang điểm

yên chi

phồn thể

Từ điển phổ thông

phấn trang điểm

bán dạ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lúc nửa đêm

Từ điển trích dẫn

1. Nửa của một đêm. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Kim nhật đồng giá nhị vị hỗn, hỗn liễu bán dạ, hảo dong dị kiểm bất hồng liễu" , , (Đệ cửu hồi).
2. Khoảng mười hai giờ đêm. Cũng phiếm chỉ đêm khuya. ◇ Tô Thức : "Hoàng hôn phong nhứ định, Bán dạ phù tang khai" , (Quá lai châu tuyết hậu vọng tam san ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nửa đêm. Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn có câu: » Bán dạ phi hịch truyền tướng quân «. Bà Đoàn Thị Điểm dịch rằng: » Nửa đêm truyền hịch định ngày xuất chinh «.

bán điểm

giản thể

Từ điển phổ thông

một ít, một tí chút

bán điểm

phồn thể

Từ điển phổ thông

một ít, một tí chút

đại yếu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ý chính, điểm chính, toát yếu

Từ điển trích dẫn

1. Phong khí, tập tục. ◇ Ngụy thư : "Tục khí khinh cấp, bất thức lễ giáo, thịnh sức tử nữ dĩ chiêu du khách, thử kì thổ phong dã" , , , (Tư Mã Duệ truyện ).
2. Thô tục, dung tục, không cao nhã. ◇ Tào Ngu : "Hựu thô, hựu bàn, hựu tục khí, hựu một hữu nhất điểm giáo dục" , , , (Nhật xuất , Đệ nhị mạc) Vừa thô, vừa béo, vừa dung tục, lại không có chút giáo dục gì cả.
3. Chán ngán. ◎ Như: "giá thoại ngã đô thính tục khí liễu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ thô bỉ thấp hèn.

đả thính

phồn thể

Từ điển phổ thông

dò hỏi, thăm dò, nghe ngóng

Từ điển trích dẫn

1. Nghe lén. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Thả thuyết Lí Đô Quản thính đắc Lưu gia huyên nhượng, phục tại bích thượng đả thính" (Kiều thái thú loạn điểm Uyên Ương phổ ).
2. Dò la, tìm hỏi. ◇ Tây du kí 西: "Ngộ Không, nhĩ chẩm ma lai đả thính cá hưởng thanh, hứa cửu bất hồi?" , , ? (Đệ tứ tứ hồi).
3. Thăm hỏi, trông nom. ◇ Nhạc Bá Xuyên : "Thảng ngã tử chi hậu, nhĩ thị tất đả thính trước san thê, chiếu cố trứ đồn khuyển" , , (Thiết quải lí , Đệ nhị chiết ). § "San thê" : vợ mình (khiêm xưng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hỏi tin tức. Dò hỏi. Nghe ngóng.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.