解 - giái, giải, giới
不解 bất giải

Từ điển trích dẫn

1. Không hiểu, không rõ.
2. Không tan. § Tức là "bất tán" .
3. Không giúp đỡ.
4. Không lười biếng. § Tức là "bất giải đãi" . ◇ Thi Kinh : "Bất giải ư vị, Dân chi du kí" , (Đại nhã , Giả lạc ) Không lười biếng trong chức vụ của mình, Thì dân chúng được yên ổn nghỉ ngơi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không hiểu nổi — Không biết tính sao.

▸ Từng từ:
了解 liễu giải

liễu giải

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hiểu ra

Từ điển trích dẫn

1. Hiểu ra, hiểu rõ. ☆ Tương tự: "lĩnh hội" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiểu ra, hiểu rõ.

▸ Từng từ:
兵解 binh giải

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết vì khí giới.

▸ Từng từ:
冰解 băng giải

Từ điển trích dẫn

1. Băng giá tan thành nước. ☆ Tương tự: "băng thích" .
2. Tỉ dụ tiêu mất, tiêu trừ. ◇ Tô Thức : "Khai quyển vị chung, túc chướng băng giải" , (Thư , Lăng Già Kinh hậu ) Mở quyển chưa xong hết, những chướng ngại vốn có từ trước bỗng tiêu tan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Băng tan thành nước — Tan như Băng, ý nói tan biến không để lại dấu vết gì. Cũng như Băng thích.

▸ Từng từ:
分解 phân giải

Từ điển trích dẫn

1. Hòa giải.
2. Kể rõ ra. ◎ Như: cuối mỗi chương tiểu thuyết, thường ghi: "hạ hồi phân giải" .
3. Giải quyết xong.
4. Tác dụng hóa học tách rời một hợp chất thành một hay nhiều nguyên tố hay hợp chất khác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói rõ từng phần của vấn đề.

▸ Từng từ:
剖解 phẫu giải

phẫu giải

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giải phẫu

▸ Từng từ:
勸解 khuyến giải

Từ điển trích dẫn

1. Khuyên bảo. ◇ Lão Xá : "Cha môn đô hảo hảo địa an úy tha, khuyến giải tha, tùy thì tùy địa thể thiếp tha, tôn trọng tha" , , , (Toàn gia phúc , Đệ nhị mạc).
2. Khuyên can, làm cho hòa giải. ◇ Đào Tông Nghi : "Nhất nhật, hữu bộ dân mỗ giáp mỗ ất đấu ẩu, mỗ giáp chi mẫu khuyến giải, bị mỗ ất dụng mộc bổng tựu não hậu nhất kích, phó địa nhi tử" , , , , (Xuyết canh lục , Cúc ngục ).

▸ Từng từ:
和解 hòa giải

hòa giải

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hòa giải, giảng hòa

Từ điển trích dẫn

1. Hai bên chấm dứt tranh chấp, đi đến thỏa thuận.
2. Khế ước cho hai bên nhượng bộ lẫn nhau, ngừng tranh cãi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm cho hai bên được yên ổn êm đềm, không còn chống đối nhau nữa.

▸ Từng từ:
圖解 đồ giải

Từ điển trích dẫn

1. Dùng hình vẽ để giảng giải, phân tích.
2. Giải pháp dùng đồ biểu (tiếng Pháp: solution graphique).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói rõ về bức vẽ, tức là câu nói hoặc hàng chữ ghi dưới bức vẽ, nói rõ ý nghĩa của bức vẽ đó.

▸ Từng từ:
壓解 áp giải

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi sát và dẫn về. Ý nói giữ kẻ phạm tội mà dẫn đi nơi khác.

▸ Từng từ:
心解 tâm giải

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìm hiểu lòng dạ — Lấy lòng mà hiểu.

▸ Từng từ:
押解 áp giải

Từ điển trích dẫn

1. Kèm giữ tội nhân đưa đi. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Vân Trường áp giải Vương Trung, hồi Từ Châu kiến Huyền Đức" , (Đệ nhị thập nhị hồi) Vân Trường áp giải Vương Trung về Từ Châu vào nộp Huyền Đức.
2. Coi sóc vận chuyển. ◎ Như: "áp giải hóa vật" .

▸ Từng từ:
拔解 bạt giải

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng người, không qua khoa cử mà do sự tiến cử.

