đạo
dǎo ㄉㄠˇ, dào ㄉㄠˋ

đạo

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dẫn, đưa
2. chỉ đạo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dẫn đưa, dẫn đường. ◎ Như: "tiền đạo" đi trước dẫn đường. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Dẫn đạo chúng sanh tâm" (Pháp sư công đức ) Dẫn dắt lòng chúng sinh.
2. (Động) Chỉ bảo, khai mở. ◎ Như: "khai đạo" mở lối, "huấn đạo" dạy bảo.
3. (Động) Truyền, dẫn. ◎ Như: "đạo điện" dẫn điện, "đạo nhiệt" dẫn nhiệt.

Từ điển Thiều Chửu

① Dẫn đưa, đi trước đường gọi là tiền đạo .
② Chỉ dẫn, như khai đạo mở lối, huấn đạo dạy bảo, v.v.
③ Ðạo sư ông thầy chỉ vẽ cho mình biết chỗ mê lầm mà đi về đường chính.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đưa, dẫn đường: Đưa vào nền nếp; Ông thầy dẫn đường;
② Dẫn, truyền, đạo: Bán dẫn, nửa dẫn điện;
③ Chỉ đạo, chỉ dẫn, chỉ bảo, hướng dẫn: Chỉ đạo; Phụ đạo; Dạy bảo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa đường. Dẫn đường — Chỉ dẫn. Dạy bảo — Thông suốt, không bị ngăn trở.

Từ ghép 19

chăn, sạn, trăn, trản, xiễn
zhàn ㄓㄢˋ

chăn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cầu treo, đường xếp bằng gỗ. ◎ Như: Những chỗ núi non hiểm trở phải đục hai bên sườn núi đá mà bắc ván gỗ làm đường đi gọi là "sạn đạo" . ◇ Bạch Cư Dị : "Vân sạn oanh hu đăng Kiếm Các" (Trường hận ca ) Đường mây khuất khúc, quanh co đi lên Kiếm Các. Tản Đà dịch thơ: Đường thang mây Kiếm Các lần đi.
2. (Danh) Nhà quán để xếp hàng hóa và cho khách trọ. ◎ Như: "hóa sạn" kho chứa, "khách sạn" quán trọ.
3. (Danh) Xe bằng tre.
4. Một âm là "xiễn". (Danh) Cái chuồng, chuồng đóng bằng gỗ hay tre cho giống muông ở.
5. Một âm nữa là "trăn". (Danh) Cái chuông nhỏ.
6. Lại một âm nữa là "chăn". (Tính) "Chăn chăn" bùm tum, tả cái vẻ tốt tươi và nhiều.

Từ điển Thiều Chửu

① Cầu treo, xếp gỗ làm đường gọi là sạn đạo . Những chỗ núi non hiểm trở phải đục hai bên sườn núi đá mà bắc ván gỗ làm đường đi gọi là sạn đạo.
② Nhà quán để xếp hàng hóa và cho khách trọ gọi là sạn, như hóa sạn kho chứa, khách sạn quán trọ.
③ Xe bằng tre.
④ Một âm là xiễn. Cái chuồng, đóng tre gỗ làm chuồng cho giống muông ở gọi là xiễn.
⑤ Một âm nữa là trăn. Cái chuông nhỏ.
⑥ Lại một âm nữa là chăn. Chăn chăn bùm tum, tả cái vẻ tốt tươi và nhiều.

sạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nhà kho
2. quán trọ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cầu treo, đường xếp bằng gỗ. ◎ Như: Những chỗ núi non hiểm trở phải đục hai bên sườn núi đá mà bắc ván gỗ làm đường đi gọi là "sạn đạo" . ◇ Bạch Cư Dị : "Vân sạn oanh hu đăng Kiếm Các" (Trường hận ca ) Đường mây khuất khúc, quanh co đi lên Kiếm Các. Tản Đà dịch thơ: Đường thang mây Kiếm Các lần đi.
2. (Danh) Nhà quán để xếp hàng hóa và cho khách trọ. ◎ Như: "hóa sạn" kho chứa, "khách sạn" quán trọ.
3. (Danh) Xe bằng tre.
4. Một âm là "xiễn". (Danh) Cái chuồng, chuồng đóng bằng gỗ hay tre cho giống muông ở.
5. Một âm nữa là "trăn". (Danh) Cái chuông nhỏ.
6. Lại một âm nữa là "chăn". (Tính) "Chăn chăn" bùm tum, tả cái vẻ tốt tươi và nhiều.

Từ điển Thiều Chửu

① Cầu treo, xếp gỗ làm đường gọi là sạn đạo . Những chỗ núi non hiểm trở phải đục hai bên sườn núi đá mà bắc ván gỗ làm đường đi gọi là sạn đạo.
② Nhà quán để xếp hàng hóa và cho khách trọ gọi là sạn, như hóa sạn kho chứa, khách sạn quán trọ.
③ Xe bằng tre.
④ Một âm là xiễn. Cái chuồng, đóng tre gỗ làm chuồng cho giống muông ở gọi là xiễn.
⑤ Một âm nữa là trăn. Cái chuông nhỏ.
⑥ Lại một âm nữa là chăn. Chăn chăn bùm tum, tả cái vẻ tốt tươi và nhiều.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kho, quán, khách sạn: Kho hàng; Quán trọ, khách sạn;
② Tàu, chuồng: Tàu ngựa; Chuồng dê;
③ (văn) Cầu treo;
④ (văn) Xe bằng tre.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà mát, để tiếp khách, có mái che mà không có tường xung quanh — Nhà kho để chứa hàng hóa, đồ vật — Đường đi bằng ván bắc trên cao — Quán trọ. Td: Khách sạn.

Từ ghép 4

trăn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cầu treo, đường xếp bằng gỗ. ◎ Như: Những chỗ núi non hiểm trở phải đục hai bên sườn núi đá mà bắc ván gỗ làm đường đi gọi là "sạn đạo" . ◇ Bạch Cư Dị : "Vân sạn oanh hu đăng Kiếm Các" (Trường hận ca ) Đường mây khuất khúc, quanh co đi lên Kiếm Các. Tản Đà dịch thơ: Đường thang mây Kiếm Các lần đi.
2. (Danh) Nhà quán để xếp hàng hóa và cho khách trọ. ◎ Như: "hóa sạn" kho chứa, "khách sạn" quán trọ.
3. (Danh) Xe bằng tre.
4. Một âm là "xiễn". (Danh) Cái chuồng, chuồng đóng bằng gỗ hay tre cho giống muông ở.
5. Một âm nữa là "trăn". (Danh) Cái chuông nhỏ.
6. Lại một âm nữa là "chăn". (Tính) "Chăn chăn" bùm tum, tả cái vẻ tốt tươi và nhiều.

Từ điển Thiều Chửu

① Cầu treo, xếp gỗ làm đường gọi là sạn đạo . Những chỗ núi non hiểm trở phải đục hai bên sườn núi đá mà bắc ván gỗ làm đường đi gọi là sạn đạo.
② Nhà quán để xếp hàng hóa và cho khách trọ gọi là sạn, như hóa sạn kho chứa, khách sạn quán trọ.
③ Xe bằng tre.
④ Một âm là xiễn. Cái chuồng, đóng tre gỗ làm chuồng cho giống muông ở gọi là xiễn.
⑤ Một âm nữa là trăn. Cái chuông nhỏ.
⑥ Lại một âm nữa là chăn. Chăn chăn bùm tum, tả cái vẻ tốt tươi và nhiều.

trản

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chuông nhỏ — Xem Sạn.

xiễn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cầu treo, đường xếp bằng gỗ. ◎ Như: Những chỗ núi non hiểm trở phải đục hai bên sườn núi đá mà bắc ván gỗ làm đường đi gọi là "sạn đạo" . ◇ Bạch Cư Dị : "Vân sạn oanh hu đăng Kiếm Các" (Trường hận ca ) Đường mây khuất khúc, quanh co đi lên Kiếm Các. Tản Đà dịch thơ: Đường thang mây Kiếm Các lần đi.
2. (Danh) Nhà quán để xếp hàng hóa và cho khách trọ. ◎ Như: "hóa sạn" kho chứa, "khách sạn" quán trọ.
3. (Danh) Xe bằng tre.
4. Một âm là "xiễn". (Danh) Cái chuồng, chuồng đóng bằng gỗ hay tre cho giống muông ở.
5. Một âm nữa là "trăn". (Danh) Cái chuông nhỏ.
6. Lại một âm nữa là "chăn". (Tính) "Chăn chăn" bùm tum, tả cái vẻ tốt tươi và nhiều.

Từ điển Thiều Chửu

① Cầu treo, xếp gỗ làm đường gọi là sạn đạo . Những chỗ núi non hiểm trở phải đục hai bên sườn núi đá mà bắc ván gỗ làm đường đi gọi là sạn đạo.
② Nhà quán để xếp hàng hóa và cho khách trọ gọi là sạn, như hóa sạn kho chứa, khách sạn quán trọ.
③ Xe bằng tre.
④ Một âm là xiễn. Cái chuồng, đóng tre gỗ làm chuồng cho giống muông ở gọi là xiễn.
⑤ Một âm nữa là trăn. Cái chuông nhỏ.
⑥ Lại một âm nữa là chăn. Chăn chăn bùm tum, tả cái vẻ tốt tươi và nhiều.

tử lộ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đường chết, đường cụt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đường dẫn tới cái chết.

xuất lộ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đường ra, lối ra

Từ điển trích dẫn

1. Con đường thông ra phía ngoài, lối thoát. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tiến hoảng cấp, dục tầm xuất lộ, cung môn tận bế, phục giáp tề xuất" , , , (Đệ tam hồi) (Hà) Tiến hoảng sợ, vội tìm lối thoát, nhưng các cửa cung đều đóng chặt, phục quân đổ ra.
2. Tiền đồ, tương lai, phương hướng phát triển. ◇ Lưu Nghĩa Khánh : "Nãi khai hậu các, khu chư tì thiếp sổ thập nhân, xuất lộ nhậm kì sở chi" , , (Thế thuyết tân ngữ , Hào sảng ) Bèn mở cửa hậu cung, thả ra mấy chục tì thiếp, tương lai mặc ý lấy mình.
3. Ra ngoài, ra ngoài cửa. ◇ Vô danh thị : "Huynh đệ nhĩ xuất lộ khứ, bỉ bất đích tại gia, tu tiểu tâm trước ý giả" , , (Hợp đồng văn tự , Tiết tử ) Anh em mi ra ngoài, không phải như ở nhà, hãy nên thận trọng ý tứ.
4. Lữ hành, đi xa.
5. Đường tiêu thụ hàng hóa, mối bán hàng. ◇ Lão Xá : "Tha tri đạo hiện tại đích Bắc Bình, năng xuyên năng dụng đích cựu đông tây bỉ sa phát hòa hảo mộc khí cánh hữu dụng xứ dữ xuất lộ" , 穿西 (Tứ thế đồng đường , Thất tam ) Nó biết Bắc Bình bây giờ các đồ cũ thường dùng hằng ngày, so với ghế sofa và đồ gỗ quý, còn có nhiều chỗ tiêu thụ hơn với cả những đường dây buôn bán.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đường ra. Lối thoát.
dương, thương
shāng ㄕㄤ, yáng ㄧㄤˊ

dương

phồn thể

Từ điển phổ thông

cúng tế trên đường để xua đuổi tà ma

Từ điển Trần Văn Chánh

Cúng tế trên đường để xua đuổi tà ma.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lễ cúng ở ngoài đường, cúng cô hồn.

thương

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ma chết đột ngột
2. tế để xua đuổi con ma chết đột ngột

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ma chết đột ngột;
② Tế để xua đuổi con ma chết đột ngột.
trạm
zhān ㄓㄢ, zhàn ㄓㄢˋ

trạm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đứng lâu
2. nhà trạm, chỗ trú
3. chặng đường, đoạn đường

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đứng. ◎ Như: "trạm tại nhất phiến đại bình dã thượng" đứng nơi đồng không mông quạnh. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhị môn khẩu cai ban tiểu tư môn kiến liễu Bình Nhi xuất lai, đô trạm khởi lai" , (Đệ tam thập cửu hồi) Bọn đầy tớ nhỏ giữ cửa ngoài, thấy Bình Nhi đến, đều đứng dậy.
2. (Danh) Chỗ giữa đường tạm trú hoặc chỗ hoán chuyển giao thông. ◎ Như: "dịch trạm" nhà trạm, "lữ trạm" quán trọ, "xa trạm" trạm xe.
3. (Danh) Cơ quan tổ chức dùng để liên lạc, đơn vị nhỏ đặt ra cho một dịch vụ nào đó. ◎ Như: "gia du trạm" trạm dầu xăng, "y liệu trạm" trạm y tế.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðứng lâu.
② Nhà trạm, chỗ giữa đường tạm trú, như dịch trạm nhà trạm, lữ trạm quán trọ, v.v. Tục gọi một cung đường là nhất trạm .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đứng: Đứng suốt buổi sáng; Đứng dậy, đứng lên;
② Vùng (lên): Nhân dân châu Phi đã vùng lên;
③ Ga, nhà trạm, trạm: Nhà trạm (phụ trách việc chuyển thư tín và công văn thời xưa); Quán trọ; Ga xe lửa; Trạm y tế.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng lâu. Đứng thẳng — Chỗ tạm nghỉ ngơi dừng chân trên đường xa. Td: Bưu trạm.

Từ ghép 11

bạt
bá ㄅㄚˊ, bó ㄅㄛˊ, quǎn ㄑㄩㄢˇ

bạt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đường chó đi

Từ điển Trần Văn Chánh

Đường chó đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng chạy của chó.
kính
jìng ㄐㄧㄥˋ

kính

giản thể

Từ điển phổ thông

1. đường tắt, lối tắt
2. thẳng

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Đường mòn, đường nhỏ, đường tắt, lối tắt: Đường mòn trên núi;
Đường, lối, cách: Đường tắt;
③ Thẳng, trực tiếp: Tình thẳng thẳng bước; Về thẳng Quảng Đông; Trực tiếp trả lời. 【】kính trực [jìngzhí] a. Thẳng: Chuyến máy bay này sẽ bay thẳng tới Hà Nội; b. Thẳng thắn, thẳng: Tôi nói thẳng với anh;
④ (toán) Đường kính (nói tắt): Bán kính;
⑤ (văn) Đi;
⑥ Bèn (dùng như bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 3

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường chim bay, đường thẳng từ nơi này tới nơi kia — Con đường nhỏ ( vừa con chim bay lọt ).
quỳ
kuí ㄎㄨㄟˊ, qiú ㄑㄧㄡˊ

quỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con đường thông tới 9 ngả

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con đường lớn thông cả bốn phương tám ngả. § Cũng như "quỳ" .
2. (Danh) Chữ dùng để đặt tên. § "Chung Quỳ" là một vị thần trừ tà (theo truyền thuyết nhân gian).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Con đường (thông tới chín ngả);
② [Kuí] Tên người: Chung Quỳ (tên một đạo sĩ theo truyền thuyết, nổi tiếng về việc bắt ma quỷ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi nhiều con đường gặp nhau — Con quỷ có chín đầu — Cao ( trái với thấp ).

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.