mật, vật
mì ㄇㄧˋ, wù ㄨˋ

mật

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ẩn giấu, tiềm tàng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ẩn giấu bên trong — Đục bẩn. Nhơ bẩn — Ta có người đọc Vật.

vật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ẩn giấu, tiềm tàng
2. chìm

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chìm;
② 【】vật mục [wùmù] Thâm sâu vi diệu, sâu xa.
tù, tưu
qiū ㄑㄧㄡ, qiú ㄑㄧㄡˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cấp bách
2. sắp hết
3. họp lại
4. cứng, bền chắc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bức bách. ◇ Tào Thực : "Thịnh thì bất khả tái, Bách niên hốt ngã tù" , (Không hầu dẫn ) Thời thịnh vượng không thể trở lại, Trăm năm chợt hối thúc ta.
2. (Động) Hết, tận. ◎ Như: "tuế tù" năm hết.
3. (Động) Họp lại, tụ tập. ◇ Thi Kinh : "Chu Công đông chinh, Tứ quốc thị tù" , (Bân phong , Phá phủ ) Chu Công chinh phạt ở phía đông, Các nước bốn phương đều họp lại (thần phục).
4. (Tính) Cứng mạnh, bền chắc. ◇ Hậu Hán Thư : "Vãng xa tuy chiết, nhi lai chẩn phương tù" , (Tả Chu Hoàng liệt truyện ) Xe trước tuy gãy, nhưng xe đến sau còn chắc.

Từ điển Thiều Chửu

① Cấp bách.
② Sắp hết. Như tuế tù năm sắp hết.
③ Họp, góp lại.
④ Cứng mạnh.
⑤ Bền chắc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mạnh, cứng, rắn rỏi, bền chắc;
② (văn) Sắp hết, kết thúc: Năm sắp hết;
③ (văn) Họp, góp lại, tập trung lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sát gần — Hết. Tận cùng — Chắc chắn — Gom lại — Hết thảy.

tưu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây mọc thành bụi — Một âm là Tù. Xem Tù.
ngộ, ngụ
wù ㄨˋ

ngộ

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thức dậy: Thức và ngủ;
② Như (bộ ) .

ngụ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thức dậy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thức dậy, ngủ dậy. ◎ Như: "ngụ mị cầu chi" thức ngủ cầu đấy. ◇ Tô Thức : "Dư diệc kinh ngụ" (Hậu Xích Bích phú ) Tôi cũng giật mình tỉnh dậy.
2. (Động) Tỉnh ngộ, giác ngộ. § Thông "ngộ" . ◇ Khuất Nguyên : "Khuê trung kí dĩ thúy viễn hề, Triết vương hựu bất ngụ" , (Li tao ) Trong cung phòng đã xa thẳm hề, Vua hiền vẫn chưa tỉnh ngộ.

Từ điển Thiều Chửu

① Thức dậy, như ngụ mị cầu chi thức ngủ cầu đấy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thức dậy: Thức và ngủ;
② Như (bộ ) .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thức dậy. Thức giấc — Hiểu ra. Tỉnh ngộ — Cũng đọc Ngộ.
diên, diện, duyên, tiên
diàn ㄉㄧㄢˋ, xián ㄒㄧㄢˊ, yàn ㄧㄢˋ

diên

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nước dãi. ◎ Như: "thùy tiên" nhỏ dãi. ◇ Đỗ Phủ : "Đạo phùng khúc xa khẩu lưu tiên" (Ẩm trung bát tiên ca ) Trên đường gặp xe chở rượu miệng rỏ dãi.
2. (Động) Thèm muốn, tham cầu. ◎ Như: "tiên kì lợi" tham lợi.
3. (Tính) Trơ trẽn, mặt dày không biết xấu hổ. ◎ Như: "tiên bì lại kiểm" mặt dày mày dạn, trơ trẽn.
4. Một âm là "diện". (Phó) "Dĩ diện" loanh quanh.
5. (Tính) "Diện diện" bóng nhoáng.
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là "diên" cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước miếng, nước bọt, nước rãi. Ta có chỗ đọc Tiên.

Từ ghép 2

diện

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nước dãi. ◎ Như: "thùy tiên" nhỏ dãi. ◇ Đỗ Phủ : "Đạo phùng khúc xa khẩu lưu tiên" (Ẩm trung bát tiên ca ) Trên đường gặp xe chở rượu miệng rỏ dãi.
2. (Động) Thèm muốn, tham cầu. ◎ Như: "tiên kì lợi" tham lợi.
3. (Tính) Trơ trẽn, mặt dày không biết xấu hổ. ◎ Như: "tiên bì lại kiểm" mặt dày mày dạn, trơ trẽn.
4. Một âm là "diện". (Phó) "Dĩ diện" loanh quanh.
5. (Tính) "Diện diện" bóng nhoáng.
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là "diên" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Nước dãi, người ta thấy thức ăn ngon thì thèm chảy dãi ra, cho nên ý thích cái gì cũng gọi là thùy tiên (thèm nhỏ dãi).
② Một âm là diện. Di diện loanh quanh.
③ Diện diện bóng nhoáng, ta quen đọc là duyên cả.

duyên

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Nước dãi, người ta thấy thức ăn ngon thì thèm chảy dãi ra, cho nên ý thích cái gì cũng gọi là thùy tiên (thèm nhỏ dãi).
② Một âm là diện. Di diện loanh quanh.
③ Diện diện bóng nhoáng, ta quen đọc là duyên cả.

tiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nước dãi, nước bọt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nước dãi. ◎ Như: "thùy tiên" nhỏ dãi. ◇ Đỗ Phủ : "Đạo phùng khúc xa khẩu lưu tiên" (Ẩm trung bát tiên ca ) Trên đường gặp xe chở rượu miệng rỏ dãi.
2. (Động) Thèm muốn, tham cầu. ◎ Như: "tiên kì lợi" tham lợi.
3. (Tính) Trơ trẽn, mặt dày không biết xấu hổ. ◎ Như: "tiên bì lại kiểm" mặt dày mày dạn, trơ trẽn.
4. Một âm là "diện". (Phó) "Dĩ diện" loanh quanh.
5. (Tính) "Diện diện" bóng nhoáng.
6. § Ghi chú: Ta quen đọc là "diên" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Nước dãi, người ta thấy thức ăn ngon thì thèm chảy dãi ra, cho nên ý thích cái gì cũng gọi là thùy tiên (thèm nhỏ dãi).
② Một âm là diện. Di diện loanh quanh.
③ Diện diện bóng nhoáng, ta quen đọc là duyên cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nước bọt, nước dãi: Chảy dãi; Thèm rỏ dãi, dãi rỏ ròng ròng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước dãi, nước miếng, nước bọt.

bãi công

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bãi công, đình công, bỏ làm việc

Từ điển trích dẫn

1. Đình công. § Nhân viên, thợ thuyền ngưng làm việc để gây áp lực, kháng nghị, tranh đấu, yêu sách quyền lợi. ◇ Mao Thuẫn : "Minh thiên đáo xa gian lí tuyển cử hảo liễu đại biểu, ngã môn tựu xung xuất xưởng lai! Bãi công!" , ! ! (Tí dạ , Thập tam).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bỏ làm việc.

Từ điển trích dẫn

1. Tương phản.
2. Làm phản, làm loạn.
3. Đảo lộn, nghiêng ngả. ◇ Tô Thức : "Như đạo xa luân nhi hành, phản nghịch huyễn loạn bất khả chỉ" , (Vấn dưỡng sanh ) Như giẫm lên bánh xe mà đi, đảo lộn mê hoặc không ngừng lại được.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ dưới dùng sức mạnh mà chống lại người trên.

Từ điển trích dẫn

1. Phẩm cách con người. ☆ Tương tự: "phẩm đức" , "phẩm hạnh" , "nhân cách" . ◇ Tống sử : "Nhân phẩm thậm cao, hung hoài sái lạc" , (Chu Đôn Di truyện ) Phẩm cách thật cao xa, Tấm lòng tiêu dao tự tại.
2. Diện mạo, dung mạo. ◇ Thẩm Ước : "Nguyên tuy nhân phẩm dong lậu" (Tấu đàn Vương Nguyên phú ) (Vương) Nguyên mặc dù dung mạo xấu xí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giá trị con người.
tiếu, tiều
qiáo ㄑㄧㄠˊ, qiào ㄑㄧㄠˋ

tiếu

phồn thể

Từ điển phổ thông

trách mắng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mắng qua, trách mắng qua loa.
2. Một âm là "tiều". (Danh) Ngày xưa dùng đài hay lầu cao để trông ra xa gọi là "tiều". ◎ Như: "tiều lâu" chòi cao ở trên thành.
3. (Danh) Tên đất.
4. (Danh) Họ "Tiều".

Từ điển Thiều Chửu

① Mắng qua, trách mắng qua loa.
② Một âm là tiều. Cái chòi cao ở trên thành gọi là tiều lâu .

Từ điển Trần Văn Chánh

Trách mắng qua loa (như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trách cứ, như chữ Tiếu — Một âm là Tiều. Xem Tiều.

tiều

phồn thể

Từ điển phổ thông

tháp canh, chòi cao trên thành

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mắng qua, trách mắng qua loa.
2. Một âm là "tiều". (Danh) Ngày xưa dùng đài hay lầu cao để trông ra xa gọi là "tiều". ◎ Như: "tiều lâu" chòi cao ở trên thành.
3. (Danh) Tên đất.
4. (Danh) Họ "Tiều".

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【】tiều lâu [qiáolóu] (văn) a. Chòi canh, chòi gác trên thành; b. Gác trống;
② [Qiáo] (Họ) Tiều.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lầu cao — Một âm là Tiếu. Xem Tiếu.
mang
huāng ㄏㄨㄤ, huǎng ㄏㄨㄤˇ, máng ㄇㄤˊ, wáng ㄨㄤˊ

mang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngọn cỏ
2. mũi nhọn của gươm, dao

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ gai, lá nhỏ dài mà dắn sắc, đâm vào người như mũi dao nhọn. ◎ Như: "mang hài" giày làm bằng bẹ cỏ gai.
2. (Danh) Ngọn cỏ, tua lúa... ◎ Như: "đạo mang" tua lúa.
3. (Danh) Mũi nhọn của gươm đao. ◎ Như: "phong mang" mũi nhọn.
4. (Danh) Tia sáng. ◎ Như: "quang mang" tia sáng nhoáng.
5. (Danh) Họ "Mang".
6. (Tính) § Xem "mang mang" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ gai, lá nhỏ dài mà rắn sắc, đâm vào người như mũi dao nhọn, cái bẹ nó dùng làm giày đi gọi là mang hài .
② Ngọn cỏ, tức là chỗ nó nhú đầu nhọn lên. Vì thế những rua hạt thóc gọi là đạo mang . Nó rộng ra thì vật gì có mũi nhọn đều gọi là mang. Như quang mang tia sáng nhoáng, phong mang mũi nhọn.
③ Nhọc phờ, phờ phạc. Như mang mang nhiên quy nhọc phờ ra về.
④ Rộng lớn.
Xa thăm thẳm.
⑥ Ngớ ngẩn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Râu thóc, râu lúa mì;
② Cỏ chè vè, cỏ gai: Giày cỏ gai;
③ (văn) Mệt lả, phờ phạc: Phờ phạc ra về;
④ (văn) Rộng lớn, thăm thẳm;
⑤ (văn) Ngớ ngẩn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây gai — Đầu nhọn của lá cây — Mờ ám, tối tăm — Bông lúa non ( đòng đòng ).

Từ ghép 6

câu, cừu
chóu ㄔㄡˊ, qiú ㄑㄧㄡˊ

câu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy. Cầm lấy — Một âm khác là Cừu.

cừu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

kẻ thù

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thù địch. ◎ Như: "phục cừu" báo thù lại, "thế cừu" thù truyền kiếp.
2. (Danh) Mối oán hận sâu xa. ◎ Như: "thâm cừu đại hận" oán sâu hận lớn, "ân tương cừu báo" đem oán trả ơn, vô ơn phụ nghĩa.
3. (Danh) Phối ngẫu. ◇ Tào Thực : "Kết phát từ nghiêm thân, Lai vi quân tử cừu" , (Bồ sanh hành phù bình thiên ) Kết tóc từ biệt cha mẹ, Đến làm vợ người quân tử.
4. (Danh) Đồng bạn, đồng loại, đồng bối. ◇ Thi Kinh : "Công hầu hảo cừu" (Chu nam , Thố ta ) Bạn tốt của bậc công hầu.
5. (Danh) Họ "Cừu".
6. (Động) Căm thù, oán hận. ◇ Thư Kinh : "Vạn tính cừu dữ" (Ngũ tử chi ca ) Muôn dân oán hận ta.

Từ điển Thiều Chửu

① Thù địch, như phục cừu báo thù lại.
② Giận tức, như cừu thị coi lấy làm tức giận (coi như kẻ thù hằn).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thù địch, kẻ thù: Kẻ thù khoái trá, người thân đau lòng;
② Căm thù, thù: Báo thù, trả thù;
③ (văn) Báo thù: Để báo mối thù do một lời nói gây ra (Cao Khải);
④ (văn) Đối đáp, đáp lại: , Không có lời nào không đối đáp, không có đức hạnh nào không báo đáp (Thi Kinh);
⑤ (văn) Tương đương, phù hợp;
⑥ (văn) Ứng nghiệm;
⑦ (văn) Trả tiền (dùng như ): , Cao tổ thường đến quán rượu uống dài dài, trả tiền rượu gấp mấy lần (Sử kí). Xem [qiú].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đồng bạn: Bạn tốt của công hầu (Thi Kinh);
② (văn) Phối ngẫu, vợ: Tiến đến làm vợ người quân tử (Tào Thực);
③ [Qiú] (Họ) Cừu. Xem [chóu].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thù hằn giận ghét. Kẻ thù.

Từ ghép 18

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.