▸ Từng từ:
排解 bài giải

Từ điển trích dẫn

1. Điều đình giải quyết. ◎ Như: "bài giải phân tranh" .
2. Tiêu trừ hoặc khuây khỏa phiền muộn hoặc điều khó chịu trong lòng. ◎ Như: "bài giải tịch mịch" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhân gia hữu vi nan đích sự, nã trứ nhĩ môn đương chánh kinh nhân, cáo tố nhĩ môn dữ ngã bài giải bài giải, nhĩ môn đảo thế hoán trứ thủ tiếu nhi" , , , (Đệ tứ thập lục hồi) Người ta có việc khó xử, tưởng chúng mày là người đứng đắn, tìm cách giúp đỡ khuyên giải, thế mà chúng mày lại thay nhau đem tao ra làm trò cười.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp xếp, gỡ rối công việc.

▸ Từng từ:
推解 suy giải

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói tắt của thành ngữ » Suy thực giải y « ( đem đồ ăn của mình cho người khác ăn, cở áo của mình cho người khác mặt ), chỉ sự nhường cơm xẻ áo, giúp đỡ tận tình.

▸ Từng từ:
支解 chi giải

Từ điển trích dẫn

1. Hình phạt tàn khốc thời cổ: cắt lìa chân tay. ◇ Hoài Nam Tử : "Thương Ưởng chi giải, Lí Tư xa liệt" , (Nhân gian ).
2. Cắt chia chân thú vật làm thịt. ◎ Như: "giá vị đồ phu chi giải trư chích đích đao pháp thập phần can tịnh lị lạc" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xé rời tay chân. Xé xác. Một cực hình thời cổ.

▸ Từng từ:
明解 minh giải

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói rõ cho người khác hiểu.

▸ Từng từ:
枝解 chi giải

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Chi giải .

▸ Từng từ:
求解 cầu giải

Từ điển trích dẫn

1. Xin được giải cửu hoặc giải trừ hoạn nạn. ◇ Sử Kí : "(Tần Chiêu Vương) tù Mạnh Thường Quân, mưu dục sát chi. Mạnh Thường Quân sử nhân để Chiêu Vương Hạnh Cơ cầu giải" (), . 使 (Mạnh Thường Quân truyện ).
2. Xin được giảng cho minh bạch. ◇ Tạ Linh Vận : "Đồng du chư đạo nhân, tịnh nghiệp tâm thần đạo, cầu giải ngôn ngoại" , , (Biện tông luận ).
3. Thỉnh cầu giải đáp. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Thử gian sương phụ Tạ Tiểu Nga thị ngã thập nhị tự mê ngữ, mỗi lai tự trung cầu giải" , (Quyển thập cửu).

▸ Từng từ:
注解 chú giải

Từ điển trích dẫn

1. Giải thích ý nghĩa chữ và câu. ◇ Hình Bỉnh : "Chư gia chú giải, giai vinh hoa kì ngôn, vọng sanh xuyên tạc" , , 穿 (Hiếu Kinh chú sớ tự ).
2. Lời, văn tự giải thích. ◇ Lục Tích : "Hậu sổ niên chuyên tinh độc chi, bán tuế gian thô giác kì ý, ư thị thảo sáng chú giải" , , (Thuật huyền ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ghi chép thêm để nói cho rõ nghĩa.

▸ Từng từ:
溶解 dung giải

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tan trong chất lỏng, hòa tan ( solvent, disolution ).

▸ Từng từ:
演解 diễn giải

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói rộng và nói rõ ý nghĩa của vấn đề.

▸ Từng từ:
熔解 dung giải

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nóng chảy thành chất lỏng do núi lửa phun ra.

▸ Từng từ:
理解 lí giải

Từ điển trích dẫn

1. Hiểu rõ sự lí. ◇ Tống sử : "Nhiên vị thường trứ thư, duy khẩu thụ học giả, sử chi tâm thông lí giải" , , 使 (Lâm Quang Triêu truyện ).
2. Giải thích. § Phân tích sự tương quan giữa sự thật với nguyên lí, nguyên tắc. ◇ Lưu Tương Tôn : "Phân vân phong vũ, vị dị lũ tích nhi lí giải giả" , (Đăng sĩ lang cám châu lộ đồng tri ninh đô châu sự tiêu công hành trạng ).

lý giải

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lý giải, giải thích

▸ Từng từ:
瓦解 ngõa giải

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngói vỡ toan. Chỉ sự tan tành. Ta cũng thường nói: Trúc chẻ ngói tan. » Thừa cơ trúc chẻ ngói tan « ( Kiều ). Ngõa giải : Ngói sụt. Một mái ngói đã có mấy viên sụt thì cả mái sụt cả. Nghĩa là đánh đâu được đấy. ( Kiều ).

▸ Từng từ:
百解 bách giải

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như thứ thuốc hay, chữa được đủ các bệnh.

▸ Từng từ:
經解 kinh giải

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giảng nghĩa sách xưa.

