無 - mô, vô
別無 biệt vô

biệt vô

phồn thể

Từ điển phổ thông

không có sự lựa chọn khác

▸ Từng từ:
南無 nam mô

Từ điển trích dẫn

1. Phiên âm tiếng Phạn "namas", dịch nghĩa ra là: quy mệnh, kỉnh lễ, cứu ngã, độ ngã. Nam mô là câu nói của chúng sinh khi hướng về Phật, quy y tín thuận. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Ngã văn thánh sư tử, thâm tịnh vi diệu âm, hỉ xưng nam mô Phật" , , (Quyển nhất).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phiên âm tiếng Phạn ( Namah ), có nghĩa là rất nhiều, sau trở thành tiếng cầu nguyện, hoặc tiếng chào hỏi của Phật tử. Ta vẫn đọc trại thành Na mô hoặc Nam mô, thay vì nói Na ma. Xem Na ma. Vần Na. » Lòng mộ đạo tăng ni, niệm niệm nam vô Phật « ( Sãi Vãi ).

▸ Từng từ:
從無 tòng vô

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Từ trước chưa hề có. Không bao giờ có.

▸ Từng từ:
毫無 hào vô

Từ điển trích dẫn

1. Không có một chút gì cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không một mảy mày, không một chút gì.

▸ Từng từ:
無上 vô thượng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không còn gì ở trên, ý nói ở trên hết.

▸ Từng từ:
無主 vô chủ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có người đứng đầu — Không thuộc về ai. Đoạn trường tân thanh : » Trải bao thỏ lặn ác tà, Ấy mồ vô chủ ai mà viếng thăm «.

▸ Từng từ:
無事 vô sự

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn bình thường, không có việc gì xảy ra. Thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm: » Rỗi nhàn thời ấy tiên vô sự, Ngâm ngợi cho nên cảnh hữu tình «.

▸ Từng từ:
無他 vô tha

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có gì khác — Không có lòng dạ khác.

▸ Từng từ:
無位 vô vị

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có chỗ đứng đáng kể nào trong xã hội.

▸ Từng từ:
無價 vô giá

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không thể định được sự đáng quý tới bực nào. Ý nói cực quý báu.

▸ Từng từ:
無償 vô thường

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không phải đền bù lại gì. Không phải trả tiền. Td: Cấp phát vô thừa ( phát không, cho không ). NN.

▸ Từng từ:
無前 vô tiền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúc trước chưa từng có.

▸ Từng từ:
無力 vô lực

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có sức, không đủ sức.

▸ Từng từ:
無効 vô hiệu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có kết quả gì.

▸ Từng từ:
無名 vô danh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có tên tuổi — Không ai biết đến tên tuổi.

▸ Từng từ:
無君 vô quân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không biết có vua, ý nói bất trung.

▸ Từng từ:
無吿 vô cáo

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không nói cho ai được, không kêu vào chỗ nào được, ý nói rất khổ sở.

▸ Từng từ:
無味 vô vị

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có ý nghĩa gì, không thích thú gì.

▸ Từng từ:
無因 vô nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Vô cố .

▸ Từng từ:
無囪 vô song

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có đôi, không có tới hai, ý nói chỉ có một.

▸ Từng từ:
無奈 vô nại

Từ điển trích dẫn

1. Không làm gì được. ◇ Chiến quốc sách : "Sở hoan nhi bất tiến, Hàn tất cô, vô nại Tần hà hĩ" , , (Tần sách nhị , Nghi Dương chi dịch Phùng Chương vị Tần vương ) Sở đẹp lòng mà không tiến quân, Hàn tất lẻ loi, không làm gì được Tần.
2. Không gì sánh bằng. ◇ Tô Triệt : "Thủ niêm sương cúc hương vô nại, Diện phất giang phong tửu tự khai" , (Thứ vận mao quân cửu nhật ).
3. Đáng tiếc. ◇ Trương Nguyên Cán : "Tiếu niên hoàng hoa, Trùng đề hồng diệp, Vô nại quy kì xúc" , , (Niệm nô kiều , Từ ).

▸ Từng từ:
無始 vô thủy

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có chỗ bắt đầu. Td: Vô thủy vô chung ( không có chỗ bắt đầu, không có chỗ chấm dứt, ý nói liên miên dài dặc ).

▸ Từng từ:
無定 vô định

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không chắc chắn, thay đổi được — Tên một con sông chảy từ tỉnh Tuy viễn vào tỉnh Thiểm Tây ( vì lòng sông nhiều chỗ nông sâu khác nhau, nên có tên là Vô định ). Thời cổ, quân Hung nô chết ở bờ sông rất nhiều, xương chất như núi. Đoạn trường tân thanh : » Ngẫm từ dấy việc binh đao, Đống xương Vô định đã cao bằng đầu «.

▸ Từng từ:
無害 vô hại

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không gây thiệt thòi gì.

▸ Từng từ:
無己 vô kỉ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có mình. Quên hẳn mình.

▸ Từng từ:
無常 vô thường

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có luôn luôn, lúc có lúc không.

▸ Từng từ:
無干 vô can

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không dính dáng gì.

▸ Từng từ:
無底 vô để

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không đáy — Ý nói sâu lắm.

▸ Từng từ:
無形 vô hình

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không thấy được dáng dấp thế nào. Không nhìn thấy được. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Giống ở đâu vô ảnh vô hình «.

▸ Từng từ:
無影 vô ảnh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có bóng dáng gì, không thấy được. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Giống ở đâu vô ảnh vô hình «.

▸ Từng từ:
無後 vô hậu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có con cái nối dõi về sau.

▸ Từng từ:
無心 vô tâm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không để lòng dạ vào.

▸ Từng từ:
無恙 vô dạng

Từ điển trích dẫn

1. Không bệnh tật, bình an. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Mi Trúc tiếp kiến, cụ ngôn gia chúc vô dạng, Huyền Đức thậm hỉ" , , (Đệ thập cửu hồi) Mi Chúc ra tiếp, nói gia quyến đều bình an cả, Huyền Đức mừng lắm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không hề hấn gì. Không sao.

▸ Từng từ:
無恥 vô sỉ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không biết xấu hổ.

▸ Từng từ:
無恩 vô ân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có ơn nghĩa gì.

▸ Từng từ:
無情 vô tình

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không kể tới tấm lòng người khác đối với mình. Chẳng có tình nghĩa gì. Tự tình khúc của Cao Bá Nhạ: » Trông hoa đau đớn cùng hoa, Ai ngờ từ đấy hóa ra vô tình «.

▸ Từng từ:
無感 vô cảm

Từ điển trích dẫn

1. Không có cảm xúc; không xúc động (vì tình cảm). ◇ Bào Chiếu : "Tâm phi mộc thạch khởi vô cảm, Thôn thanh trịch trục bất cảm ngôn" , (Nghĩ hành lộ nan ).

▸ Từng từ:
無憂 vô ưu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không nghĩ ngợi lo buồn gì.

▸ Từng từ:
無我 vô ngã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Vô kỉ .

▸ Từng từ:
無才 vô tài

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chẳng giỏi giang gì.

▸ Từng từ:
無故 vô cố

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có nguyên do gì. Khi không. Bỗng dưng.

▸ Từng từ:
無效 vô hiệu

Từ điển trích dẫn

1. Không có hiệu quả, không hiệu lực. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Dĩ phục lương dược, toàn nhiên vô hiệu" , (Đệ tứ thập cửu hồi) Đã uống thuốc giải nhiệt rồi, nhưng đều không có hiệu quả.

▸ Từng từ:
無敵 vô địch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không ai chống lại nổi.

▸ Từng từ:
無數 vô số

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rất nhiều, không đếm được.

▸ Từng từ:
無方 vô phương

Từ điển trích dẫn

1. Không có phương hướng, nơi chốn giới hạn nào cả. ◇ Dịch Kinh : "Thiên thi địa sanh, kì ích vô phương" , (Ích quái ).
2. Không có cách thức đã định. ◇ Mạo Tương : "Ngã đàn tì bà bổn vô phương, Thượng cùng liêu khuếch hạ thương mang" , (Hàn dạ thính Bạch Tam đàn tì bà ca ).
3. Không có phương pháp, không có cách. ◇ Cốc lương truyện : "Tựu sư học vấn vô phương, tâm chí bất thông, thân chi tội dã" , , (Chiêu Công thập cửu niên ).
4. Không câu nệ hoặc hạn chế theo một cách hoặc loại nhất định. ◇ Thanh sử cảo 稿: "Quý Mão, dụ viết: Triều đình lập hiền vô phương, bỉ lai bãi khiển tuy đa nam nhân, giai dĩ sự luận xích, phi hữu sở tả hữu dã" Thế Tổ kỉ nhị , : , , , ().
5. Biến hóa vô cùng. ◇ Hàn Dũ : "Vô sở bất thông chi vị thánh, diệu nhi vô phương chi vị thần" , (Hạ sách tôn hiệu biểu ).
6. Không ai sánh bằng. ◇ Tấn Thư : "Quan kì tài lược, quyền trí vô phương" , (Phù Kiên Tái kí thượng ).

▸ Từng từ:
無望 vô vọng

Từ điển trích dẫn

1. Không có hi vọng. ◇ Tả truyện : "Ô hô! Vi vô vọng dã phù, kì tử ư thử hồ" ! , (Chiêu Công nhị thập thất niên ).
2. Không ngờ, không trông mong đến. ◇ Sử Kí : "Thế hữu vô vọng chi phúc, hựu hữu vô vọng chi họa" , (Xuân Thân Quân truyện ).
3. Không cử hành tế sông núi. § "Vọng" : chỉ tế vọng. ◇ Tả truyện : "Vọng, giao chi tế dã. Bất giao diệc vô vọng, khả dã" , . , (Hi công tam thập nhất niên ).
4. Không oán trách. ◇ Đông Quan Hán kí : "Thượng vấn chư tướng phá tặc sở đắc vật, duy (Lí) Trung độc vô sở lược. Thượng viết: ngã dục tứ chi, chư quân đắc vô vọng hồ" , . : , (Lí Trung truyện ).
5. Không giới hạn. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Thần phú vũ trụ nhi vô vọng" (Hạ hiền ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không còn trông mong gì.

▸ Từng từ:
無期 vô kì

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có thời hạn nào. Mãi mãi.

▸ Từng từ:
無極 vô cực

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Vô cùng .

▸ Từng từ:
無機 vô cơ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những vật không có sự sống chết.

▸ Từng từ:
無法 vô pháp

Từ điển trích dẫn

1. Không coi theo phép tắc kỉ cương gì cả. ◇ Hiếu Kinh : "Phi thánh nhân giả vô pháp, phi hiếu giả vô thân, thử đại loạn chi đạo dã" , , (Ngũ hình ).
2. Không có cách nào, không có biện pháp. ◇ Ba Kim : "Hữu ta nhân tại ngoại diện thính đáo bất thiểu đích lưu ngôn, vô pháp giải trừ tâm trung đích nghi hoặc" , (Trung quốc nhân ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có phép tắc gì.

▸ Từng từ:
無涯 vô nhai

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không bờ bến. Lắm lắm. Nhiều lắm. Td: Nhân dục vô nhai ( lòng ham muốn của con người thì không bờ bến ).

▸ Từng từ:
無為 vô vi

vô vi

phồn thể

Từ điển phổ thông

thuyết vô vi

▸ Từng từ:
無爲 vô vi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không cần đến hành động. Không phải làm gì.

▸ Từng từ:
無父 vô phụ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con mồ côi cha — Không biết đến cha, ý nói bất hiếu.

▸ Từng từ:
無物 vô vật

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không ra thứ gì — Không có chuyện gì.

▸ Từng từ:
無生 vô sinh

Từ điển trích dẫn

1. Không ra đời, không sống trên đời. ◇ Thi Kinh : "Tri ngã như thử, Bất như vô sinh" , (Tiểu nhã , Điều chi hoa ).
2. Bất sinh bất diệt, thoát ra ngoài vòng sống chết luân hồi (thuật ngữ Phật giáo).

▸ Từng từ:
無產 vô sản

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có của cải gì, ý nói nghèo khổ.

▸ Từng từ:
無用 vô dụng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không dùng được vào việc gì.

▸ Từng từ:
無由 vô do

Từ điển trích dẫn

1. Không thể nào, không có cách nào. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Ngã thường tư niệm thử tử, vô do kiến chi" , (Tín giải phẩm đệ tứ ) Ta nhớ mãi đứa con này, không làm sao gặp được.
2. Không có lí do, không có nguyên nhân.
3. ☆ Tương tự: "vô tòng" .

▸ Từng từ:
無疆 vô cương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không giới hạn. Nhiều lắm, lớn lắm.

▸ Từng từ:
無疑 vô nghi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không còn ngờ vực gì nữa. Rất xác thực.

▸ Từng từ:
無益 vô ích

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có lợi gì. Hát nói của Tản Đà: » Thê ngôn túy tửu chân vô ích « ( vợ bảo rằng say rượu thật chẳng có lợi gì ).

▸ Từng từ:
無盡 vô tận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không hết. Thơ Nguyễn Công Trứ: » Của trời trăng gió kho vô tận, Cầm hạc tiêu dao đất nước này «.

▸ Từng từ:
無知 vô tri

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không biết gì. Cung oán ngâm khúc : » Kìa điểu thú là loài vạn vật, Dẫu vô trí cũng bắt đèo bòng «.

▸ Từng từ:
無神 vô thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có cái gì được coi là thiêng liêng.

▸ Từng từ:
無福 vô phúc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có cái may mắn trời cho, ý nói gặp toàn những chuyện không may.

▸ Từng từ:
無禮 vô lễ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không đúng phép cư xử với người khác.

▸ Từng từ:
無私 vô tư

Từ điển trích dẫn

1. Công chính không thiên tư. ★ Tương phản: "tự tư" . ◎ Như: "vô tư xã hội tắc lương tính phát triển; tự tư xã hội tắc ác tính phát triển" ; .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có lòng riêng.

▸ Từng từ:
無窮 vô cùng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có chỗ hết.

▸ Từng từ:
無端 vô đoan

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không đầu mối. Chỉ việc bỗng dưng xảy ra.

▸ Từng từ:
無緣 vô duyên

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có mối ràng buộc được định sẵn từ trước, nên không được gặp gỡ, được gần nhau. Đoạn trường tân thanh : » Khóc than khôn xiết sự tình, khéo vô duyên bấy là mình với ta «.

▸ Từng từ:
無罪 vô tội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có lỗi lầm gì.

▸ Từng từ:
無義 vô nghĩa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không theo đạo phải. Như bất nghĩa — Không thành cái ý gì, khiến không ai hiểu gì.

▸ Từng từ:
無翼 vô dực

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có cánh, chỉ sự mất mát mà không rõ nguyên do. Thường nói: » Vô dực nhi phi « ( không cánh mà bay ) — Cũng chỉ lời nói được loan truyền đi xa.

▸ Từng từ:
無聊 vô liêu

vô liêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

buồn bã

Từ điển trích dẫn

1. Quạnh hiu, buồn bã, sầu muộn. ◇ Liêu trai chí dị : "Ư thị chí vô liêu thời, nữ triếp nhất chí" , (Hương Ngọc ) Từ đó cứ lúc quạnh hiu buồn bã thì nàng lại đến.
2. Cùng khốn, không nơi nương tựa. ◇ Liệt nữ truyện : "Tranh ấp tương sát, phụ mẫu vô liêu" , (Tề đông quách khương ).
3. Vô vị, nhàm chán. ◎ Như: "lão đàm cật xuyên, thái vô liêu liễu" 穿, cứ nói mãi chuyện ăn với mặc, chán quá. ◇ Đỗ Mục : "Vô cùng trần thổ vô liêu sự, Bất đắc thanh ngôn giải bất hưu" , (Kí chiết đông hàn nghệ bình sự ).
4. Không biết làm sao. ◇ Trương Cư Chánh : "Nhi dân cùng thế túc, kế nãi vô liêu" , (Khán tường hộ bộ tiến trình yết thiếp sơ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn tẻ, chẳng thú vị gì.

▸ Từng từ:
無能 vô năng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có tài gì, không làm nổi việc.

▸ Từng từ:
無良 vô lương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không tốt đẹp, ý nói xấu xa. Đoạn trường tân thanh : » Lời ngay đông mặt trong ngoài, Kẻ chê bất nghĩa người cười vô lương «.

▸ Từng từ:
無處 vô xứ

vô xứ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. "Vô xử" (1): Không dùng, không có lí do xử trí. ◇ Mạnh Tử : "Nhược ư Tề, tắc vị hữu xử dã. Vô xử nhi quỹ chi, thị hóa chi dã" , . , (Công Tôn Sửu hạ ) Còn như trước kia ở nước Tề, ta chưa có dịp dùng tiền. Chưa có chỗ dùng tiền mà đem tặng vàng cho người, tức là mua chuộc người ta vậy.
2. "Vô xử" (2): Vô vi, vô thường. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Đế vô thường xử dã, hữu xử giả nãi vô xử dã" , (Viên đạo ). § Cao Dụ chú : "Hữu xử, hữu vi dã. Hữu vi tắc bất năng hóa, nãi vô xử vi dã" , . , .
3. "Vô xứ" (1): Không có nơi, không có xứ sở. ◇ Mao Thuẫn : "Khả thị tha giá dạng đích khổ muộn khước hựu vô xứ khả dĩ cáo thuyết" (Tí dạ , Thập thất).
4. "Vô xứ" (2): Không có một chỗ, không có chỗ nào. ◇ Phương Can : "Viễn cận thường thì giai dược khí, Cao đê vô xứ bất tuyền thanh" , (Tống Tôn Bách Thiên du thiên thai ).

vô xử

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. "Vô xử" (1): Không dùng, không có lí do xử trí. ◇ Mạnh Tử : "Nhược ư Tề, tắc vị hữu xử dã. Vô xử nhi quỹ chi, thị hóa chi dã" , . , (Công Tôn Sửu hạ ) Còn như trước kia ở nước Tề, ta chưa có dịp dùng tiền. Chưa có chỗ dùng tiền mà đem tặng vàng cho người, tức là mua chuộc người ta vậy.
2. "Vô xử" (2): Vô vi, vô thường. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Đế vô thường xử dã, hữu xử giả nãi vô xử dã" , (Viên đạo ). § Cao Dụ chú : "Hữu xử, hữu vi dã. Hữu vi tắc bất năng hóa, nãi vô xử vi dã" , . , .
3. "Vô xứ" (1): Không có nơi, không có xứ sở. ◇ Mao Thuẫn : "Khả thị tha giá dạng đích khổ muộn khước hựu vô xứ khả dĩ cáo thuyết" (Tí dạ , Thập thất).
4. "Vô xứ" (2): Không có một chỗ, không có chỗ nào. ◇ Phương Can : "Viễn cận thường thì giai dược khí, Cao đê vô xứ bất tuyền thanh" , (Tống Tôn Bách Thiên du thiên thai ).

▸ Từng từ:
無補 vô bổ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không ích lợi gì.

▸ Từng từ:
無計 vô kế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có sự tính toán sắp xếp nào. Không còn cách gì. Thành ngữ: » Vô kế khả thi « ( không còn cách gì có thể đem ra dùng được ).

▸ Từng từ:
無論 vô luận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không kể là cái gì. Bất cứ như thế nào.

▸ Từng từ:
無謀 vô mưu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có đường lối nào hay, không biết tính toán sắp đặt gì.

▸ Từng từ:
無賴 vô lại

vô lại

phồn thể

Từ điển phổ thông

vô lại, vô ích

Từ điển trích dẫn

1. Kẻ bất lương, dối trá giảo hoạt. ◇ Đỗ Phủ : "Yết Hồ sự chúa chung vô lại" (Vịnh hoài cổ tích ) Rợ Yết thờ chúa (phản phúc bất thường), cuối cùng không thể tin cậy được.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ bất lương. Đoạn trường tân thanh : » Già giang một lão một trai, Một dây vô lại buộc hai thân tình «.

▸ Từng từ:
無贓 vô tang

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có bằng cớ để buộc tội.

▸ Từng từ:
無辜 vô cô

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có tội gì. Cũng như: Vô tội. Văn tế sĩ dân lục tỉnh của Nguyễn Đình Chiểu: » Bầy cửu lưu cứ giữ nghề xưa, thầm tủi vô cô chịu cực «.

▸ Từng từ:
無逸 vô dật

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không được nhàn hạ thảnh thơi.

▸ Từng từ:
無道 vô đạo

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không giữ được đường lối tốt đẹp của con người — Không theo một tông giáo nào.

▸ Từng từ:
無邊 vô biên

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không bờ bến, ý nói lớn lao lắm.

▸ Từng từ:
無量 vô lượng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không lường được, không đếm được, ý nói nhiều lắm.

▸ Từng từ:
無間 vô gián

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có chỗ đứt đoạn. Liên miên không dứt.

▸ Từng từ:
無限 vô hạn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có ranh giới. Nhiều lắm.

▸ Từng từ:
無非 vô phi

Từ điển trích dẫn

1. Chẳng qua là, chỉ là, không ngoài. ◇ Văn minh tiểu sử : "Sở thuyết đích vô phi thị báo chỉ thượng thường hữu đích thoại, tịnh một hữu thập ma hi hãn" , (Đệ nhị thập hồi).

▸ Từng từ:
無頭 vô đầu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có mối manh. Thường nói: » Vô đầu vô vĩ « ( không đầu không cuối ).

▸ Từng từ:
無題 vô đề

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có cái tựa, có tên gọi. Td: Vô đề thi ( bài thơ không có cái tựa ).

▸ Từng từ:
無類 vô loại

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không thành cái loài gì. Chỉ kẻ xấu xa, không phải loài người. Như: Vô lại .

▸ Từng từ:
無魂 vô hồn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có phần tinh thần để biết và nghĩ — Chỉ vẻ ngơ ngác, không biết gì.

▸ Từng từ:
虛無 hư vô

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hoàn toàn không có gì.

▸ Từng từ:
三無私 tam vô tư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ba điều không riêng cho ai, gồm Thiên vô tư phú ( trời không che riêng ai ), Địa vô tư tái ( đất không chở riêng ai ), và Nhật nguyệt vô tư chiếu ( mặt trời mặt trăng không rọi sáng cho riêng ai ).

▸ Từng từ:
潑無徒 bát vô đồ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bọn xấu xa vô lại.

▸ Từng từ:
無名指 vô danh chỉ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngón tay không tên, tức ngón thứ tư tính từ ngón cái, ta gọi là ngón áp út.

▸ Từng từ:
無家居 vô gia cư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có nhà cửa nơi ở nhất định. Chỉ người sống trôi nổi. Thành ngữ: » Sống vô gia cư chết vô địa táng « — Chỉ hạng người bất lương.

▸ Từng từ:
無形中 vô hình trung

Từ điển trích dẫn

1. Một cách không hay biết, không ý thức. ◎ Như: "phạn hậu tiểu khế, vô hình trung dưỡng thành liễu tha thụy ngọ giác đích tập quán" , ăn xong nghỉ ngơi một chút, dần dà lúc nào không biết đã biến thành thói quen ngủ trưa.

▸ Từng từ:
無所謂 vô sở vị

Từ điển trích dẫn

1. Không có gì là. ◇ Lão tàn du kí : "Cứu dân tức sở dĩ báo quân, tự hồ dã vô sở vị bất khả" , (Đệ thập cửu hồi).
2. Không đáng kể, không quan hệ. ◇ Thanh Xuân Chi Ca : "Ngã ma? Vô sở vị. Tùy tha môn chẩm ma bạn toàn hảo" ? . (Đệ nhất bộ, Đệ nhị tam chương).

▸ Từng từ:
無承認 vô thừa nhận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không được ai nhìn là thuộc về họ.

▸ Từng từ:
無政府 vô chính phủ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tình trạng một quốc gia rối loạn, không có người đứng ra tổ chức việc nước.

▸ Từng từ:
無線電 vô tuyến điện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ điện không dùng dây, chỉ dùng những làn sóng truyền đi trong không gian.

▸ Từng từ:
無良心 vô lương tâm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có được cái lòng tốt đẹp sẵn có của con người.

▸ Từng từ:
無色界 vô sắc giới

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ cái cõi không còn hình thể sắc tướng gì.

▸ Từng từ:
無花果 vô hoa quả

vô hoa quả

phồn thể

Từ điển phổ thông

cây sung

▸ Từng từ:
不學無術 bất học vô thuật

Từ điển trích dẫn

1. Không có học vấn tài cán gì cả. ★ Tương phản: "học phú ngũ xa" , "chân tài thật học" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có học vấn nên không có tài khéo để làm việc.

▸ Từng từ:
傍若無人 bàng nhược vô nhân

Từ điển trích dẫn

1. Coi bên mình như không có người, chỉ sự khinh người hoặc thái độ tự thị. § Cũng như: "hạ mục vô nhân" , "mục trung vô nhân" , "mục vô dư tử" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Coi bên cạnh mình như không có người, chỉ sự khinh người. Cũng như Hạ mục vô nhân.

▸ Từng từ:
咎無所歸 cữu vô sở quy

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Có tội thì không đổ cho ai được.

▸ Từng từ:
四顧無親 tứ cố vô thân

Từ điển phổ thông

người đơn độc, không có ai thân thích

▸ Từng từ:
居無求安 cư vô cầu an

Từ điển trích dẫn

1. Ở không cần cho an nhàn sướng thích. ◇ Luận Ngữ : "Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an, mẫn ư sự nhi thận ư ngôn, tựu hữu đạo nhi chánh yên, khả vị hiếu học dã dĩ" , , , , (Học nhi ) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho an nhàn sướng thích, làm việc siêng năng mà thận trọng lời nói, tìm người đạo đức để sửa mình, như vậy có thể gọi là người ham học.

▸ Từng từ:
無中生有 vô trung sinh hữu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trong cái không nảy ra cái có. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Gươm đoạn sầu thơ trục muộn đủ rồi, Còn lẽo đẽo vô trung sinh hữu «.

▸ Từng từ:
無精打采 vô tinh đả thái

Từ điển trích dẫn

1. Uể oải, rã rời, mất tinh thần. ◇ Văn minh tiểu sử : "Hoàng Thế Xương chỉ đắc vô tinh đả thải đích hồi khứ, cô cô thê thê đích thụy liễu" , (Đệ ngũ thập bát hồi).
2. ☆ Tương tự: "thùy đầu táng khí" .
3. ★ Tương phản: "tinh thần đẩu tẩu" , "tinh thần hoán phát" , "tinh thần dịch dịch" , "hứng cao thái liệt" , "hứng trí bột bột" .

▸ Từng từ:
百無禁忌 bách vô cấm kị

Từ điển trích dẫn

1. Trăm điều đều chẳng kiêng sợ, ý nói không biết kiêng sợ gì cả. ◇ Kì lộ đăng : "Nhược thị ngộ kiến cá chánh kinh bằng hữu, san hướng lợi dữ bất lợi, huyệt khẩu khai dữ bất khai, tuyển trạch nhật tử, tiện chu chương đích bách vô cấm kị" , , , , 便 (Đệ lục thập nhất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trăm điều đều chẳng kiêng sợ gì, ý nói không biết kiêng sợ gì.

▸ Từng từ:
目下無人 mục hạ vô nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dưới mắt không người, chỉ sự khinh người, tự phụ.

▸ Từng từ:
禍無單至 họa vô đơn chí

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tai vạ không tới một mình, mà còn lôi kéo thêm nhiều tai vạ khác. Cũng chỉ vận rủi, có nhiều tai vạ cùng xảy tới. Cũng nói Họa bất đơn hành ( tai vạ chẳng đi một mình ).

▸ Từng từ:
聊勝於無 liêu thắng ư vô

Từ điển trích dẫn

1. Có ít còn hơn không. § Nguồn gốc: ◇ Đào Tiềm : "Nhược nữ tuy phi nam, Úy tình liêu thắng vô" , (Họa lưu sài tang ). ◇ Lỗ Tấn : "Đãn giá nhất bộ thư ngã tổng yếu dịch thành tha, toán thị liêu thắng ư vô chi tác" , (Thư tín tập , Trí tào tĩnh hoa ).

▸ Từng từ:
舉目無親 cử mục vô thân

Từ điển trích dẫn

1. Đưa mắt nhìn không thấy ai thân thuộc. Hình dung kẻ ở quê người hoặc cô đơn không ai nương tựa. ☆ Tương tự: "cô khổ linh đinh" , "vô y vô kháo" .

▸ Từng từ:
萬無一失 vạn vô nhất thất

Từ điển trích dẫn

1. Tuyệt đối không sai lầm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Mỗ bảo nhất nhân dữ mỗ đồng khứ thủ quan, vạn vô nhất thất" , (Đệ lục thập nhị hồi) Tôi xin tiến cử một người với tôi cùng đi giữ cửa ải, thì chắc chắn an toàn.
2. ☆ Tương tự: "thập nã cửu ổn" , "an nhược thái san" , "ổn thao thắng khoán" .
3. ★ Tương phản: "bách mật nhất sơ" .

▸ Từng từ:
血本無歸 huyết bổn vô quy

Từ điển trích dẫn

1. Vốn liếng công lao dành dụm khó nhọc bị lỗ lã, tiêu tán mất hết, không cách nào thu lại được. ◎ Như: "cận lai thái giá đê tiện, nông phu môn đô huyết bổn vô quy" , .

▸ Từng từ:
謹則無憂 cẩn tắc vô ưu

Từ điển trích dẫn

1. Cẩn thận thì không lo về sau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thận trọng giữ gìn thì không phải lo lắng.

▸ Từng từ:
高枕無憂 cao chẩm vô ưu

Từ điển trích dẫn

1. Gối cao nhàn nhã không lo lắng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Trác đại hỉ viết: Ngô hữu Phụng Tiên, cao chẩm vô ưu hĩ!" : , ! (Đệ ngũ hồi) (Đổng) Trác mừng mà nói rằng: Ta được Phụng Tiên thì cứ gối cao đầu mà ngủ không lo gì nữa!

▸ Từng từ:
無國界醫生組織 vô quốc giới y sinh tổ chức

Từ điển trích dẫn

1. Médecins Sans Frontières.

▸ Từng từ: