lạc quan

phồn thể

Từ điển phổ thông

lạc quan, nhiều hy vọng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn đời một cách vui vẻ.

Từ điển trích dẫn

1. Người con gái đẹp. ◇ Khuất Nguyên : "Vọng Dao Đài chi yển kiển hề, kiến Hữu Tùng chi dật nữ" (Li Tao ) Nhìn về phía Dao Đài thấy ánh sáng long lanh hề, thấy người con gái đẹp ở đất Hữu Tung.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người con gái đẹp.

Từ điển trích dẫn

1. Ban bố, tuyên thị. ◇ Tư Mã Quang : "Thánh vương chi tru, bất tại khoái chí đa sát, yếu dục bố trần điều lí, kì ư an định nhi dĩ" , , , (Thượng bàng xu mật luận bối châu sự nghi thư ).
2. Phân bố, trần liệt. ◇ Lục Giả : "Quan đái chánh dong, đối tửu hành thương, khanh sĩ liệt vị, bố trần cung đường, vọng chi giả mục huyễn, cận chi giả tị phương" , , , , , (Tân ngữ , Tư chất ).
3. Trần thuật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp xếp thế trận để giao tranh với địch quân.

bán dạ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lúc nửa đêm

Từ điển trích dẫn

1. Nửa của một đêm. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Kim nhật đồng giá nhị vị hỗn, hỗn liễu bán dạ, hảo dong dị kiểm bất hồng liễu" , , (Đệ cửu hồi).
2. Khoảng mười hai giờ đêm. Cũng phiếm chỉ đêm khuya. ◇ Tô Thức : "Hoàng hôn phong nhứ định, Bán dạ phù tang khai" , (Quá lai châu tuyết hậu vọng tam san ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nửa đêm. Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn có câu: » Bán dạ phi hịch truyền tướng quân «. Bà Đoàn Thị Điểm dịch rằng: » Nửa đêm truyền hịch định ngày xuất chinh «.

Từ điển trích dẫn

1. Trong thơ văn, hai câu trên dưới, cùng một số chữ, cú pháp tương tự, bằng trắc tương ứng, gọi là "đối ngẫu" . Thí dụ thơ Đỗ Phủ: "Cảm thì hoa tiễn lệ, Hận biệt điểu kinh tâm" , (Xuân vọng ) Thương cảm thời thế, hoa đẫm lệ, Oán hận biệt li, chim kinh sợ trong lòng.
2. Trai gái tương xứng thành cặp gọi là "đối ngẫu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thành cặp, nói về lời văn có những câu, những đoạn đi với nhau thành từng cặp. Còn gọi là Biền ngẫu.

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên chỉ triều đình (hoặc chính phủ) triệu vời người tài giỏi ra làm quan. Sau phiếm chỉ mời người nhậm chức. ◇ Hậu Hán Thư : "Hiêu kí lập, khiển sứ sính thỉnh Bình Lăng nhân Phương Vọng dĩ vi quân sư" , 使 (Ngôi Hiêu truyện ). ◇ Vương Tây Ngạn 西: "Hác Lập Minh tiên sanh thị ngã môn giá lí tân sính thỉnh đích sử học giáo thụ, Pháp Quốc hòa Anh Quốc đích lưu học sanh, tại học thuật giới hữu trứ ngận cao đích địa vị" , , (Bệnh nhân ).

Từ điển trích dẫn

1. Người đầu cơ chính trị, ngoạn lộng quyền thuật để mưu cầu lợi ích riêng. ◇ Lão Xá : "Tha môn dã dĩ vi Trung Quốc đích đa thiểu thứ cách mệnh đô thị kỉ cá dã tâm đích chính khách môn sái đích bả hí, nhi nhân dân nhất điểm dã một thụ đáo ảnh hưởng" , (Tứ thế đồng đường , Ngũ nhất ) Họ (quân Nhật) cũng cho rằng bao nhiêu cuộc cách mạng ở Trung Quốc đều là những trò đùa của một số chính khách đầy tham vọng, và những biến cố đó chẳng có chút gì ảnh hưởng tới dân chúng cả.
2. Người chuyên hoạt động chính trị (tiếng Anh: "politician").

Từ điển trích dẫn

1. Sao mà, như thế nào. § Cũng như: "như hà" , "chẩm dạng" . ◇ Tân Khí Tật : "Cánh viễn thụ tà dương, Phong cảnh chẩm sanh đồ họa?" , ? (Xú nô nhi cận , Từ ).
2. Nhất định phải, dù sao đi nữa. § Cũng như: "vụ tất" . ◇ Tây sương kí 西: "Vọng hòa thượng từ bi vi bổn, tiểu sanh diệc bị tiền ngũ thiên, chẩm sanh đái đắc nhất phần nhi trai, truy tiến yêm phụ mẫu cha" , , , (Đệ nhất bổn , Đệ nhị chiết) Tôi cũng sắp sẵn năm nghìn tiền, xin hòa thượng mở lượng từ bi, thế nào cũng phải dành một phần lễ trai, cúng siêu độ cho cha mẹ tôi nhé.
3. Vì sao. § Cũng như: "vị thập ma" . ◇ Trịnh Đình Ngọc : "Vương Khánh, chẩm sanh giá kỉ nhật bất kiến nhĩ?" , ? (Hậu đình hoa , Đệ nhất chiết).

Từ điển trích dẫn

1. Cái bào thai trong bụng con trai, chỉ hạt ngọc trai, tức "trân châu" . ◇ Cao Thích : "Nhật xuất kiến ngư mục, Nguyệt viên tri bạng thai" , (Họa hạ lan phán quan vọng bắc hải tác ).
2. Tỉ dụ học thức tinh túy. ◇ Tiêu Thống : "Hàm bạng thai ư học hải, trác nhĩ siêu quần" , (Cẩm đái thư thập nhị nguyệt khải , Trung lữ tứ nguyệt ).
3. Chỉ tác phẩm ưu tú. ◇ Tề Kỉ : "Lưỡng trục bạng thai li hạm diệu, Uổng lâm thiền thất bạn hàn hôi" 耀, (Tạ tần phủ thôi quan kí , Đan đài tập ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bào thai trong bụng con trai, một tên chỉ hạt ngọc trai.

Từ điển trích dẫn

1. Thời nhà Chu, chỉ việc chư hầu nhận tước phong đất đai của vua phân phát cho. Sau, "thụ phong" có nghĩa là nhận ban thưởng của hoàng đế. Như đời Hán, "Trương Khiên" có công đi thám hiểm Tây Vực, "thụ phong" làm "Bác Vọng Hầu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhận sự ban tước vị.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.