sách, xích
chì ㄔˋ

sách

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Bước ngắn. Bước chân trái gọi là sách , bước chân phải gọi là xúc , hợp với lại thành ra chữ hành .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bước chân trái lên nửa bước — Bước ngắn — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Sách.

Từ ghép 1

xích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bước chân trái

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bước ngắn. § Bước chân trái gọi là "xích" , bước chân phải gọi là "xúc" , hợp lại thành chữ "hành" . ◎ Như: "xích xúc" bước đi chậm rãi.
2. § Ghi chú: Có khi đọc là "sách".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bước ngắn;
② Bước chân trái. 【xích xúc [chìchù] (văn) Đi tản bộ, đủng đa đủng đỉnh: Sau bữa cơm chiều này đi tản bộ một mình bên bờ sông;
③ Kí hiệu chú âm của chữ Hán, tương đương với âm ch.
xích
chī ㄔ, chǐ ㄔˇ

xích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mã (foot Anh)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lượng từ: đơn vị chiều dài (Anh và Mĩ quốc). § Một "xích" bằng mười hai "thốn" Anh, tức là 9 tấc 1 phân 4 li. Ta gọi là một mã.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ xích thước đo của nước Anh-cát-lợi, tức là 9 tấc 5 phân 2 li tây. Ta gọi là một mã.

Từ điển Trần Văn Chánh

Thước Anh (bằng 0, 914 thước Trung Quốc). Cg. [ying chê].
sách, xích
cā ㄘㄚ, chāi ㄔㄞ, chè ㄔㄜˋ

sách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nứt ra
2. hủy đi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mở ra, bóc, tháo. ◎ Như: "sách tín" mở thư. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhân báo Từ Châu hữu chiến thư đáo, Tháo sách nhi quan chi" , (Đệ thập nhất hồi) Có người báo Từ Châu có chiến thư đến, (Tào) Tháo mở ra xem.
2. (Động) Nứt ra. ◇ Dịch Kinh : "Lôi vũ tác nhi bách quả mộc giai giáp sách" (Giải quái ) Sấm mưa nổi lên mà trăm quả cỏ cây đều nứt vỏ.
3. (Động) Hủy hoại, phá. ◎ Như: "sách hủy" phá bỏ.

Từ điển Thiều Chửu

① Nứt ra, như giáp sách nứt nanh.
② Hủy đi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Tiết ra ngoài (ỉa đái). Xem [chai].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tháo, dỡ, bóc, mở: Tháo vỏ chăn; Dỡ nhà; Bóc thư; Mở (bóc) niêm phong; Dỡ gói ra;
② (văn) Nứt ra: Nứt nanh;
③ (văn) Hủy đi. Xem [ca].

Từ ghép 2

xích

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rách ra. Nứt ra — Mở ra — Cũng đọc Sách.

xích trách

phồn thể

Từ điển phổ thông

tố cáo, tố giác, vạch mặt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bác bỏ và mắng vì điều xấu.

công xích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mét (đơn vị đo độ dài)

Từ điển trích dẫn

1. Lượng từ, đơn vị chiều dài: thước tây (tiếng Pháp: mètre).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thước tây ( metre ).

khê xích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(một giống chim ở nước)

Từ điển trích dẫn

1. Một giống chim ở nước, như con le, hình tựa "uyên ương" mà to hơn, cánh biếc, đuôi như bánh lái thuyền, thường đậu ở khe nước ao hồ, ăn cá con hoặc côn trùng. § Còn viết là . Có tên khác là "khê áp" . Tục gọi là "tử uyên ương" .

xích trách

giản thể

Từ điển phổ thông

tố cáo, tố giác, vạch mặt

xích hoạch

phồn thể

Từ điển phổ thông

con sâu đo

Từ điển trích dẫn

1. Giao hảo, kết hảo. ◇ Quách Mạt Nhược : "Khương Hồ đạo vũ a cộng âu ca, lưỡng quốc giao hoan a bãi binh qua" , (Thái Văn Cơ , Đệ nhất mạc).
2. Cùng vui với nhau. ◇ Kê Khang : "Chỉ tửu doanh tôn, Mạc dữ giao hoan" , (Tặng tú tài nhập quân ).
3. Nam nữ thành hôn hoặc hoan hợp. ◇ Kim Bình Mai : "Nhị nhân tựu tại viện nội đắng thượng xích thân lộ thể, tịch chẩm giao hoan, bất thăng khiển quyển" , , (Đệ bát thập nhị hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cùng vui với nhau. Như liên hoan.

xích tử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con đỏ, trẻ sơ sinh

Từ điển trích dẫn

1. Con nhỏ mới sinh (da thịt còn đỏ). ◇ Thư Kinh : "Nhược bảo xích tử" (Khang cáo ) Như nuôi nấng con đỏ.
2. Tỉ dụ bách tính, nhân dân. ◇ Hồ Thuyên : "Tổ tông sổ bách niên chi xích tử, tận vi tả nhẫm" , (Thượng Cao Tông phong sự ). § Xem "tả nhẫm" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứa con đỏ hỏn. Đứa con mới lọt lòng — Chỉ dân chúng trong nước ( quan niệm thời xưa, vua coi dân như con nhỏ, cần săn sóc ). Truyện Nhị độ mai : » Một phương xích tử triều đình trong tay «.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.