▸ Từng từ:
見解 kiến giải

Từ điển trích dẫn

1. Cách nhìn, khán pháp (kinh qua quan sát, nhận thức...). ◇ Liễu Tông Nguyên : "Thật chi yếu, nhị văn trung giai thị dã, ngô tử kì tường độc chi, bộc kiến giải bất xuất thử" , , , (Đáp Nghiêm Hậu Dư tú tài luận vi sư đạo thư 輿).
2. Giải quyết, xử lí. ◇ Trần Dĩ Nhân : "Tắc yếu nhĩ lĩnh hùng binh tương đội ngũ bài, kim nhật cá thỉnh minh công tự kiến giải" , (Tồn Hiếu đả hổ , Đệ nhất chiết).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiểu biết. Sự hiểu biết.

▸ Từng từ:
解元 giải nguyên

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đậu kì thi Hương.

▸ Từng từ:
解冤 giải oan

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cởi bỏ nỗi khổ không phải của mình mà mình phải chịu. Thơ Lê Thánh Tông có câu: » Giải oan chi mượn để đàn tràn «.

▸ Từng từ:
解剖 giải phẫu

giải phẫu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giải phẫu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mổ xẻ thân thể.

▸ Từng từ:
解厄 giải ách

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trừ bỏ tai họa.

▸ Từng từ:
解和 giải hòa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm cho êm đẹp, không còn giống nhau.

▸ Từng từ:
解圍 giải vi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cởi bỏ vòng vây.

▸ Từng từ:
解廌 giải trãi

giải trãi

phồn thể

Từ điển phổ thông

(một giống thú giống con dê mà chỉ có một sừng)

giải trĩ

phồn thể

Từ điển phổ thông

(một giống thú giống con dê mà chỉ có một sừng)

▸ Từng từ:
解悟 giải ngộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiểu rõ.

▸ Từng từ:
解悶 giải muộn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm cho hết buồn sầu.

▸ Từng từ:
解放 giải phóng

giải phóng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giải phóng

Từ điển trích dẫn

1. Cởi ra, mở ra. ◇ Tây du kí 西: "Đô yếu giải phóng y khâm" (Đệ thập lục hồi).
2. Thả ra, phóng thích.
3. Làm tiêu tan. ◇ Quán Vân Thạch : "Giải phóng sầu hòa muộn" (Thanh giang dẫn , Tích biệt khúc ).
4. Giải trừ câu thúc, đem lại tự do.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cởi bỏ ra, thả ra.

▸ Từng từ:
解散 giải tán

giải tán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giải tán

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vỡ tan ra, chia lìa ra.

▸ Từng từ:
解智 giải trí

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cởi bỏ đầu óc cho khỏi mệt nhọc.

▸ Từng từ:
解析 giải tích

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mổ xẻ phân chia cho rõ ràng.

▸ Từng từ:
解毒 giả độc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trừ bỏ chất có hại.

▸ Từng từ:
解決 giải quyết

giải quyết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giải quyết

Từ điển trích dẫn

1. Làm cho rõ ràng, đưa ra quyết đoán. ◇ Vương Sung : "Thục dữ phẫu phá hồn độn, giải quyết loạn ti" , (Luận hành , Án thư ). § "Loạn ti" chỉ sự vật rối ren.
2. Giải thích, thông suốt. ◇ Đỗ Mục : "Niên tam thập, tận minh "Lục kinh" thư, giải quyết vi ẩn" , , (Lí Phủ Quân mộ chí minh ).
3. Thu xếp, đem lại giải pháp (cho một vấn đề). ◇ Lão Xá : "Lưỡng đốn phạn, nhất cá trụ xứ, giải quyết liễu thiên đại đích vấn đề" , , (Nguyệt nha nhi , Thập tam).
4. Tiêu diệt. ◎ Như: "bả địch nhân hoàn toàn giải quyết liễu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gỡ rối công việc.

▸ Từng từ:
解法 giải pháp

giải pháp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giải pháp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cách thức gỡ rối công việc.

▸ Từng từ:
解渴 giải khát

giải khát

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giải khát

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Uống nước để trừ cơn khát.

▸ Từng từ:
解煩 giải phiền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Giải muộn .

▸ Từng từ:
解熱 giải nhiệt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm cho hết nóng.

▸ Từng từ:
解答 giải đáp

giải đáp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giải đáp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trả lời và nói rõ về vấn đề gì.

▸ Từng từ:
解紛 giải phân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gỡ rối.

▸ Từng từ:
解職 giải chức

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bỏ chức vụ đi, không cho làm việc nữa. Cũng như cách chức.

▸ Từng từ:
解脫 giải thoát

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cởi bỏ để không bị ràng buộc nữa.

▸ Từng từ:
解衣 giải y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cởi áo.

▸ Từng từ:
解释 giải thích

giải thích

giản thể

Từ điển phổ thông

giải thích, giải đáp

▸ Từng từ:
解釋 giải thích

giải thích

phồn thể

Từ điển phổ thông

giải thích, giải đáp

Từ điển trích dẫn

1. Phân tích, làm cho sáng tỏ. ◇ Hậu Hán Thư : "Giải thích tiên thánh chi tích kết, đào thải học giả chi luy hoặc" , (Trần Nguyên truyện ).
2. Nói rõ nguyên nhân, lí do (của sự tình nào đó). ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô phụ khí thế, ngô huynh hiện tại Giang Hạ, cánh hữu thúc phụ Huyền Đức tại Tân Dã. Nhữ đẳng lập ngã vi chủ, thảng huynh dữ thúc hưng binh vấn tội, như hà giải thích?" , , . , , ? Cha ta đã tạ thế, anh ta hiện ở Giang Hạ, lại có chú ta là Lưu Huyền Đức ở Tân Dã. Các ngươi lập ta làm chủ, nếu chú ta và anh ta đem quân về hỏi tội, thì ăn nói làm sao?
3. Tiêu trừ, tiêu tán. ◇ Lí Bạch : "Giải thích xuân phong vô hạn hận, Trầm Hương đình bắc ỷ lan can" , (Thanh bình điệu 調) Bao nhiêu sầu hận trong gió xuân đều tan biến, (Khi thấy nàng) đứng dựa lan can ở mé bắc đình Trầm Hương.
4. Giải cứu, giải thoát. ◇ Tây du kí 西: "Đọa lạc thiên niên nan giải thích, Trầm luân vĩnh thế bất phiên thân" , (Đệ thập nhất hồi).
5. Thả ra, phóng thích.
6. Tan, chảy. ◇ Hậu Hán Thư : "Hựu khoảnh tiền sổ nhật, hàn quá kì tiết, băng kí giải thích, hoàn phục ngưng hợp" , , , (Lang Nghĩ truyện ).
7. Khuyên giải xin cho thông qua. ◇ Tục tư trị thông giám : "Chiêu Phụ cụ tội, nghệ Khai Phong phủ kiến hoàng đệ Quang Nghĩa, khất ư đế tiền giải thích, sảo khoan kì tội, sử đắc tận lực, Quang Nghĩa hứa chi" , , , , 使, (Tống Thái Tổ Khai Bảo ngũ niên ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói rõ ra.

▸ Từng từ:
解除 giải trừ

Từ điển trích dẫn

1. Tiêu trừ. ◇ Ba Kim : "Hữu ta nhân tại ngoại diện thính đáo bất thiểu đích lưu ngôn, vô pháp giải trừ tâm trung đích nghi hoặc" , (Trung quốc nhân ).
2. Cầu xin thần thánh tiêu trừ tai họa. ◇ Vương Sung : "Thế tín tế tự, vị tế tự tất hữu phúc. Hựu nhiên giải trừ, vị giải trừ tất khử hung" , . , (Luận hành , Giải trừ ).
3. (Về pháp luật) Chỉ trừ bỏ quan hệ đã thành lập và lấy lại trạng thái từ trước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bỏ đi, làm cho mất đi.

▸ Từng từ:
解體 giải thể

giải thể

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giải thể, tan rã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tan vỡ ra, không còn giữ nguyên hình cũ.

▸ Từng từ:
誤解 ngộ giải

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiểu sai.

▸ Từng từ:
論解 luận giải

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bàn bạc nói rõ vấn đề.

▸ Từng từ:
講解 giảng giải

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói rõ ý nghĩa.

▸ Từng từ:
辩解 biện giải

biện giải

giản thể

Từ điển phổ thông

biện giải, giải thích

▸ Từng từ:
辯解 biện giải

biện giải

phồn thể

Từ điển phổ thông

biện giải, giải thích

▸ Từng từ:
難解 nan giải

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khó cởi gỡ ra, chỉ công việc khó sắp đặt cho êm đẹp.

▸ Từng từ:
電解 điện giải

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng sức điện để phân chia một vật thành những chất đã cấu tạo nên nó.

▸ Từng từ:
冰消瓦解 băng tiêu ngõa giải

Từ điển trích dẫn

1. Giá tan ngói vỡ. Tỉ dụ vỡ lở, tan vỡ hoặc thất bại, li tán. ☆ Tương tự: "vũ tán vân tiêu" .

▸ Từng từ:
排難解紛 bài nạn giải phân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trừ việc tai ách, gỡ điều rối rắm. Cũng nói là Bài giải. Còn có nghĩa là giải vây cứu nguy.

▸ Từng từ: