薄 - bác, bạc
刻薄 khắc bạc

Từ điển trích dẫn

1. Nghiêm khắc, hà khắc.
2. Ác nghiệt, vô tình. ◇ Ba Kim : "Tha hựu bất thị một hữu tiền, tố sự tình vi thập ma yếu giá dạng khắc bạc?" , ? (Thu , Tam cửu ).
3. Khấu bớt, chiếm đoạt. ◇ Cựu Đường Thư : "(Lí) Thật tri lưu hậu, khắc bạc quân sĩ y thực, quân sĩ oán bạn" , , (Lí Thật truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ tính tình gắt gao, đối xử tệ hại.

▸ Từng từ:
命薄 mệnh bạc

Từ điển trích dẫn

1. Vận mệnh không tốt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuộc đời ngắn ngủi. Cuộc đời cực khổ vất vả. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Nghĩ mệnh bạc tiền niên hoa, gái tơ mấy chốc mà ra nạ dòng «.

▸ Từng từ:
單薄 đơn bạc

đơn bạc

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Mỏng (nói về quần áo). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Xuyên giá dạng đan bạc, hoàn tại phong khẩu lí tọa trứ" 穿, (Đệ ngũ thập thất hồi) Mặc áo phong phanh thế này, lại ngồi ở trước gió.
2. Thân thể yếu đuối. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Khán tha đích mô dạng nhi giá bàn đan bạc, tâm lí na lí hoàn các đích trụ ngao tiên" , ? (Đệ tam thập hồi) Nhìn dáng dấp cô ta mỏng mảnh yếu ớt như thế, thì trong lòng làm sao chịu được những sự dằn vặt ấy.
3. Ít ỏi, đơn sơ. ◇ Tế tòng tổ đệ bí thư thiếu giám văn : "Hữu tửu tại trản, hữu nhục tại bàn, hồn hề kì lai, hâm thử đan bạc" , , , Có rượu trong chén, có thịt trên mâm, hồn ơi có lại, xin hưởng (chút rượu thịt) đơn sơ này.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mỏng. Nói về quần áo — Chỉ cảnh nghèo — Chỉ thế lực yếu kém.

▸ Từng từ:
噴薄 phún bạc

Từ điển trích dẫn

1. Vọt lên, bắn tung. ◎ Như: "hải đào phún bạc" sóng biển tung trào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vọt lên. Tia lên ( nói về nước ).

▸ Từng từ:
弊薄 tệ bạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ăn ở xấu xa.

▸ Từng từ:
微薄 vi bạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhỏ bé mong manh — Nghèo nàn thấp hèn.

▸ Từng từ:
拙薄 chuyết bạc

Từ điển trích dẫn

1. Vụng về thiển bạc. ◇ Bạch Cư Dị : "Chuyết bạc tài vô thủ, Sơ dong chức bất chuyên" , (Tân xương tân cư thư sự tứ thập vận ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tài vụng chí mỏng. Dùng làm lời khiêm nhường.

▸ Từng từ:
旁薄 bàng bạc

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là: "bàng bạc" , "bàng bạc" , "bàng bạc" , "bàng bạc" .
2. Rộng lớn, mênh mông.
3. Hỗn hợp, hòa đồng. ◇ Trang Tử : "Chi nhân dã, chi đức dã, tương bàng bạc vạn vật dĩ vi nhất" , , (Tiêu dao du ) Kể người ấy, kể đức ấy, sẽ chung đúc muôn vật làm một.
4. Rộng khắp, tản rộng khắp nơi. ◇ Tô Thức : "Côn Lôn bàng bạc ư tam thập bát vạn thất thiên lí chi ngoại" (Từ Châu liên hoa lậu minh ) Núi Côn Lôn trải rộng ra ngoài ba mươi tám vạn bảy ngàn dặm.
5. Đầy nghẽn, tràn ngập. ◇ Văn Thiên Tường : "Thị khí sở bàng bạc, lẫm liệt vạn cổ tồn" , (Chánh khí ca ) Khí chất ấy tràn ngập, lẫm liệt còn lại muôn đời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rộng lớn — Có khắp nơi.

▸ Từng từ:
浮薄 phù bạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ lòng dạ nông nổi, ăn ở không tốt.

▸ Từng từ:
淡薄 đạm bạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lạt và mỏng. Tức ăn lạt mặc mỏng, chỉ cuộc sống sơ sài, nghèo nàn.

▸ Từng từ:
疏薄 sơ bạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thưa và mỏng. Chỉ sự ít ỏi, kém cỏi. Truyền Hoàng Trừu có câu: » Tài sơ đức bạc biết nào có nên «.

▸ Từng từ:
福薄 phúc bạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phúc mỏng, ít được hưởng điều may mắn. Cũng nói Bạc phúc. » Trách vì phúc bạc, xừng đâu má đào «. ( Nhị độ mai ).

▸ Từng từ:
背薄 bội bạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ăn ở xấu xa, phản đạo lí.

▸ Từng từ:
菲薄 phỉ bạc

Từ điển trích dẫn

1. Kém cỏi, bỉ lậu. § Nói về tài đức. Thường dùng làm từ nhún mình. ◇ Vương Xương Linh : "Tự tàm phỉ bạc tài, Ngộ mông quốc sĩ ân" , (Vịnh sử ).
2. Ít, thiếu. ◇ Lí Ngư : "Chỉ thị sính lễ phỉ bạc, hoàn yêu cầu lệnh tôn hải hàm" , (Thận trung lâu , Song đính ).
3. Chỉ vật nhỏ, ít, không giá trị. ◇ Hàn Dũ : "Thăng giai ủ lũ tiến bô tửu, Dục dĩ phỉ bạc minh kì trung" , (Yết Hành Nhạc miếu... ).
4. Tằn tiện, kiệm ước. ◇ Tân Đường Thư : "Thánh nhân thâm tư viễn lự, an ư phỉ bạc, vi trường cửu kế" , , (Ngu Thế Nam truyện ).
5. Mỏng. § Đối lại với "hậu" dày. ◇ Lỗ Tấn : "Dụng nhất bính tiêm duệ đích lợi nhận, chỉ nhất kích, xuyên thấu giá đào hồng sắc đích, phỉ bạc đích bì phu" , , 穿, (Dã thảo , Phục cừu ).
6. Coi thường, khinh thị. ◇ Viên Khang : "Tự vị suy tiện, vị thường thế lộc, cố tự phỉ bạc" , 祿, (Việt tuyệt thư , Ngoại truyện kí Phạm Bá truyện ).

▸ Từng từ:
蓬薄 bồng bạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái rèm đan bằng cỏ Bồng.

▸ Từng từ:
薄俗 bạc tục

Từ điển trích dẫn

1. Phong tục bạc bẽo, tập tục bại hoại. ◇ Hán Thư : "Dân tiệm bạc tục, khứ lễ nghĩa, xúc hình pháp khởi bất ai tai!" , , , (Nguyên đế kỉ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thói quen xấu. Phong tục xấu.

▸ Từng từ:
薄俸 bạc bổng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lương bổng ít ỏi. Chỉ sự làm quan thanh liêm.

▸ Từng từ:
薄倖 bạc hãnh

Từ điển trích dẫn

1. Bạc tình, vô tình. ◇ Đỗ Mục : "Thập niên nhất giác Dương Châu mộng, Doanh đắc thanh lâu bạc hãnh danh" , (Khiển hoài ) Mười năm chợt tỉnh giấc mộng Dương Châu, Được tiếng là bạc bẽo ở chốn lầu xanh.
2. Ngày xưa là tiếng âu yếm mà con gái dùng để gọi tình nhân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phụ lòng người khác. Cũng như bạc tình.

▸ Từng từ:
薄具 bạc cụ

Từ điển trích dẫn

1. Món ăn sơ sài đơn bạc, không thịnh soạn. § Thường dùng làm khiêm từ. ◇ Tư Mã Tương Như : "Tu bạc cụ nhi tự thiết hề, quân tằng bất khẳng hồ hạnh lâm" , (Trường môn phú ).
2. Chuẩn bị sơ sài. ◎ Như: "minh thiên ngã bạc cụ phỉ chước, hoan nghênh các hạ lị lâm hàn xá" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ vật mỏng manh.

▸ Từng từ:
薄冰 bạc băng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giá mỏng, lớp váng mỏng đông lại trên mặt nước khi trời rét.

▸ Từng từ:
薄利 bạc lợi

Từ điển trích dẫn

1. Lợi nhuận ít ỏi, không đáng kể. ★ Tương phản: "hậu lợi" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mối lợi nhỏ nhen.

