衣 - y, ý
上衣 thượng y

thượng y

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

áo khoác ngoài

▸ Từng từ:
估衣 cổ y

Từ điển trích dẫn

1. Bán quần áo cũ. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Dũng lộ lưỡng bàng, tiện thị mại cổ y đích, linh tiễn tài liệu nhi đích, bao ngân thủ sức đích, liệu hóa đích, đài giai thượng dã bãi trước ta toái hóa than tử" , 便, , , , (Đệ tam bát hồi).

▸ Từng từ:
便衣 tiện y

tiện y

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thường phục

▸ Từng từ: 便
半衣 bán y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái yếm, cái áo lót che ngực của đàn bà thời trước, vì chỉ che phần ngực phía trước nên coi như nửa cái áo.

▸ Từng từ:
單衣 đơn y

Từ điển trích dẫn

1. Áo may một lần vải. ◇ Quản Tử : "Xuân kiêm y, hạ đơn y" , (Sơn quốc quỹ ). ★ Tương phản: "giáp y" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo mỏng, áo may một lần vải. Chỉ cảnh nghèo.

▸ Từng từ:
垣衣 viên y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ các tảng rêu mọc bám mặt tường, như cái áo của bức tường.

▸ Từng từ:
壽衣 thọ y

thọ y

phồn thể

Từ điển phổ thông

áo quan, áo mặc cho người chết

▸ Từng từ:
大衣 đại y

đại y

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

áo khoác ngoài

▸ Từng từ:
夾衣 giáp y

Từ điển trích dẫn

1. Áo kép. ★ Tương phản: "đơn y" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo may hai lần vải, Áo kép — Thứ áo dày, mặc đi ra trận.

▸ Từng từ:
奮衣 phấn y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rũ áo phủi bụi.

▸ Từng từ:
寿衣 thọ y

thọ y

giản thể

Từ điển phổ thông

áo quan, áo mặc cho người chết

▸ Từng từ: 寿
布衣 bố y

Từ điển trích dẫn

1. Áo quần làm bằng vải.
2. Chỉ người bình thường. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Du hoảng phù khởi viết: Công nãi Hán tướng, ngô nãi bố y, hà khiêm cung như thử?" : , , ? (Đệ tam thập hồi) (Hứa) Du sợ hãi vội vàng đỡ (Tào Tháo) lên nói: Ông là tướng nhà Hán, tôi là một người áo vải, sao lại khiêm nhường quá thế?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo vải. Chỉ người thường dân.

▸ Từng từ:
惡衣 ác y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặc áo xấu. Chỉ sự nghèo nàn.

▸ Từng từ:
戎衣 nhung y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo mặc khi ra trận. Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi, bản dịch của Bùi Kỉ có câu: » Than ôi! Một mảnh nhung y, nên công đại dịnh «.

▸ Từng từ:
敝衣 tệ y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo cũ rách, xấu xí.

▸ Từng từ:
斑衣 ban y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo nhiều màu, áo của trẻ con. Ông Lão Lai 70 tuổi còn mặc áo nhiều màu, múa hát làm vui lòng cha mẹ.

▸ Từng từ:
春衣 xuân y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo mặc vào mùa xuân. Cung oán ngâm khúc : » Khi trướng ngọc lúc rèm ngà, Mảnh xuân y vẫn sờ sờ dấu phong «.

▸ Từng từ:
更衣 canh y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thay áo.

▸ Từng từ:
毛衣 mao y

mao y

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

áo lông

▸ Từng từ:
汗衣 hãn y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Hãn nhu , Hãn sam .

▸ Từng từ:
泳衣 vịnh y

vịnh y

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

áo bơi, áo tắm

▸ Từng từ:
白衣 bạch y

Từ điển trích dẫn

1. Y phục màu trắng.
2. Ngày xưa người chưa làm quan mặc quần áo trắng. Sau "bạch y" chỉ người thường không có công danh.
3. Ngày xưa đứa đày tớ trẻ con ("đồng bộc" ) mặc áo trắng, nên gọi đồng bộc là "bạch y nhân" .
4. Tiếng nhà Phật chỉ người phàm tục, không xuất gia đầu Phật. ◇ Duy Ma Cật sở thuyết kinh : "Tuy vi bạch y, phụng trì sa môn" , (Quyển thượng ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo trắng. Chỉ người chưa thi đậu làm quan — Tiếng nhà Phật chỉ người phàm tục, không xuất gia đầu Phật.

▸ Từng từ:
破衣 phá y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo rách.

▸ Từng từ:
穿衣 xuyên y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặc áo.

▸ Từng từ: 穿
紙衣 chỉ y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo bằng giấy, để đốt cho người chết, đồ mã.

▸ Từng từ:
緇衣 chuy y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo lụa đen — Áo đạo sĩ thời xưa mặc.

▸ Từng từ:
縞衣 cảo y

Từ điển trích dẫn

1. Áo làm bằng tơ trắng. ◇ Thi Kinh : "Cảo y kì cân, Liêu lạc ngã vân" , (Trịnh phong , Xuất kì đông môn , ) Áo trắng khăn xám, (Nhưng cũng làm) ta vui thích vậy.
2. Tỉ dụ lông cánh hoặc hoa mai trắng tinh. ◇ Tô Thức : "Hải nam tiên vân kiều đọa thế, Nguyệt hạ cảo y lai khấu môn" , (Thập nhất nguyệt nhị thập lục nhật tùng phong đình hạ mai hoa thịnh khai ).
3. Quần áo màu trắng mặc khi có tang hoặc gặp việc chẳng lành (ngày xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo trắng.

▸ Từng từ:
羽衣 vũ y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo lạnh làm bằng lông chim. Cung oán ngâm khúc : » Trải vách quế gió vàng hiu hắt, Mảnh vũ y lạnh ngắt như đồng « — Ta cũng gọi là áo vũ.

▸ Từng từ:
胞衣 bào y

Từ điển trích dẫn

1. Cái nhau, cái màng của bào thai khi sinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nhau của trẻ, còn gọi là Thai bàn ( placenta ).

▸ Từng từ:
蓑衣 soa y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo tơi. Td: Soa y nhược lạp ( áo tơi nón lá, vật dụng của nhà nông thời xưa để che mưa nắng ).

▸ Từng từ:
蠶衣 tàm y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái kén của con tằm — Cái áo lụa, dệt bằng tơ tằm.

▸ Từng từ:
䊷衣 chuy y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo bằng tơ — Dùng như chữ Chuy .

▸ Từng từ:
衣冠 y quan

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo mũ vua ban cho người thi đậu — Áo mũ triều đình, chỉ người cao sang quyền quý.

▸ Từng từ:
衣單 y đan

Từ điển trích dẫn

1. Áo cà sa và giấy thông hành ("độ điệp" ) của nhà sư.

▸ Từng từ:
衣服 y phục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung quần áo và các đồ mặc trên người.

▸ Từng từ:
衣裔 y duệ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tà áo. Vạt áo. Ống tay áo.

▸ Từng từ:
衣裝 y trang

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung quần áo hành lí khi đi xa — Chỉ chung quần áo và các đồ đeo trên người, tức áo quần và đồ trang sức.

▸ Từng từ:
衣裳 y thường

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo và quần. Chỉ chung quần áo.

▸ Từng từ:
衣襟 y khâm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vạt áo.

▸ Từng từ:
衣鉢 y bát

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo cà sa và dụng cụ đựng đồ ăn của tu sĩ đạo Phật. Tượng trưng cho giáo lí nhà Phật.

▸ Từng từ:
衣錦 ý cẩm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặc áo gấm. Chỉ người cao sang quyền quý.

▸ Từng từ:
衣食 y thực

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cơm ăn áo mặc. Cơm áo ở đời.

▸ Từng từ:
衩衣 sái y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo xẻ tà.

▸ Từng từ:
衮衣 cổn y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo lễ của vua. Cũng gọi tắt là Cổn. Hoặc gọi là Cổn bào.

▸ Từng từ:
袪衣 khư y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vén tay áo lên. Xắn vạt áo lên.

▸ Từng từ:
被衣 bị y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo thụng.

▸ Từng từ:
褒衣 bao y

Từ điển trích dẫn

1. Lễ phục được ban thưởng. ◇ Hoàng Tông Hi : "Ngũ Quân Tử chi họa, liên kì nội tử. Đán Trung tẩu các gia cáo chi, khuyến dĩ tự tài. Hoa phu nhân viết: Nặc, thỉnh đắc bao y, dĩ kiến tiên phu ư địa hạ" , . , . : , , (Cao Đán Trung mộ chí minh ).
2. Áo rộng, áo thụng. ◇ Mai Nghiêu Thần : "Nho giả phục bao y, Khí chí khinh vương công" , (Tống Dương Biện Thanh Châu ti lí ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo rộng, áo thụng — Cái áo nhà vua ban cho để tỏ sự khen thưởng.

▸ Từng từ:
解衣 giải y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cởi áo.

▸ Từng từ:
赭衣 giả y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quần áo dùng cho tù nhân mặc.

▸ Từng từ:
逢衣 phùng y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo thụng, áo rộng.

▸ Từng từ:
錦衣 cẩm y

Từ điển trích dẫn

1. Áo gấm thêu hoa đẹp đẽ. Nghĩa bóng: Áo quần nhà hiển quý.
2. Viết tắt của "cẩm y vệ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo gấm, quan mặc. Chỉ sự thành đạt.

▸ Từng từ:
霞衣 hà y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chiếc áo màu đỏ như màu ráng trời.

▸ Từng từ:
青衣 thanh y

Từ điển trích dẫn

1. Quần áo màu xanh. § Ngày xưa quan bậc thấp hoặc người hèn kém mặc áo quần màu xanh. Cũng gọi là "thanh sam" .
2. Quần áo thường ngày (khác với lễ phục, quan phục, v.v.). ◎ Như: "thanh y tiểu mạo" áo mũ thường ngày. § Cũng gọi là "thanh sam" .
3. Xuân phục (quần áo mặc vào dịp lễ mùa xuân). ◇ Lễ Kí : "Ý thanh y, phục thương ngọc" , (Nguyệt lệnh ) Mặc y phục mùa xuân, đeo ngọc xanh.
4. Tì nữ, con hầu. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thiểu khoảnh, nhị thanh y dẫn Điêu Thuyền diễm trang nhi xuất" , (Đệ bát hồi) Một lát, hai thị tì dẫn Điêu Thuyền trang điểm lộng lẫy bước ra.
5. Thường chỉ vai nữ hiền thục trong tuồng ngày xưa (vì những người này thường mặc áo đen). § Cũng gọi là "thanh sam" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo xanh, áo của đày tớ gái Trung Hoa thời xưa. Đoạn trường tân thanh : » Thanh lâu hai lượt, thanh y hai lần «.

▸ Từng từ:
鞠衣 cúc y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại áo lễ của Hoàng hậu.

▸ Từng từ:
不勝衣 bất thăng y

Từ điển trích dẫn

1. Rất yếu ớt (mình khom xuống như không mang nổi cái áo đang mặc).
2. Rất cung kính.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rất yếu ớt ( dường như, rất cung kính ), mình khom xuống như không mang nổi cái áo đang mặc.

▸ Từng từ:
百納衣 bách nạp y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo ghép bằng trăm mảnh vải khác nhau, đủ màu sắc, của các vị tăng thời cổ.

▸ Từng từ:
百結衣 bách kết y

Từ điển trích dẫn

1. Quần áo do rất nhiều mảnh chắp vá lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo do trăm mảnh ghép lại. Chỉ cái áo vá rất nhiều mảnh của người nghèo.

▸ Từng từ:
錦衣衛 cẩm y vệ

Từ điển trích dẫn

1. "Cấm vệ quân" (nhà Minh bên Tàu).

▸ Từng từ:
丹徒布衣 đan đồ bố y

Từ điển trích dẫn

1. Mượn chỉ bình dân tầm thường. § "Chư Cát Trường Dân" , người đời Tấn, vốn có công trạng, làm quan hiển hách. Sau bị "Lưu Dụ" nghi kị, muốn giết. "Chư Cát Trường Dân" cảm thán nói: "Khi nghèo hèn thì muốn được phú quý; được phú quý rồi tất bị nguy cơ. Nay muốn biến thành kẻ bình dân, nhưng không được nữa."
2. Chỉ "Lưu Mục Chi" , đời Nam Triều người ở Kinh Khẩu ("Đan Đồ" ). § Thời trẻ nhà nghèo, thường lại nhà cha vợ xin ăn. Một hôm ăn no rồi, xin trầu cau, anh em vợ chế giễu: "Trầu cau ăn xong, thì anh lại đói, sao bỗng cần chi thứ đó?". Đến khi Mục Chi làm quan doãn ở "Đan Dương" , mời anh em vợ lại nhà, cho ăn uống no say, rối sai đầu bếp đem mâm vàng đựng đầy trầu cau ra biếu.

▸ Từng từ:
布衣之交 bố y chi giao

Từ điển trích dẫn

1. Bạn bè từ thuở nghèo hèn. Hoặc tỉ dụ bạn bè tri kỉ trong hoạn nạn.
2. Giao vãng giữa những người bình dân.
3. Giao vãng giữa người có chức vị và người thường. ◇ Đông Chu liệt quốc chí : "Quả nhân văn quân chi cao nghĩa, nguyện dữ quân vi bố y chi giao" , (Đệ cửu thập bát hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tình bạn bè từ thuở nghèo hèn.

▸ Từng từ:
布衣卿相 bố y khanh tướng

Từ điển trích dẫn

1. Không phải dòng dõi quý tộc, nhờ tài năng lên làm quan tướng gọi là "bố y khanh tướng" .

▸ Từng từ:
惡衣惡食 ác y ác thực

Từ điển trích dẫn

1. Quần áo và thức ăn thô xấu. Hình dung sinh sống tiết kiệm giản phác.

▸ Từng từ:
白衣卿相 bạch y khanh tướng

Từ điển trích dẫn

1. Người tuy không có công danh chức tước, nhưng địa vị so với khanh tướng không khác. ◇ Dụ thế minh ngôn : "Phong lưu tài tử chiếm từ tràng, chân thị bạch y khanh tướng" , (Quyển thập nhị) Tài tử phong lưu ở chốn văn chương thi phú, đúng là bậc bạch y khanh tướng.

▸ Từng từ:
蓄衣節食 súc y tiết thực

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cất dành quần áo và giảm bớt ăn uống để dành dụm. Chỉ sự tiết kiệm.

▸ Từng từ:
衣冠禽獸 y quan cầm thú

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài vật mà mặc áo đội mũ. Tiếng dùng mắng nhiếc bọn người quyền quý mà lòng dạ xấu như loài cầm thú.

▸ Từng từ:
衣鉢真傳 y bát chân truyền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo cà sa và cái bát đi xin ăn của nhà sư, khi chết đi thì trao lại cho đồ đệ. Y bát chân truyền ý nói người học trò học được hết cái sở học chân chính của thầy.

▸ Từng từ:
衣錦囘鄉 ý cẩm hồi hương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặc áo gấm về làng. Chỉ người thi đậu vinh quy. Cũng chỉ người đi làm ăn xa chờ lúc giàu sang mới về quê.

▸ Từng từ:
衣錦回鄉 ý cẩm hồi hương

Từ điển trích dẫn

1. § Xem "ý cẩm hoàn hương" .

▸ Từng từ:
衣錦夜行 ý cẩm dạ hành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặc áo gấm mà đi ban đêm, không ai biết là áo gấm cả. Chỉ sự tốt đẹp không phô bày ra được.

▸ Từng từ:
衣錦還鄉 ý cẩm hoàn hương

Từ điển trích dẫn

1. Mặc áo gấm về làng. Hàm ý công thành danh tựu rồi vẻ vang trở về quê hương. ◇ Lương Thư : "Cao Tổ tiễn ư Tân Đình, vị viết: Khanh ý cẩm hoàn hương, trẫm vô tây cố chi ưu hĩ" , : , 西 (Liễu Khánh Viễn truyện ).

▸ Từng từ:
褒衣博帶 bao y bác đái

Từ điển trích dẫn

1. Áo rộng đai lớn. § Trang phục của nhà nho thời xưa. Cũng viết là "bầu y bác đái" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo rộng đai lớn, là những đồ trang phục của nhà nho thời xưa, chỉ những người nho sĩ phong lưu.

▸ Từng từ:
褕衣甘食 du y cam thực

Từ điển trích dẫn

1. Ham mặc áo đẹp, tham ăn món ngon. ◇ Sử Kí : "Nông phu mạc bất xuyết canh thích lỗi, du y cam thực, khuynh nhĩ dĩ đãi mệnh giả" , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Nông phu chẳng người nào không tháo bừa, ham mặc áo đẹp tham ăn món ngon, nghiêng tai nghe ngóng đợi xem số mệnh (ra sao). § Cũng nói là "cam thực du y" .

▸ Từng từ:
豐衣足食 phong y túc thực

Từ điển trích dẫn

1. Sung túc, ăn mặc đầy đủ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na Cầm cô nương Mai gia thú liễu khứ, thính kiến thuyết thị phong y túc thực đích ngận hảo" , (Đệ nhất nhất bát hồi) Cô Bảo Cầm thì nhà họ Mai cưới về rồi, nghe nói trong nhà ăn mặc đầy đủ, cũng rất tốt.

▸ Từng từ:
錦衣玉食 cẩm y ngọc thực

Từ điển trích dẫn

1. Áo bằng gấm, đồ ăn bằng ngọc. Nghĩa bóng: Cuộc sống giàu sang. Cũng nói "hoa y mĩ thực" hay "tiên y mĩ thực" . ★ Tương phản: "bố y sơ thực" hay "thô y ác thực" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo bằng gấm, đồ ăn bằng ngọc. Chỉ cuộc sống giàu sang.

▸ Từng từ: