老 - lão
丈老 trượng lão

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng gọi người già cả với ý kính trọng. Cũng nói: Lão trượng.

▸ Từng từ:
佛老 phật lão

Từ điển trích dẫn

1. Phật và Lão Tử .
2. Phật giáo và Đạo giáo .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đức Phật và Lão Tử. Đạo Phật và Đạo Lão.

▸ Từng từ:
偕老 giai lão

Từ điển trích dẫn

1. Vợ chồng sống hòa thuận với nhau tới già.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cùng già, ý nói vợ chồng ở với nhau tới lúc đầu bạc răng long.

▸ Từng từ:
元老 nguyên lão

nguyên lão

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vị trọng thần
2. người già cả

Từ điển trích dẫn

1. Bề tôi già của vua. Sau chỉ bậc đại thần lớn tuổi có phẩm đức trọng vọng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Triều đình đại sự, nhậm đại thần nguyên lão tự hành thương nghị, thử quốc gia chi hạnh dã" , , (Đệ nhị hồi) Việc triều chính đã có các nguyên lão đại thần bàn tính với nhau, đó là sự may mắn cho quốc gia.
2. Tục gọi người làm việc lớn tuổi nhất trong một cơ quan.
3. Đời Đường gọi tể tướng là "nguyên lão" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người già cả hàng đầu trong nước.

▸ Từng từ:
古老 cổ lão

cổ lão

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

già cả

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xưa cũ. Lâu đời — Tiếng chỉ người già.

▸ Từng từ:
告老 cáo lão

Từ điển trích dẫn

1. Quan lại vì tuổi già xin từ chức (ngày xưa). ◇ Trần Tử Ngang : "Ư thị nhân giai trật mãn, cáo lão quy nhàn" 滿, (Cao Phủ Quân mộ chí minh ).
2. Phiếm chỉ tuổi già về hưu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy cớ là đã già yếu để xin thôi việc.

▸ Từng từ:
孔老 khổng lão

Từ điển trích dẫn

1. "Khổng tử" và "Lão tử" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khổng tử và Lão tử, hai đại triết gia cổ Trung Hoa, sống đồng thời, khai sáng hai học thuyết ảnh hưởng rất lớn trong vùng Đông nam Á từ gần ba ngàn năm nay.

▸ Từng từ:
孤老 cô lão

Từ điển trích dẫn

1. Người già không con cháu để nương tựa. ◇ Quản Tử : "Dưỡng cô lão, tự thường tật, thu cô quả" , , (Ấu quan ).
2. Ngày xưa chỉ người che chở đùm bọc con hát hoặc kĩ nữ (thường thường lấy về làm thiếp hoặc vợ lẽ). ◇ Thủy hử truyện : "Ngã nữ nhi thường thường đối tha cô lão thuyết đề hạt đại ân" (Đệ tứ hồi) Con gái tôi thường nói với cô lão của nó về ơn lớn của đề hạt (chỉ Lỗ Đạt làm chức đề hạt).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người già không con cháu.

▸ Từng từ:
年老 niên lão

niên lão

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

già, có tuổi

▸ Từng từ:
恤老 tuất lão

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứu giúp người già cả.

▸ Từng từ:
故老 cố lão

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên lão, cựu thần. § Tức là bề tôi già cả cũ. ◇ Hàn Dũ : "Nguyên thần cố lão bất cảm ngữ, Trú ngọa thế khấp hà hoàn lan" , (Vĩnh trinh hành ).
2. Người cao tuổi có nhiều kiến thức. ◇ Đào Tiềm : "Xúc tịch diên cố lão, Huy thương đạo bình tố" , (Vịnh Nhị Sơ ).
3. Di lão. § Bề tôi già cả thuộc triều vua trước. ◇ Vương An Thạch : "Bách niên cố lão hữu tồn giả, Thượng ức Thế Tông sơ phạt Hoài" , (Hòa Vi Chi đăng cao trai ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người già cả có đức hạnh.

▸ Từng từ:
月老 nguyệt lão

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông già dưới trăng, tức ông thần coi về việc vợ chồng ở trần gian. Cung oán ngâm khúc có câu: » Tay nguyệt lão chẳng se thì chớ, se thế này có dở dang không «. — Nguyệt lão tức nguyệt hạ lão nhân: Ông lão ở dưới mặt trăng. Tục truyền là vị thần xem việc hôn nhân. Tích Vi Cố, người đời Đường, đi kén vợ, một hôm về đêm xảy gặp một ông già ngồi trước sân chùa, bên mình có để một túi đựng toàn chỉ hồng, tay mở quyển sách soi ra ánh trăng mà xem. Vi Cố hỏi thì nói: Sách ấy là sách hôn thư là sổ những người phải lấy nhau. Chỉ đã buộc rồi thì dù thân, thù, quý, tiện thế nào cũng phải hợp. Vi tọc mạch hỏi thêm về duyên nợ của mình, ông già dưới trăng cũng vui vẻ cho biết rằng đã se dây chi Vi lấy một đứa con nhà hàng rau. Sáng ngày Vi ra chợ theo lời chỉ bảo của ông già dưới trăng, thấy người có duyên nợ với mình nghèo nàn quá. Vi giận bèn mướn người giết chết nàng con gái ấy đi. Nhưng không giết được. Đến sau Vi cưới vợ, té ra người vợ lại chính là người con gái mà Vi đã toan giết ấy. » Nguyệt cùng Nguyệt lão hỡi ông « ( Lục Vân Tiên ). Vi Cố đời Đường ở Tống Đô đêm đi chơi mát, gặp ông già ngồi xem sách ở dưới trăng, bên có cái đãy đựng tơ đỏ ( xích thằng ) hỏi, ông đáp rằng: Quyển sổ này chép tên tuổi, đãy đựng sợi tơ đỏ để buộc duyên phận vợ chồng người. Những người đã ghi tên vào sổ này, đã buộc sợi tơ đỏ này, dù người thù hoặc ở nước khác cũng vầy nên chồng vợ. Ông này không có tên, ông xem sách dưới trăng nên gọi Nguyệt lão: Ông già dưới trăng. » Trăng già « đều nghĩa ấy ( Điển Vi Cố ) ( C.O.N.K ).

▸ Từng từ:
歸老 quy lão

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trở về nghĩ ngơi tuổi già, chỉ sự từ quan, hoặc về hưu.

▸ Từng từ:
父老 phụ lão

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người già, đáng tuổi cha.

▸ Từng từ:
老丈 lão trượng

lão trượng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

người già, lão già, ông già

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng kính trọng gọi người già.

▸ Từng từ:
老僕 lão bộc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đày tớ già.

▸ Từng từ:
老友 lão hữu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bạn lâu năm.

▸ Từng từ:
老大 lão đại

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Già cả lớn tuổi. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Chứ như đã đến tuần lão đại. Cuộc đời trăm việc đã vâng nhường «.

▸ Từng từ:
老夫 lão phu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng người đàn ông già tự xưng.

▸ Từng từ:
老婆 lão bà

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bà già — Tiếng chỉ người vợ.

▸ Từng từ:
老嫗 lão ẩu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bà già.

▸ Từng từ:
老子 lão tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên chỉ đại triết gia đời Chu, họ Lí, tên Nhĩ, người khởi xướng đạo Lão.

▸ Từng từ:
老家 lão gia

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng tự xưng của người già.

▸ Từng từ:
老實 lão thật

Từ điển trích dẫn

1. Thành thật, trung hậu. ◇ Quan Hán Khanh : "Đãi giá nhất cá lão thật đích, hựu phạ tận thế nhi nan thành đối" , (Cứu phong trần Đệ nhất chiệp).
2. Đúng phép tắc, có quy củ. ◇ Lí Văn Úy : "Ngã dã chỉ thị bác sái tử, hữu thập ma lão thật bất lão thật" , (Yến thanh bác ngư , Đệ nhị chiết).
3. Thuận tòng, phục tòng.
4. Thật thà, chất phác.
5. Ngớ ngẩn. § Tức "ngu bổn" (nói một cách "nhẹ nhàng"). ◇ Nho lâm ngoại sử : "Phạm Học Đạo thị cá lão thật nhân, dã bất hiểu đắc tha thuyết đích thị tiếu thoại" , (Đệ thất hồi).
6. Chỉ văn chương ngay đơ vô vị. ◇ Lí Ngư : "Từ nhân kị tại lão thật. Lão thật nhị tự, tức tiêm xảo chi cừu gia địch quốc dã" . , (Nhàn tình ngẫu kí , Từ khúc hạ , Tân bạch ).
7. Chân thật, xác thật.
8. Không khách khí. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Chúng nhân đạo: Luận niên kỉ dã thị Chu tiên sanh trưởng, tiên sanh thỉnh lão thật ta bãi" : , (Đệ nhị hồi).
9. Bền vững, chắc chắn. § Cũng như "lao thật" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thật thà chất phác.

▸ Từng từ:
老小 lão tiểu

Từ điển trích dẫn

1. Người già và trẻ con. ◇ Vương Phù : "Thí do gia nhân ngộ khấu tặc giả, tất sử lão tiểu luy nhuyễn cư kì trung ương, đinh cường vũ mãnh vệ kì ngoại" , 使, (Tiềm phu luận , Thật biên ).
2. Chỉ dân chúng, trăm họ. ◇ Quan Hán Khanh : "Xa giá khởi hành liễu, khuynh thành đích bách tính đô tẩu. yêm tùy na chúng lão tiểu mỗi xuất đích Trung Đô thành tử lai" , . (Bái nguyệt đình , Đệ nhị chiết).
3. Chỉ gia thuộc, gia quyến. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Triệu Vân sát chí thiên minh, tầm bất kiến, Huyền Đức, hựu thất liễu Huyền Đức lão tiểu" , , , (Đệ tứ thập nhất hồi).
4. Chỉ vợ. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Như hà đắc tiền lai thú lão tiểu?" ? (Bạch nương tử vĩnh trấn lôi phong tháp ).

▸ Từng từ:
老少 lão thiếu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Già và trẻ.

▸ Từng từ:
老師 lão sư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng tôn kính gọi ông thầy học.

▸ Từng từ:
老幼 lão ấu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Già và trẻ. Người già và trẻ thơ.

▸ Từng từ:
老弱 lão nhược

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Già nua yếu đuối.

▸ Từng từ:
老成 lão thành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người già cả và hiểu biết nhiều.

▸ Từng từ:
老撾 lão qua

Từ điển trích dẫn

1. Tức "Liêu quốc" nước Lào.

▸ Từng từ:
老是 lão thị

Từ điển trích dẫn

1. Đều, luôn luôn. ◎ Như: "nhĩ lão thị thuyết thuyết nhi dĩ, dã một kiến nhĩ kỉ thì tố quá" , .

▸ Từng từ:
老杜 lão đỗ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng chỉ Đỗ Phủ, thi hào đời Đường, để phân biệt với Tiểu Đỗ và Đỗ Mục, thi nhân đồng thời. Bài Tài tử đa cùng phú của Cao Bá Quát có câu: » Hóng túi thơ nong hết gió trăng vào, cơn xướng họa hẹn hò Lão Đỗ «.

▸ Từng từ:
老母 lão mẫu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bà mẹ già. » Hán Khương thị nhà còn lão mẫu « ( Nhị Thập Tứ Hiếu ).

▸ Từng từ:
老父 lão phụ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người già cả, đáng kính như cha.

▸ Từng từ:
老爺 lão gia

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng xưng hô vị quan, hoặc người giàu sang lớn tuổi — Tiếng người ở gọi ông chủ nhà.

▸ Từng từ:
老病 lão bệnh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh lâu ngày — Bệnh của tuổi già.

▸ Từng từ:
老練 lão luyện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Được tập đi tập lại kĩ càng, ý nói rất giỏi về kinh nghiệm.

▸ Từng từ:
老翁 lão ông

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông già.

▸ Từng từ:
老臣 lão thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người bề tôi già nua.

▸ Từng từ:
老莊 lão trang

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung Lão Tử và Trang Tử, hai triết gia lớn của Trung Hoa.

▸ Từng từ:
老親 lão thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cha mẹ già. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Lòng lão thân buồn khi tựa cửa. Miệng hài nhi chờ bữa mớm cơm «.

▸ Từng từ:
老輩 lão bối

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bọn già, lớp người già — Tiếng kính trọng chỉ người già.

▸ Từng từ:
老闆 lão bản

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người chủ quán.

▸ Từng từ:
老鷹 lão ưng

lão ưng

phồn thể

Từ điển phổ thông

con chim đại bàng

▸ Từng từ:
老鹰 lão ưng

lão ưng

giản thể

Từ điển phổ thông

con chim đại bàng

▸ Từng từ:
耆老 kì lão

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bậc già cả.

▸ Từng từ:
衰老 suy lão

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Già yếu dần đi.

▸ Từng từ:
遺老 di lão

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người bề tôi già cả của triều vua trước — Chỉ người già, coi như người còn sót lại sau bao đổi thay.

▸ Từng từ:
邦老 bang lão

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên gọi các vai đạo tặc hoặc gian ác trong các vở tuồng thời cổ.

▸ Từng từ:
野老 dã lão

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông già nhà quê.

▸ Từng từ:
長老 trưởng lão

trưởng lão

phồn thể

Từ điển phổ thông

sư cụ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người già cả, trọng tuổi.

▸ Từng từ:
长老 trưởng lão

trưởng lão

giản thể

Từ điển phổ thông

sư cụ

▸ Từng từ:
養老 dưỡng lão

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nuôi người già. Chỉ nuôi người già không con cháu hoặc quá nghèo khổ, gọi là Dưỡng lão viện.

▸ Từng từ:
鮑老 bào lão

Từ điển trích dẫn

1. Trò múa làm hề, đeo mặt nạ, khạc ra lửa, gõ chiêng la, thịnh hành thời Tống, Nguyên. § Cũng gọi là "bão la" . ◇ Thủy hử truyện : "Na khiêu bào lão đích, thân khu nữu đắc thôn thôn thế thế đích. Tống Giang khán liễu, a a đại tiếu" , . , (Đệ tam thập tam hồi) Người múa "bào lão", thân mình uốn éo núng nính. Tống Giang xem bật cười ha hả.

▸ Từng từ:
水老鴉 thủy lão nha

thủy lão nha

phồn thể

Từ điển phổ thông

chim bói cá

▸ Từng từ:
水老鸦 thủy lão nha

thủy lão nha

giản thể

Từ điển phổ thông

chim bói cá

▸ Từng từ:
紙老虎 chỉ lão hổ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con cọp giấy, chỉ sự mạnh mẽ bề ngoài.

▸ Từng từ:
老油子 lão du tử

Từ điển trích dẫn

1. Tên giảo hoạt, tay lõi đời. ◇ Lão Xá : "Chí ư giảng giá tranh tọa, tha đích chủy mạn khí thịnh, lộng bất quá na ta lão du tử môn" , , (Lạc đà tường tử , Nhất).

▸ Từng từ:
反老還童 phản lão hoàn đồng

Từ điển trích dẫn

1. Người già trở thành trẻ lại. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thủ thử thủy dụng mĩ ngọc vi tiết, điều hòa phục chi, khả dĩ phản lão hoàn đồng" , 調, (Đệ nhất bách ngũ hồi) Lấy nước ấy, dùng ngọc quý nghiền vụn ra, quấy đều mà uống, thì có thể biến già thành trẻ được.

▸ Từng từ:
圯上老人 di thượng lão nhân

Từ điển trích dẫn

1. Ông già ở "Di Kiều" , tức "Hoàng Thạch Công" , vị tiên, thầy của "Trương Lương" nhà Hán. § Xem: "di kiều" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông già trên cầu, tức Hoàng thạch Công, vị tiên, thầy của Trương Lương nhà Hán.

▸ Từng từ:
改老還童 cải lão hoàn đồng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thay tuổi già để trở thành trẻ thơ. Chỉ sự làm cho trẻ lại.

▸ Từng từ:
斫輪老手 chước luân lão thủ

Từ điển trích dẫn

1. Tỉ dụ người tài nghề thành thạo, tinh thâm hoặc có nhiều kinh nghiệm. § Xe: "trác luân lão thủ" .

▸ Từng từ:
斲輪老手 trác luân lão thủ

Từ điển trích dẫn

1. Đời Xuân Thu, Tề Hoàn Công có một người thợ chuyên làm bánh xe rất tinh xảo. Ông ta trong lòng có kĩ thuật cao siêu, nhưng không thể nào dùng ngôn ngữ biểu đạt hoàn toàn truyền lại cho con cháu. Cho nên lên bảy mươi tuổi mà vẫn phải đẽo bánh xe. Điển cố: "Trang Tử" Nam Hoa Kinh, "Thiên đạo" . Tỉ dụ người có tài nghệ thuần thục hoặc kinh nghiệm phong phú. § Cũng nói là: "chước luân lão thủ" .

▸ Từng từ:
男婦老幼 nam phụ lão ấu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đàn ông, đàn bà, người già và trẻ thơ, chỉ tất cả mọi người.

▸ Từng từ:
百年偕老 bách niên giai lão

Từ điển trích dẫn

1. Chúc tụng vợ chồng hòa mục trăm năm cùng già. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Chỉ nguyện nhĩ môn phu thê bách niên giai lão, đa tử đa tôn" , (Đệ nhị thập nhất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trăm năm cùng già. Chỉ tình vợ chồng bền chặt. Thường dùng lời chúc trong đám cưới.

▸ Từng từ:
老態龍鍾 lão thái long chung

Từ điển trích dẫn

1. Hình dung già cả suy yếu chậm chạp. ☆ Tương tự: "bồng đầu lịch xỉ" , "đầu đồng xỉ hoát" . ★ Tương phản: "phản lão hoàn đồng" , "niên phú lực cường" . ◇ Lục Du : "Lão thái long chung tật vị bình, Cánh kham tục sự bại u tình" , (Thính vũ ).

▸ Từng từ:
老蚌生珠 lão bạng sinh châu

Từ điển trích dẫn

1. Con ngọc trai già mà còn có ngọc, ý nói cha con cùng có tài năng. Sau chỉ người già được sinh con. Sau gọi đùa người đàn bà cao tuổi còn sinh con. ◎ Như: "tha tứ thập tuế tài sanh tử, lão bạng sanh châu, chân bất dong dị a" , , bà ấy bốn chục tuổi mới sinh con, lão bạng sinh châu, thật chẳng phải dễ đâu nhe!

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con trai già mà còn có ngọc, ý nói vợ chồng già mà còn có con — Hậu Hán: Vĩ Đoan có hai người con là Nguyên Tướng và Trọng Tướng. Khổng Dung trong bức thư gởi cho Vĩ Đoan khen Nguyên Tướng và Trọng Tướng có viết: » Bất ý song châu, cận xuất lão bạng « ( Chẳng ngờ hai hạt trai do con trai già sanh ra ).

▸ Từng từ:
返老還童 phản lão hoàn đồng

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như "phản lão hoàn đồng" .

▸ Từng từ:
龍頭老大 long đầu lão đại

Từ điển phổ thông

ông chủ lớn

▸ Từng từ:
龙头老大 long đầu lão đại

Từ điển phổ thông

ông chủ lớn

▸ Từng từ: