Từ điển trích dẫn

1. Lồng chim, cũi. ◇ Cát Hồng : "Hồng côn bất năng chấn sí ư lung tráo chi trung" (Bão phác tử , Bị khuyết ).
2. Bao trùm, che phủ. ◇ Cát Hồng : "Kì cao tắc quan cái hồ cửu tiêu, kì khoáng tắc lung tráo hồ bát ngung" , (Bão phác tử , Sướng huyền ).
3. Vượt hơn, siêu việt. ◇ Trần Thư : "Từ Hiếu Mục đĩnh ngũ hành chi tú, bẩm thiên địa chi linh, thông minh đặc đạt, lung tráo kim cổ" , , , (Từ Lăng truyện luận ).
4. Khái quát, thống lĩnh. ◇ Chương Học Thành : "Cái "Văn Tâm" lung tráo quần ngôn, nhi "Thi phẩm" thâm tòng lục nghệ" , (Văn sử thông nghĩa , Thi thoại ).
5. Khống chế, lung lạc. ◇ Minh sử : "Việt tư biểu kì vĩ (...) tưởng bạt sĩ loại, lung tráo hào tuấn, dụng tài nhược lưu thủy, dĩ cố nhân lạc vi dụng" 姿(...), , , (Vương Việt truyện ).
6. Bắt giữ, tróc nã.

Từ điển trích dẫn

1. Tài năng xuất chúng, ưu việt. ☆ Tương tự: "trác việt" .
2. Thời nhà Thanh, bộ Lại cứ ba năm tổ chức một kì khảo sát, viên quan có tài năng kiệt xuất được gọi là "Trác dị" . ◇ Liêu trai chí dị : "Phủ quân bất vong sở tự, vô hà, tể dĩ "Trác dị" văn" , , (Xúc chức ) Quan tuần phủ không quên ơn (quan huyện), nên ít lâu sau, quan huyện cũng được phong làm bậc "Tài năng ưu việt".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cao vượt lên, khác hẳn xung quanh.

trác việt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giỏi giang xuất chúng, xuất sắc

Từ điển trích dẫn

1. Cao vượt hơn người thường, ưu tú phi thường. ◎ Như: "tài hoa trác việt" .
2. ☆ Tương tự: "kiệt xuất" , "trác tuyệt" , "trác trứ" , "trác dị" , "xuất sắc" , "ưu việt" .
3. ★ Tương phản: "bình phàm" , "bình dong" , "đê liệt" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cao vượt khỏi người thường.

bách việt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

người Bách Việt

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "Bách Việt" . Gọi chung những người ở phía nam Trung Quốc ngày xưa, ở miền "Chiết Giang" , "Phúc Kiến" , "Quảng Đông" , "Quảng Tây" 西, v.v. Cũng gọi đất đai sinh sống của những người này.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chung các giống dân cư ngụ tại phía nam Trung Hoa thời xưa.

Từ điển trích dẫn

1. Tài năng trác việt. ◇ Hậu Hán Thư : "(Nhân) niên thập tam năng thông Thi, Dịch, Xuân Thu, bác học hữu vĩ tài" (), , , (Thôi Nhân truyện ) (Thôi Nhân) lên mười ba tuổi đã thông hiểu các kinh Thi, Dịch và Xuân Thu, học rộng và có tài năng trác việt.
2. Người có tài năng trác việt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự giỏi giang to lớn, khác lạ. Tài lớn. Tài lạ.

nam triều

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

các triều đại ở phương nam Trung Quốc thời kỳ Nam Bắc Triều (386-581): Tống, Tề, Lương, Trần

Từ điển trích dẫn

1. Triều đình phương Nam, chỉ triều đình Việt Nam, để phân biệt với Bắc triều, là triều đình Trung Hoa.
2. Triều đình Huế (nước Việt Nam) thời Pháp thuộc.
3. Xem "Nam Bắc triều" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Triều đình phương Nam, chỉ triều đình Việt Nam, để phân biệt Bắc triều, là triều đình Trung Hoa — Triều đình Huế thời Pháp thuộc.

Từ điển trích dẫn

1. Cách nhau rất xa. ◇ Thái Diễm : "Đồng thiên cách việt hề như Thương Sâm, Sanh tử bất tương tri hề hà xứ tầm" , (Hồ già thập bát phách ) Cùng trời mà cách xa nhau hề như sao Thương với sao Sâm, Sống chết không biết nhau hề tìm nơi đâu.
2. Siêu việt, vượt quá giới hạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Cách ngại , Cách trở , Cách tuyệt .

lạc việt

phồn thể

Từ điển phổ thông

người Lạc Việt, dân tộc Lạc Việt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Những việc xảy ra tại nước Việt Nam qua các thời đại, tức lịch sử Việt Nam.
diện, miến, mạn
miǎn ㄇㄧㄢˇ, miàn ㄇㄧㄢˋ

diện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mặt
2. bề mặt

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Trái: Làm trái khuôn phép (quy củ);
② Hướng về phía.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hướng về. Xoay mặt về.

miến

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm trái, vi bối. ◎ Như: "mạn quy việt củ" làm trái khuôn phép. § Cũng đọc là "miến".

mạn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm trái, vi bối. ◎ Như: "mạn quy việt củ" làm trái khuôn phép. § Cũng đọc là "miến".

Từ điển Thiều Chửu

① Trái, như mạn quy việt củ cử động trái phép. Cũng đọc là chữ diện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hướng mặt về — Cũng có nghĩa là xoay lưng về — Ta nhiều người quen đọc Diện.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.