Từ điển trích dẫn
2. Lo sợ. ◇ Tuân Tử 荀子: "Kiến bất thiện, thiểu nhiên tất dĩ tự tỉnh dã" 見不善, 愀然必以自省也 (Tu thân 修身) Thấy điều không tốt, kinh sợ mà tự cảnh tỉnh vậy.
3. Buồn rầu. ◇ Liệt Tử 列子: "Chỉ thành viết: Thử Yên quốc chi thành. Kì nhân thiểu nhiên biến dong" 指城曰: 此燕國之城. 其人愀然變容 (Chu Mục vương 周穆王) (Người đồng hành) chỉ thành nói: Đây là thành nước Yên. Người kia (sinh ra ở nước Yên, đang trên đường trở về cố hương) bỗng buồn rầu biến sắc mặt (vì thương nhớ).
Từ điển trích dẫn
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tiếng dùng để nhục mạ đối phương. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Tôn Kiên chỉ quan thượng nhi mạ viết: Trợ ác thất phu, hà bất tảo hàng" 孫堅指關上而罵曰: 助惡匹夫, 何不早降 (Đệ ngũ hồi) Tôn Kiên chỉ lên cửa quan mắng rằng: Tên tiểu nhân phò giặc kia, sao không sớm ra hàng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Bò chậm chạp, bò đi. ◇ Trữ Nhân Hoạch 褚人穫: "Xuất môn phóng bộ nhân tranh khán, Bất thị tiền lai bột tốt ông" 出門放步人爭看, 不是前來勃窣翁 (Kiên hồ dư tập 堅瓠餘集, Chu Văn Công túc tật 朱文公足疾).
3. Hình dung lời nói bàn bạc thong thả, chậm rãi.
4. Phất phơ, uốn lượn. § Cũng như "bà sa" 婆娑. ◇ Hồ Túc 胡宿: "Giang phố âu ách phong tống lỗ, Hà kiều bột tốt liễu thùy đê" 江浦嘔啞風送櫓, 河橋勃窣柳垂堤 (Triệu Tông Đạo quy liễn hạ 趙宗道歸輦下).
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Chủ yếu, đại yếu. ◇ Nhan thị gia huấn 顏氏家訓: "Tục chi báng giả, đại để hữu ngũ" 俗之謗者, 大抵有五 (Quy tâm 歸心).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Tiết thứ nhất trong 24 tiết khí, vào ngày 20 hoặc 21 tháng giêng dương lịch, trời rất lạnh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.