▸ Từng từ:
薄力 bạc lực

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sức yếu.

▸ Từng từ:
薄命 bạc mệnh

Từ điển trích dẫn

1. Số vận mỏng manh hoặc chết sớm hoặc chịu nhiều đau khổ. ◇ Đỗ Phủ : "Tự cổ thánh hiền đa bạc mệnh, Gian hùng ác thiểu giai phong hầu" , (Cẩm thụ hành ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuộc đời mỏng manh hoặc chết sớm hoặc chịu nhiều đau khổ. Đoạn trường tân thanh có câu: » Đau đớn thay phận đàn bà. Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung «.

▸ Từng từ:
薄夫 bạc phu

Từ điển trích dẫn

1. Người tính tình không đôn hậu, người bạc tình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đàn ông không có tình nghĩa.

▸ Từng từ:
薄媚 bạc mị

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ thanh nhã đáng yêu kính.

▸ Từng từ:
薄宦 bạc hoạn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đường làm quan mong manh, ý nói gặp nhiều trắc trở.

▸ Từng từ:
薄寒 bạc hàn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thời tiết rét buốt cực khổ.

▸ Từng từ:
薄弱 bạc nhược

Từ điển trích dẫn

1. Yếu đuối, nhu nhược. ◇ Vương Sung : "Thọ đoản thủy sanh nhi tử, vị sản nhi thương, bẩm chi bạc nhược dã" , , (Luận hành , Khí thọ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yếu đuối, không còn sức lực gì.

▸ Từng từ:
薄征 bạc chinh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh thuế nhẹ ( trong năm mất mùa ).

▸ Từng từ:
薄待 bạc đãi

Từ điển trích dẫn

1. Đãi ngộ không được trọng hậu, coi thường. ★ Tương phản: "hậu đãi" , "hậu ngộ" , "ưu ngộ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đối xử xấu xa hờ hững.

▸ Từng từ:
薄德 bạc đức

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đức mỏng. Tiếng tự khiêm nhường.

▸ Từng từ:
薄志 bạc chí

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chí khí mỏng manh yếu đuối.

▸ Từng từ:
薄情 bạc tình

Từ điển trích dẫn

1. Không nghĩ tới tình nghĩa, quả tình. § Thường dùng về tình ái nam nữ. ◇ Liêu trai chí dị : "Phụ chỉ mạ viết: Bạc tình lang! An lạc da? Thí tư phú nhược quý hà sở tự lai? Ngã dữ nhữ tình phân bất bạc, tức dục trí tì thiếp, tương mưu hà hại?" : ! ? ? , , ? (Vũ Hiếu Liêm ) Người đàn bà chỉ tay mắng: Đồ bạc tình! Vui sướng quá nhỉ? Thử nghĩ xem phú quý này ở đâu mà có vậy? Ta đối với ngươi tình nghĩa không bạc, dù muốn lấy hầu thiếp mà bàn với nhau thì có hại gì?
2. Người bạc tình. ◇ Lí Hiến Dân : "Lệ thấp hương la mạt, Lâm phong bất khẳng can; Dục bằng tây khứ nhạn, Kí dữ bạc tình khan" , ; 西, (Vân trai quảng lục ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ mỏng manh, dễ tan biến.

▸ Từng từ:
薄技 bạc kĩ

Từ điển trích dẫn

1. Tài mọn, nghề mọn, tài năng thô thiển. ◇ Tô Thức : "Khu khu chu thượng nhân, Bạc kĩ an cảm trình" , (Tân than ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tài mọn, nghề mọn.

▸ Từng từ:
薄明 bạc minh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúc trời rạng sáng ( sáng mỏng ).

▸ Từng từ:
薄暮 bạc mộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúc gần tối, chạng vạng tối ( buổi chiều mỏng manh, sắp hết ).

▸ Từng từ:
薄曲 bạc khúc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nong, cái nỉa.

▸ Từng từ:
薄業 bạc nghiệp

Từ điển trích dẫn

1. Của cải gia tài nhỏ mọn. § Thường dùng làm khiêm từ.
2. Nỗ lực, gắng gỏi làm việc. ◇ Quản Tử : "Phụ lão quy nhi trị sanh, đinh tráng giả quy nhi bạc nghiệp" , (Khinh trọng mậu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Của cải gia tài nhỏ mọn.

▸ Từng từ:
薄櫨 bạc lô

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Miếng gỗ vuông ở đầu cột dọc, tiếp đỡ cái đà ngang.

▸ Từng từ:
薄氷 bạc băng

Từ điển trích dẫn

1. Giá mỏng.

▸ Từng từ:
薄田 bạc điền

Từ điển trích dẫn

1. Ruộng xấu, ruộng cằn cỗi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tất hạ hựu vô tử tức, chỉ kháo lưỡng mẫu bạc điền độ nhật" , (Đệ lục hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ruộng xấu.

▸ Từng từ:
薄福 bạc phúc

Từ điển trích dẫn

1. Phúc mỏng, không có khí phúc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phúc mỏng. Tiếng than thở hoặc nhún nhường.

▸ Từng từ:
薄荷 bạc hà

Từ điển trích dẫn

1. Tên thứ cây có mùi thơm hắc, dùng làm hương liệu, cất dầu làm thuốc (Mentha arvensis).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên thứ cây có mùi thơm hắc, dùng làm vị thuốc được ( menthe, mentha arvensis ).

▸ Từng từ:
薄葬 bạc táng

Từ điển trích dẫn

1. Chôn cất sơ sài. ◇ Tuân Tử : "Thái cổ bạc táng, quan hậu tam thốn, y khâm tam lĩnh" , , (Lễ luận ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chôn cất sơ sài.

▸ Từng từ:
薄薄 bạc bạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rộng lớn — Tiếng xe chạy nhanh.

▸ Từng từ:
薄藝 bạc nghệ

Từ điển trích dẫn

1. Nghề nhỏ mọn. ◎ Như: (ngạn ngữ) "lương điền vạn khoảnh, bất như bạc nghệ tùy thân" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghề nhỏ mọn.

▸ Từng từ:
薄遽 bạc cự

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cấp bách, gấp rút.

▸ Từng từ:
薄雲 bạc vân

Từ điển trích dẫn

1. Mây mỏng. ◎ Như: "san đầu bị kỉ phiến bạc vân phú cái trước, khán lai cách ngoại tú lệ" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áng mây mỏng. Chỉ sự không vững bền.

▸ Từng từ:
負薄 phụ bạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ăn ở xấu xa, trái ngược với sự ăn ở tốt đẹp của người khác đối với mình. Đoạn trường tân thanh có câu: » Mấy người phụ bạc xưa kia, chiếu danh tầm bắt về hỏi tra «.

▸ Từng từ:
輕薄 khinh bạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhẹ và mỏng, chỉ tính tình không cẩn thận, thiếu suy nghĩ.

▸ Từng từ:
鄙薄 bỉ bạc

Từ điển trích dẫn

1. Thấp hèn.
2. Khinh thị.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thô xấu thấp hèn. Cũng dùng làm tiếng tự khiêm nhường — Khinh rẻ.

▸ Từng từ:
薄荷晶 bạc hà tinh

Từ điển trích dẫn

1. Vật kết tinh như hình kim, lấy trong cây bạc hà, dùng để chữa đau răng, đau đầu.

▸ Từng từ:
薄荷油 bạc hà du

Từ điển trích dẫn

1. Dầu bạc hà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dầu bạc hà ( peppermint oil ).

▸ Từng từ:
薄物細故 bạc vật tế cố

Từ điển trích dẫn

1. Sự việc nhỏ nhoi. ◇ Hán Thư : "Trẫm truy niệm tiền sự, bạc vật tế cố, mưu thần kế thất, giai bất túc dĩ li côn đệ chi hoan" , , , (Hung nô truyện thượng ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vật mỏng và lí do nhỏ nhoi. Chỉ sự việc nhỏ nhen, không đáng lưu tâm.

▸ Từng từ:
高義薄雲 cao nghĩa bạc vân

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ nghĩa lí, cảnh giới thơ văn biểu đạt vô cùng cao diệu. ◇ Trương Thủ : "Hảo cú thì thì úy sầu tuyệt, Ngưỡng tàm cao nghĩa bạc vân thiên" , (Vũ trung phục huệ ).
2. Hình dung người có tiết tháo hành vi nghĩa khí cao lớn. ◇ Lí Khai Tiên : "Vạn trượng văn quang diêu bắc đẩu, Nhất sanh cao nghĩa bạc vân thiên" , (Tặng Thiếu Đường Trương Cử Nhân ).

▸ Từng từ: