山 - san, sơn
三山 tam sơn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ba từng, ba đợt, giống như ba ngọn núi.

▸ Từng từ:
假山 giả sơn

Từ điển trích dẫn

1. Hòn non bộ, núi giả để làm cảnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hòn non bộ, núi giả trong nhà để làm cảnh.

▸ Từng từ:
冰山 băng sơn

băng sơn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. núi băng trôi, tảng băng trôi
2. chỗ dựa không lâu bền

Từ điển trích dẫn

1. Núi lớn do băng tuyết lâu năm không tan hình thành.
2. Khối băng giá lớn tách ra từ hai cực địa cầu trôi nổi trên biển (iceberg).
3. Tỉ dụ quyền thế không vững bền, mau tan như băng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước biển đông lại thành tảng lớn như núi ( iceberg ) — Chỉ quyền thế không vững bền, mau tan như băng.

▸ Từng từ:
千山 thiên sơn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghìn núi. Chỉ sự cách trở xa xôi. Thường nói: Thiên sơn vạn thủy ( nghìn núi vạn sông ).

▸ Từng từ:
名山 danh sơn

Từ điển trích dẫn

1. Núi đẹp có tiếng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngọn núi có phong cảnh đẹp nổi tiếng.

▸ Từng từ:
唐山 đường sơn

đường sơn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thành phố Đường Sơn thuộc tỉnh Hà Bắc của Trung Quốc

▸ Từng từ:
山人 sơn nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người cư ngụ tại vùng núi — Người ở ẩn.

▸ Từng từ:
山公 sơn công

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông ở núi, tức con khỉ.

▸ Từng từ:
山君 sơn quân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị thần núi. Như Sơn thần — Một tên chỉ con cọp ( coi như vua trên núi ).

▸ Từng từ:
山呼 sơn hô

Từ điển trích dẫn

1. Hán Vũ Đế lên núi "Tung" , quần thần ba lần hô vạn tuế, gọi là "sơn hô" . Sau dùng làm lời thần dân chúc tụng thiên tử. § Cũng gọi là "hô tung" , "tam hô" , "tung hô" .

▸ Từng từ:
山園 sơn viên

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phần mộ của vua chúa. Như: Sơn lăng .

▸ Từng từ:
山妻 san thê

Từ điển trích dẫn

1. Khiêm xưng vợ mình là "san thê" . ◇ Tây du kí 西: "Ngã san thê tự ấu tu trì, dã thị cá đắc đạo đích nữ tiên" , (Đệ lục thập hồi).

▸ Từng từ:
山居 sơn cư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở trên núi — Người vào núi ở ẩn.

▸ Từng từ:
山峰 sơn phong

sơn phong

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đỉnh núi

▸ Từng từ:
山崖 sơn nhai

sơn nhai

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vách đá, vách núi

▸ Từng từ:
山嶺 sơn lĩnh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đỉnh núi.

▸ Từng từ:
山嶽 sơn nhạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngọn núi cao nhất trong dãy núi.

▸ Từng từ:
山川 sơn xuyên

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núi và sông — Cũng chỉ sự xa cách.

▸ Từng từ:
山扃 sơn quynh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa hang trên núi, chỉ cảnh đẹp trên núi. Hát nói của Dương Khuê có câu: » Lúc vào động ngắm sơn quynh thạch đắng, bút thần ngoan chưa khéo vẽ cho cùng «.

▸ Từng từ:
山斗 sơn đẩu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gọi tắt của núi Thái Sơn và sao Bắc Đẩu, chỉ người có tiếng tăm, được chiêm ngưỡng.

▸ Từng từ:
山明 sơn minh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núi sáng, chỉ cảnh đẹp thiên nhiên. Thường nói: Sơn minh thủy mị ( núi sáng sông đẹp ).

▸ Từng từ:
山林 sơn lâm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núi rừng — Chỉ nơi ở ẩn.

▸ Từng từ:
山根 sơn căn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh từ tướng số, chỉ phần sống mũi ở khoảng giữa hai mắt.

