ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
山 - san, sơn
冰山 băng sơn
Từ điển phổ thông
1. núi băng trôi, tảng băng trôi
2. chỗ dựa không lâu bền
2. chỗ dựa không lâu bền
Từ điển trích dẫn
1. Núi lớn do băng tuyết lâu năm không tan hình thành.
2. Khối băng giá lớn tách ra từ hai cực địa cầu trôi nổi trên biển (iceberg).
3. Tỉ dụ quyền thế không vững bền, mau tan như băng.
2. Khối băng giá lớn tách ra từ hai cực địa cầu trôi nổi trên biển (iceberg).
3. Tỉ dụ quyền thế không vững bền, mau tan như băng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nước biển đông lại thành tảng lớn như núi ( iceberg ) — Chỉ quyền thế không vững bền, mau tan như băng.
▸ Từng từ: 冰 山
山門 sơn môn
Từ điển trích dẫn
1. Cổng chùa. ◇ Tô Mạn Thù 蘇曼殊: "Xuất sơn môn thiếu vọng" 出山門眺望 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Bước ra cổng chùa ngắm ra xa. ☆ Tương tự: "miếu môn" 廟門.
2. Chùa, tự viện. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Hảo a, xuất gia nhân cán đắc hiếu sự, bại hoại san môn" 好啊, 出家人幹得好事, 敗壞山門 (Hách Đại Khanh di hận 赫大卿遺恨) Hay không, người xuất gia sao mà hiếu sự, làm bại hoại thanh danh nhà chùa.
3. Cửa mộ. ◇ Tống Thư 宋書: "San môn tiêu sắt, tùng đình thùy tảo" 山門蕭瑟, 松庭誰掃 (Viên Nghĩ truyện 袁顗傳) Cửa mộ hiu hắt, sân thông ai quét.
2. Chùa, tự viện. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Hảo a, xuất gia nhân cán đắc hiếu sự, bại hoại san môn" 好啊, 出家人幹得好事, 敗壞山門 (Hách Đại Khanh di hận 赫大卿遺恨) Hay không, người xuất gia sao mà hiếu sự, làm bại hoại thanh danh nhà chùa.
3. Cửa mộ. ◇ Tống Thư 宋書: "San môn tiêu sắt, tùng đình thùy tảo" 山門蕭瑟, 松庭誰掃 (Viên Nghĩ truyện 袁顗傳) Cửa mộ hiu hắt, sân thông ai quét.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chùa Phật trên núi — Cũng chỉ chi phái khác nhau của Đạo phật.
▸ Từng từ: 山 門
山風 sơn phong
崑山 côn sơn
Từ điển trích dẫn
1. Tên núi: (1) Ở tỉnh Giang Tô, phía tây bắc huyện Tùng Giang. (2) Tức núi "Mã Yên" 馬鞍, thuộc tỉnh Giang Tô. (3) Tên gọi tắt núi "Côn Lôn" 崑崙.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên núi, ở xã Chi Ngại huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương. Bắc phần Việt Nam, nơi trí sĩ của Trần Nguyên Đán đời Trần và cháu ngoại là Nguyễn Trãi đời Lê.
▸ Từng từ: 崑 山
舊金山 cựu kim sơn
使蚊負山 sử văn phụ sơn
Từ điển trích dẫn
1. Sai muỗi đội núi. Ý nói dùng khả năng không thích hợp với nhiệm vụ. ◇ Trang Tử 莊子: "Kì ư trị thiên hạ dã, do thiệp hải tạc hà, nhi sử văn phụ sơn dã" 其於治天下也, 猶涉海鑿河, 而使蚊負山也 (Ứng đế vương 應帝王) Làm như thế mà trị thiên hạ, cũng như lội bể đào sông mà sai muỗi cõng núi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Sai con muỗi đội trái núi.
▸ Từng từ: 使 蚊 負 山
誓海盟山 thệ hải minh sơn
高山流水 cao sơn lưu thủy
Từ điển trích dẫn
1. "Chung Tử Kì" 鍾子期 nghe đàn "Bá Nha" 伯牙 biết Bá Nha nghĩ đến núi cao hay nước chảy. Nghĩa bóng: Người tri âm khó gặp.
2. Tên một bài từ.
2. Tên một bài từ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Núi cao nước chảy, chỉ cảnh đẹp thiên nhiên. Hát nói của Cao Bá Quát có câu: » Cao sơn lưu thủy thi thiên trục «. Nghĩa là trước cảnh núi cao nước chảy, làm ngàn bài thơ.
▸ Từng từ: 高 山 流 水