điếu
diào ㄉㄧㄠˋ

điếu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lúc thị trường thiếu hàng hóa
2. không thường xuyên, không lâu dài

Từ điển Trần Văn Chánh

】điếu đáng [diàodàng]
① (văn) Lúc thị trường thiếu hàng hóa;
② Không thường xuyên, không lâu dài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

sân, thân, tân
shēn ㄕㄣ

sân

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đông đảo, nhiều người.
2. (Tính) Dáng chạy đi.
3. § Ghi chú: Cũng đọc là "tân".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi thành bầy, thành đoàn, chen nhau mà đi — Đáng lẽ dọc Tân.

Từ ghép 1

thân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nước Thân
2. đông đúc, đông đảo

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tên nước đời cổ;
② 【】thân thân [shenshen] (văn) Đông đảo.

tân

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đông đảo, nhiều người.
2. (Tính) Dáng chạy đi.
3. § Ghi chú: Cũng đọc là "tân".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bước tới trước.
nhị
èr ㄦˋ

nhị

phồn thể

Từ điển phổ thông

cây nhị

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỉ cây "nhị cức" , giống như cây táo, quả chua, ăn được. § Còn gọi là "toan tảo" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cây nhị, thứ cây nhỏ mà đáng khinh.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thực) Cây nhị.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhị tảo : Cây táo trái chua. Táo chua.
khi
jī ㄐㄧ, qī ㄑㄧ, yī ㄧ

khi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nghiêng lệch

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nghiêng lệch. ◇ Đặng Trần Côn : "Kỉ hồi minh nguyệt dạ đơn chẩm mấn tà khi" (Chinh Phụ ngâm ) Mấy lần đêm trăng sáng, gối chiếc, mái tóc lệch. § Đoàn Thị Điểm dịch thơ: Trăng khuya nương gối bơ phờ tóc mai.
2. (Động) Dựa vào, tựa. ◇ Nguyên Hiếu Vấn : "Khi chẩm thính oa minh" (Độc thư san nguyệt tịch ) Tựa gối nghe ếch kêu.

Từ điển Thiều Chửu

① Nghiêng lệch.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nghiêng, lệch, chếch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gắp. Dùng đũa mà gắp — Không chánh đáng.
hốt
hū ㄏㄨ

hốt

phồn thể

Từ điển phổ thông

lúc trời chưa rạng sáng

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhẹ. Tầm thường, không đáng chú ý. Chữ Hốt này thuộc bộ Viết .
duyên, tiên

duyên

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bọt nước — Nước miếng. Nước bọt — Đáng lẽ đọc Tiên.

Từ ghép 1

tiên

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước bọt. Nước miếng. Nước dãi.
đáng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chậu thật lớn — Gạch lót thành giếng.
súc, xúc
sù ㄙㄨˋ, suō ㄙㄨㄛ

súc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bước đi rụt rè, lần từng bước

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Rụt lại, co lại. ◇ Đào Dự Tương : "Lương ti thứ cốt lũ thân súc, Thê thân mẫu thấu lương khả ai" , (Đào hoang hành ) Gió lạnh thấu sương người cứ mãi co ro, Vợ rên mẹ ho thật đáng thương.
2. (Phó) "Súc súc" đi từng bước ngắn mà nhanh, bước đi rụt rè thận trọng.

Từ điển Thiều Chửu

① Bước đi rụt rè, lần từng bước.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Bước đi rụt rè, lần từng bước.

xúc

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chật chội.
háo

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng cây cỏ mọc cao thấp không đều — Chỉ sự vật chưa được thỏa đáng — Một âm là Hiêu. Xem Hiêu.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.