▸ Từng từ:
山民 sơn dân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người sống ở vùng núi, vùng cao nguyên. Cũng chỉ người thiểu số sống ở rừng núi.

▸ Từng từ:
山水 sơn thủy

sơn thủy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông núi, phong cảnh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núi và sông, chỉ cảnh đẹp thiên nhiên. Tự tình khúc của Cao Bá Nhạ có câu: » Hay ra lại rạng cơ cừu. Hèn ra sơn thủy tiêu sần cũng khoan «.

▸ Từng từ:
山河 sơn hà

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núi và sông, chỉ lĩnh thổ quốc gia. Đoạn trường tân thanh có câu: » Triều đình riêng một góc trời, gồm hai văn võ rạch đôi sơn hà « — Cũng chỉ sự bền vững, vì núi không mòn, sông không cạn.

▸ Từng từ:
山洞 sơn động

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hang núi.

▸ Từng từ:
山海 sơn hải

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói tắc của » Sơn minh hải thệ « ( hẹn non thề biển ), chỉ lời thề hẹn. Thơ Tản Đà có câu: » Sơn hải hỡi ai người ước thệ, gió hiu trăng lạnh tiếng ve sầu «.

▸ Từng từ:
山湖 sơn hồ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núi non và hồ nước, cảnh trí trong nhà quyền quý thời xưa. Đoạn trường tân thanh có câu: » Có cổ thụ có sơn hồ, cho nàng ra đó giữ chùa tụng kinh «.

▸ Từng từ:
山溪 sơn khê

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núi và khe nước trên núi. Chỉ sự xa sôi cách trở Đoạn trường tân thanh có câu: » Liêu dương cách trở sơn khê, xuân đường kịp gọi sinh về hộ tang «.

▸ Từng từ:
山珍 sơn trân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Món ăn quý của vùng núi, tức thịt rừng. Như: Sơn hào.

▸ Từng từ:
山盟 sơn minh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trỏ vào núi mà thề, bao giờ núi lở thì lời thề mới phai. Chỉ lời thề bền vững. Thường nói: Sơn minh hải thệ ( hẹn non thề biển ).

▸ Từng từ:
山神 sơn thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị thần trên núi. Như Sơn quân .

▸ Từng từ:
山系 sơn hệ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mạch núi, dãy núi — Chỉ chung nhiều dãy núi trong một vùng cùng chạy theo một hướng.

▸ Từng từ:
山羊 sơn dương

sơn dương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con dê núi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài dê núi, leo núi cực giỏi, chạy rất nhanh, tên khoa học là ( Capra Hirous ).

▸ Từng từ:
山脈 sơn mạch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hướng núi chạy.

▸ Từng từ:
山脚 sơn cước

sơn cước

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chân núi

▸ Từng từ:
山腳 sơn cước

sơn cước

phồn thể

Từ điển phổ thông

chân núi

▸ Từng từ:
山芋 sơn vu

sơn vu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khoai lang

▸ Từng từ:
山茶 sơn trà

Từ điển trích dẫn

1. Một thứ cây lá thường xanh, hoa trắng, có thứ đỏ, dùng làm cảnh chơi (lat. Theaceae). § Còn có tên là "nhất niệp hồng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây nhỏ, hoa có hai màu đỏ trắng rất đẹp ( camelias ).

▸ Từng từ:
山莊 sơn trang

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nông trại trên núi — Nhà lớn trên núi, xung quanh có vườn rộng — Cũng chỉ nghĩa địa, chỗ đất chôn người chết. Như: Nghĩa trang.

▸ Từng từ:
山藥 sơn dược

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị thuốc hái ở trên núi — Tên một vị thuốc Nam, còn gọi là Chánh hoài ( ta gọi là Khoai mài ).

▸ Từng từ:
山蠻 sơn man

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giống dân thiểu số bán khai, sống trên núi.

▸ Từng từ:
山衆 sơn chúng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung các nhà tu ở núi.

▸ Từng từ:
山西 sơn tây

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tỉnh ở Bắc phần Việt nam. Thơ Tản Đà có câu: » Vùng đất Sơn Tây nẩy một ông, tuổi chửa bao nhiêu văn rất hùng « ( Sơn Tây là quê hương của tác giả ).

▸ Từng từ: 西
山谷 sơn cốc

sơn cốc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hang núi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hang núi — Khe núi, khoảng giữa hai trái núi.

▸ Từng từ:
山踋 sơn cước

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chân núi.

▸ Từng từ:
山野 sơn dã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núi và cánh đồng, chỉ nơi ở ẩn vắng vẻ êm đềm — Chỉ sự vụng về quê kệch ( như người sống ở núi, ở đồng ).

▸ Từng từ:
山門 sơn môn

sơn môn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Cổng chùa. ◇ Tô Mạn Thù : "Xuất sơn môn thiếu vọng" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Bước ra cổng chùa ngắm ra xa. ☆ Tương tự: "miếu môn" .
2. Chùa, tự viện. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Hảo a, xuất gia nhân cán đắc hiếu sự, bại hoại san môn" , , (Hách Đại Khanh di hận ) Hay không, người xuất gia sao mà hiếu sự, làm bại hoại thanh danh nhà chùa.
3. Cửa mộ. ◇ Tống Thư : "San môn tiêu sắt, tùng đình thùy tảo" , (Viên Nghĩ truyện ) Cửa mộ hiu hắt, sân thông ai quét.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chùa Phật trên núi — Cũng chỉ chi phái khác nhau của Đạo phật.

▸ Từng từ:
山陵 sơn lăng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phần mộ của vua chúa. Cũng như: Lăng tẩm — Vùng núi, vùng cao nguyên.

▸ Từng từ:
山雞 sơn kê

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gà rừng.

▸ Từng từ:
山青 sơn thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núi thì xanh, chỉ cảnh đẹp thiên nhiên. Thường nói Sơn thanh thủy tú ( núi xanh sông đẹp ).

▸ Từng từ:
山頂 sơn đỉnh

sơn đỉnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

đỉnh núi

▸ Từng từ:
山顶 sơn đỉnh

sơn đỉnh

giản thể

Từ điển phổ thông

đỉnh núi

▸ Từng từ:
山風 sơn phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió núi. Chỉ sự vất vả của người chiến sĩ. Văn tế trận vong tướng sĩ của Nguyễn Văn Thành có câu: » Trước từng trải Xiêm la Cao miên về Gia định mới dần ra Khánh thuận, đã mấy buổi sơn phong hải lễ, trời Cao Quang soi tỏ tam kiên trinh «.

▸ Từng từ:
山餚 sơn hào

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ ăn ngon của vùng núi, tức thịt rừng. Thường nói sơn hào hải vị ( món thịt rừng và món cá biển ).

▸ Từng từ:
山麓 sơn lộc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng chân núi. Như Sơn cước .

▸ Từng từ:
岑山 sầm sơn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một ngọn núi thuộc tỉnh Thanh hóa của Việt Nam — Tên một cửa biển thuộc tỉnh Thanh hóa, nơi nghỉ mát có khí hậu rất tốt.

▸ Từng từ:
崇山 sùng sơn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngọn núi cao.

▸ Từng từ:
崑山 côn sơn

Từ điển trích dẫn

1. Tên núi: (1) Ở tỉnh Giang Tô, phía tây bắc huyện Tùng Giang. (2) Tức núi "Mã Yên" , thuộc tỉnh Giang Tô. (3) Tên gọi tắt núi "Côn Lôn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên núi, ở xã Chi Ngại huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương. Bắc phần Việt Nam, nơi trí sĩ của Trần Nguyên Đán đời Trần và cháu ngoại là Nguyễn Trãi đời Lê.

▸ Từng từ:
巫山 vu sơn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên núi, thuộc tỉnh Tứ Xuyên — Chỉ việc ăn nằm giữa trai gái. Do điển Sở Tương vương tới đất Cao Đường, nàm mơ thấy một người con gái đẹp tới ăn nằm với mình, nàng cho biết, nàng là thần nữ núi Vu, buổi sáng làm mây, buổi tối làm mưa.

▸ Từng từ:
春山 xuân sơn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngọn núi mùa xuân — Chỉ lông mày của người con gái đẹp xanh như sắc núi mùa xuân. Đoạn trường tân thanh : » Làn thu thủy, nét xuân sơn, Hoa ghen thua thắm liễu hèn kém xanh «.

▸ Từng từ:
桂山 quế sơn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiệu của vua Nguyễn Khuyến, danh sĩ đời Nguyễn, vị Tam nguyên làng Yên đổ.

▸ Từng từ:
橫山 hoành sơn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên dãy núi giữa hai tỉnh Quảng bình và Hà tĩnh, bắc Trung phần Việt Nam.

▸ Từng từ:
江山 giang san

giang san

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông núi, đất nước

giang sơn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông núi, đất nước

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núi sông. Chỉ đất nước.

▸ Từng từ:
泰山 thái sơn

thái sơn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

núi Thái Sơn của Trung Quốc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một trái núi lớn, thuộc tỉnh Sơn Đông. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Gieo Thái sơn nhẹ tựa như hồng mao «.

▸ Từng từ:
潙山 quy san

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên Tên núi, thuộc tỉnh Hồ Nam..

▸ Từng từ:
濃山 nùng sơn

nùng sơn

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên núi, tức núi Nùng, một trái núi nhỏ ở Hà nội, vẫn được coi là tượng trưng cho thành phố này (núi Nùng sông Nhị).

▸ Từng từ:
火山 hỏa sơn

hỏa sơn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

núi lửa

▸ Từng từ:
玉山 ngọc sơn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên ngôi chùa ở giữa hồ Hoàn kiếm Hà nội.

▸ Từng từ:
白山 bạch sơn

Từ điển trích dẫn

1. Núi có tuyết trắng trên đỉnh.
2. Chỉ "Thiên san" , tên dãy núi ở Tân Cương.
3. Chỉ "Kì Liên san" , ở Cam Túc.
4. Chỉ "Trường Bạch san" , ở Cát Lâm.

▸ Từng từ:
盟山 minh sơn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ vào núi mà thề, bao giờ núi lở thì lời thề mới phai. Cũng nói Minh sơn thệ hải ( thề non hẹn biển ) hoặc Thệ hải minh sơn. Đoạn trường tân thanh có câu: » Đôi lời thệ hải minh sơn, làm con trước phải đền ơn sinh thành «.

▸ Từng từ:
眉山 mi sơn

Từ điển trích dẫn

1. Người xưa thường vẽ mày xanh, nhìn giống như màu núi xanh ở xa, nên gọi là "mi sơn" .
2. Tên huyện ở Tứ Xuyên.

▸ Từng từ:
空山 không san

Từ điển trích dẫn

1. Núi rừng u thâm ít người lai vãng. ◇ Vi Ứng Vật : "Lạc diệp mãn không san, Hà xứ tầm hành tích" 滿, (Kí toàn Tiêu san trung đạo sĩ ) Lá rụng đầy núi trống, Biết đâu tìm dấu chân đi?

▸ Từng từ:
蓬山 bồng sơn

Từ điển trích dẫn

1. Tức núi "Bồng Lai" , theo truyền thuyết là chỗ tiên ở. Sau chỉ cảnh tiên. ◇ Lí Thương Ẩn : "Bồng Lai thử khứ vô đa lộ, Thanh điểu ân cần vị thám khan" , (Vô đề kì tứ ) Từ đây tới Bồng Lai không có nhiều lối, Nhờ chim xanh vì ta mà ân cần thăm dò.

▸ Từng từ:
藍山 lam sơn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên núi và cũng là tên đất thuộc tỉnh Thanh Hóa, nơi khởi nghiệp của Bình Định vương Lê Lợi, tức Thái Tổ nhà Lê.

▸ Từng từ:
西山 tây sơn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một làng ở Bình Định, Trung phần Việt Nam, quê hương của Quang Trung Nguyễn Huệ — Tên triều đại của vua Quang Trung ( 1780-1802 ).

▸ Từng từ: 西
諒山 lạng sơn

Từ điển trích dẫn

1. "Lạng Sơn" còn gọi là xứ Lạng là một tỉnh ở vùng Đông Bắc Việt Nam.

▸ Từng từ:
遊山 du sơn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi chơi thăm cảnh núi non.

▸ Từng từ:
那山 na sơn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên núi, thuộc tỉnh Thanh hóa Việt Nam, dân gian thường gọi là núi Nưa.

▸ Từng từ:
開山 khai sơn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mở núi lấy đường mà đi. Chỉ công việc mở mang lúc đầu.

▸ Từng từ:
關山 quan san

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Quan sơn . Đoạn trường tân thanh có câu: » Người lên ngựa kẻ chia bào, rừng phong thu đã nhuộm màu quan san «.

▸ Từng từ:
青山 thanh sơn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngọn núi xanh. Tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng: » Nỗi thanh sơn mừng xuân kỉ dao đồ «.

▸ Từng từ:
仙山集 tiên sơn tập

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên tập thơ của Nguyễn Vĩnh Tích.

▸ Từng từ:
噴火山 phún hỏa sơn

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ núi lửa lúc bạo phát phun ra dung nham, sỏi đá, hơi nóng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núi phun lửa. Núi lửa.

▸ Từng từ:
山查子 sơn tra tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quả bồ quân, dừng làm vị thuốc.

▸ Từng từ:
山水畫 sơn thủy họa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bức tranh vẽ cảnh núi sông.

▸ Từng từ:
山茱萸 sơn thù du

sơn thù du

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây sơn thù du

▸ Từng từ:
崑山歌 côn sơn ca

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một bài thơ trong Ức trai di tập của Nguyễn Trãi. Xem tiểu sử tác giả ở vần Trãi.

▸ Từng từ:
撮合山 toát hợp san

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ người làm mai mối. ◇ Kinh bổn thông tục tiểu thuyết : "Nguyên lai na bà tử thị cá toát hợp san, chuyên kháo tác môi vi sanh" , (Tây Sơn nhất quật quỷ 西).

▸ Từng từ:
火焰山 hỏa diệm sơn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núi phun lửa, núi lửa. Cũng gọi là Hỏa sơn.

▸ Từng từ:
穿山甲 xuyên sơn giáp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ con tê giác ( tương truyền nó đục qua núi được ).

▸ Từng từ: 穿
舊金山 cựu kim sơn

Từ điển trích dẫn

1. Tên thành phố, ở bờ biển phía tây "Mĩ Quốc" , trên bờ "Thái Bình Dương" , tức thành phố "San Francisco".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên thành phố, ở bờ biển phía tây Hoa Kì, trên bờ Thái Bình Dương, tức thành phố San Francisco.

▸ Từng từ:
過山礮 quá sơn pháo

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Súng lớn bắn qua núi. Súng cối.

▸ Từng từ:
亞歷山大 á lịch sơn đại

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên vị vua anh hùng nước Macedoin, 356 — 323 trước TL, từng chinh phục vùng Trung Đông và Tây Ấn Độ ( alexandre le grand, alexander the great ).

▸ Từng từ:
使蚊負山 sử văn phụ sơn

Từ điển trích dẫn

1. Sai muỗi đội núi. Ý nói dùng khả năng không thích hợp với nhiệm vụ. ◇ Trang Tử : "Kì ư trị thiên hạ dã, do thiệp hải tạc hà, nhi sử văn phụ sơn dã" , , 使 (Ứng đế vương ) Làm như thế mà trị thiên hạ, cũng như lội bể đào sông mà sai muỗi cõng núi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sai con muỗi đội trái núi.

▸ Từng từ: 使
千山萬水 thiên sơn vạn thủy

Từ điển trích dẫn

1. Nghìn núi muôn sông. Tỉ dụ đường đi nhiều, rất xa xôi, lắm hiểm trở. ◇ Trương Kiều : "Li biệt hà biên oản liễu điều, Thiên sơn vạn thủy ngọc nhân diêu" , (Kí Duy Dương cố nhân ) Tiễn biệt bên sông buộc nhành liễu, Muôn sông nghìn núi người ngọc đã xa.

▸ Từng từ:
博山香爐 bác sơn hương lô

Từ điển trích dẫn

1. Lư hương hình núi "Bác Sơn" . Sách "Khảo cổ đồ" (Quyển thập) chép: Dưới lư hương đựng nước nóng nấu bằng các chất thơm, hương xông nghi ngút, như hòn núi trong biển bốc hơi.

▸ Từng từ:
山窮水盡 sơn cùng thủy tận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi đầu núi cuối sông, chỉ nơi cực xa xôi, không còn nơi nào xa hơn nữa.

▸ Từng từ:
山高水長 sơn cao thủy trường

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núi cao sông dài, chỉ cảnh đẹp đất nước — Cũng chỉ sự vững bền, như núi lúc nào cũng cao, sông lúc nào cũng dài.

▸ Từng từ:
拔山舉鼎 bạt san cử đỉnh

Từ điển trích dẫn

1. Nhổ núi nhấc vạc. Tỉ dụ sức mạnh vượt bực. ◇ Cô bổn Nguyên Minh tạp kịch : "Bạt san cử đỉnh hưng vương nghiệp, Củ củ uy phong thùy cảm địch" , (Ám độ trần thương , Đệ nhất chiết ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhổ núi nhấc vạc. Chỉ sức mạnh vượt bực.

▸ Từng từ:
桂山詩集 quế sơn thi tập

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên tập thơ chữ Hán của Nguyễn Khuyến.

▸ Từng từ:
泰山北斗 thái san bắc đẩu

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết gọn thành "Thái Đẩu" . Tỉ dụ người đức cao vọng trọng hoặc có được thành tựu to lớn trác việt, khiến cho người ta phải ngưỡng mộ. ◇ Tân Đường Thư : "Tự Dũ một, kì ngôn đại hành, học giả ngưỡng chi như Thái San, Bắc Đẩu vân" , , , (Hàn Dũ truyện ).

▸ Từng từ:
舉鼎拔山 cử đỉnh bạt sơn

Từ điển trích dẫn

1. Nhấc vạc nhổ núi. Hình dung sức mạnh phi thường. ◇ Vô danh thị : "Thân hoài cử đỉnh bạt san lực, Độc chiếm Đông Ngô sổ bách thành" , (Ý cẩm hoàn hương , Đệ nhất chiết).

▸ Từng từ:
藍山實錄 lam sơn thực lục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một cuốn sách của Hồ Sĩ Dương, danh sĩ thời Lê mạt, chép rõ việc Lê Lợi đánh đuổi quân nhà Minh.

▸ Từng từ:
衰山敗水 suy sơn bại thủy

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núi mòn sông nát, chỉ cảnh đất nước tan nát.

▸ Từng từ:
誓海盟山 thệ hải minh sơn

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ non thề biển. § Dùng để biểu thị tình ái chân thành. ◇ Quần âm loại tuyển : "Hoàng thiên tại thượng, chiếu chứng lưỡng tâm tri, thệ hải minh san, vĩnh bất di" , , (Ngọc trâm kí , Từ cấu tư tình ).

▸ Từng từ:
高山流水 cao sơn lưu thủy

Từ điển trích dẫn

1. "Chung Tử Kì" nghe đàn "Bá Nha" biết Bá Nha nghĩ đến núi cao hay nước chảy. Nghĩa bóng: Người tri âm khó gặp.
2. Tên một bài từ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núi cao nước chảy, chỉ cảnh đẹp thiên nhiên. Hát nói của Cao Bá Quát có câu: » Cao sơn lưu thủy thi thiên trục «. Nghĩa là trước cảnh núi cao nước chảy, làm ngàn bài thơ.

▸ Từng từ:
亞歷山大大帝 á lịch san đại đại đế

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng Pháp: Alexandre Le Grand (356-323, trước CN).

▸ Từng từ: