kì, kỳ, thị
qī ㄑㄧ, qí ㄑㄧˊ, shí ㄕˊ, shì ㄕˋ, zhì ㄓˋ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thần đất. § Cùng nghĩa với chữ "kì" .
2. Một âm là "thị". (Động) Bảo cho biết, mách bảo. ◇ Tô Thức : "Cổ giả hữu hỉ tắc dĩ danh vật, thị bất vong dã" , (Hỉ vủ đình kí ) Người xưa có việc mừng thì lấy mà đặt tên cho việc để tỏ ý không quên.

kỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thần đất
2. làm cho yên lòng
3. cả, lớn

Từ điển Thiều Chửu

① Thần đất, cùng nghĩa với chữ kì .
② Một âm là thị. Bảo cho biết, mách bảo. Nay thường viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thần đất (như chữ ).

thị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tỏ rõ
2. mách bảo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thần đất. § Cùng nghĩa với chữ "kì" .
2. Một âm là "thị". (Động) Bảo cho biết, mách bảo. ◇ Tô Thức : "Cổ giả hữu hỉ tắc dĩ danh vật, thị bất vong dã" , (Hỉ vủ đình kí ) Người xưa có việc mừng thì lấy mà đặt tên cho việc để tỏ ý không quên.

Từ điển Thiều Chửu

① Thần đất, cùng nghĩa với chữ kì .
② Một âm là thị. Bảo cho biết, mách bảo. Nay thường viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

Thông báo, bảo cho biết, cho hay, biểu hiện, tỏ rõ: Tỏ rõ ý kiến của mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày ra cho người khác coi — Bảo cho biết.

Từ ghép 16

cấp, cập, cực, kiệp
jí ㄐㄧˊ

cấp

giản thể

Từ điển phổ thông

1. giá gỗ chở đồ trên lưng lừa
2. hòm đựng sách

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Giá gỗ chở đồ trên lưng lừa;
② Như (bộ ). Xem [jí].

cập

giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đội, vác. Cũng đọc Kiệp.

cực

giản thể

Từ điển phổ thông

cực, tột cùng

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nóc nhà;
② Chỗ cùng tột, chỗ tối cao, cực: Bắc cực; Cực dương;
③ Tột bực, hết mức: Mọi sự vật khi đạt đến chỗ cùng cực thì quay trở lại; Cực kì hung ác;
④ (pht) Rất, lắm, quá, vô cùng, rất mực, hết sức, tột bực...: Vô cùng căm phẫn; Rất vui mừng; Ngon quá, ngon ghê; Hay quá, hay ghê; Nóng quá, nóng chết người; Đến khi nghe Lương vương qua đời, Đậu thái hậu khóc rất bi ai (Sử kí: Lương Hiếu vương thế gia);
⑤ (văn) Mỏi mệt, mệt nhọc: Hơi mệt nhọc;
⑥ (văn) Sự xấu nhất khổ nhất, cùng cực;
⑦ (văn) Trọn, hết;
⑧ (văn) Đến;
⑨ (văn) Tiêu chuẩn: Lập nên tiêu chuẩn;
⑩ (văn) Như (bộ ). Xem [jí].

kiệp

giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đội, vác. Cũng đọc Cập.
đát, đạn
dàn ㄉㄢˋ

đát

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kinh ngạc. Như hai chữ Đát

đạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

kinh sợ, run sợ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kiêng sợ, e ngại. ◎ Như: "tứ vô kị đạn" buông thả không kiêng dè gì cả, "quá tắc vật đạn cải" có lỗi thì chớ ngại sửa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Trác xuất nhập cung đình, lược vô kị đạn" , (Đệ tam hồi) (Đổng) Trác ra vào cung cấm, không kiêng sợ gì cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Kiêng sợ, như tứ vô kị đạn ngông láo không kiêng sợ gì.
② Nản. Như quá tắc vật đạn cải lỗi thì chớ nản đổi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sợ, kiêng sợ, e dè, ngại: Không sợ phiền; Không kiêng dè gì cả, càn dỡ không sợ ai, trắng trợn; Có lỗi thì không ngại sửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợ hãi. Nể sợ — Ngại khó — Một âm khác là Đát.

Từ ghép 2

lạt bá

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái loa phóng thanh

Từ điển trích dẫn

1. Tên một nhạc khí thời xưa, thường làm bằng đồng, hình như cái sừng trâu, dùng trong quân, thổi lên để truyền hiệu lệnh.
2. Cái loa.
3. Còi, kèn (xe hơi). ◎ Như: "khai xa thì, thỉnh vật loạn án lạt bá" , khi lái xe, xin đừng bóp còi bừa bãi.
4. Chỉ người nói nhiều, mồm loa mép dải.

lạt bát

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái tù và dùng trong quân đội thời xưa, thổi lên để truyền hiệu lệnh.
ngoạn
wán ㄨㄢˊ, wàn ㄨㄢˋ

ngoạn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chơi đùa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khinh thường, khinh nhờn. ◎ Như: "ngoạn thế" khinh đời, coi thường mọi sự. ◇ Thư Kinh : "Ngoạn nhân táng đức, ngoạn vật táng chí" , (Lữ ngao ) Khinh nhờn người thì hỏng đức, khinh thường vật thì hỏng chí.
2. (Động) Thưởng thức, ngắm. ◎ Như: "thưởng ngoạn" thưởng thức.
3. (Động) Nghiền ngẫm. ◇ Nguyễn Trãi : "Ức tích Lam Sơn ngoạn vũ kinh" (Hạ quy Lam Sơn ) Nhớ khi xưa ở Lam Sơn nghiền ngẫm binh pháp.
4. (Động) Đùa giỡn, nô đùa. ◎ Như: "xuất khứ ngoạn" đi ra ngoài chơi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thuyết trước, ngoạn tiếu liễu nhất hồi" , (Đệ tứ thập bát hồi) Nói xong, cười đùa một lúc.
5. (Động) Chơi. ◎ Như: "ngoạn bì cầu" chơi bóng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã bất quá thị tâm lí tiện mộ, tài học trước ngoạn bãi liễu" , (Đệ tứ thập bát hồi) Em chẳng qua trong lòng thấy thích (thơ), mới học để mà chơi đấy thôi.
6. (Động) Trêu chọc, đùa bỡn. ◎ Như: "ngoạn lộng" đùa cợt.
7. (Động) Giở trò. ◎ Như: "ngoạn nhi thủ oản" giở thủ đoạn.
8. (Danh) Vật, đồ để ngắm chơi, thưởng thức. ◎ Như: "trân ngoạn" đồ chơi quý báu, "cổ ngoạn" đồ cổ.
9. (Tính) Dùng để chơi, ngắm. ◎ Như: "ngoạn cụ" đồ chơi, "ngoạn ngẫu" búp bê, ông phỗng.

Từ điển Thiều Chửu

① Vờn, chơi. Ðùa bỡn, như ngoạn nhân táng đức, ngoạn vật táng chí (Thư Kinh ) đùa bỡn người hỏng đức, vờn chơi vật hỏng chí. Những đồ để ngắm chơi gọi là ngoạn cụ , đồ chơi quý gọi là trân ngoạn .
② Nghiền ngẫm mãi.
③ Quý báu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chơi, chơi đùa, nô đùa: Đi ra ngoài chơi; Chơi bóng; Trẻ con đùa giỡn trong công viên rất vui vẻ;
Vật quý bày để thưởng thức: Đồ chơi quý báu; Đồ cổ;
③ Thưởng thức, thưởng ngoạn: Thưởng thức, ngắm nghía;
④ Giở trò: Giở thủ đoạn;
⑤ Khinh thường: Xem thường cương vị công tác;
⑥ (văn) Nghiền ngẫm mãi: Vì vậy người quân tử khi ở yên thì xem tượng mà nghiền ngẫm lời giảng về mỗi quẻ mỗi hào (Dịch: Hệ từ thượng);
⑦ (văn) Quý báu;
⑧ (văn) Quen lờn: Luật pháp không rõ ràng thì chính trị phiền toái mà người ta quen lờn (Hà Cảnh Minh: Pháp hành thiên);
⑨ Trêu chọc, đùa bỡn: Trêu người thì táng đức, trêu vật thì táng chí (Thượng thư: Lữ ngao).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đùa giỡn (như , bộ ): Nước mềm yếu, dân quen lờn ưa đùa giỡn nên chết nhiều vì nước (Tả truyện);
② Quen lờn, nhờn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chơi đùa — Tập cho quen — Ngắm nghía thưởng thức — Vật quý.

Từ ghép 11

huyên, tuyên
xuàn ㄒㄩㄢˋ

huyên

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cốt giày, khuôn gỗ để đóng giày. § Cũng viết là .
2. (Động) Dùng cốt gỗ để căng giày cho rộng ra. ◎ Như: "tân hài tiểu liễu nhất điểm, yếu tuyên nhất tuyên" , giày mới hơi chật một chút, cần phải căng nó ra.
3. (Động) Dồn đầy làm cho căng rộng đồ vật ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhồi chặt, độn chặt: Độn chặt rương đồ sứ;
② Khuôn (làm giày hoặc mũ);
③ Căng giày bằng khuôn giày. Cv. .

tuyên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái cốt giày

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cốt giày, cái cốt bằng gỗ để gò giày. Có khi viết là .
phán
pàn ㄆㄢˋ

phán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái khuyết áo, dải áo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái khuyết, cái dải (để cài khuy). § Cũng gọi là: "nữu phán" , "khấu phán" .
2. (Danh) Đồ vật có công dụng tương tự như khuyết áo, để níu giữ: quai, dải, đai... § Cũng gọi là: "phán đái" , "phán nhi" . ◎ Như: "hài phán" quai dép.
3. (Động) Khâu, vá.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái khuyết áo, dải áo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khuyết (áo): Khuyết áo (quần để cài khuy);
② Quai: Quai làn;
③ Đính lại: Đính mấy mũi kim.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giải áo, để buộc các vạt áo lại với nhau — Ngày nay còn chỉ cúc áo.
thoa, toa
suō ㄙㄨㄛ, xùn ㄒㄩㄣˋ

thoa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái thoi dệt cửi
2. quan chức đi lại đốc suất binh phu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thoi dệt cửi. ◎ Như: "nhật nguyệt như toa" ngày tháng như thoi đưa.
2. (Động) "Toa tuần" qua lại coi xét, tuần tra.
3. § Ghi chú: Ta quen đọc là "thoa".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái thoi dệt cửi, cái thoi nó đi lại rất nhanh, nên nói đến thì giờ nhanh chóng gọi là nhật nguyệt như toa ngày tháng như thoi đưa.
② Quan chức đi lại đốc suất binh phu gọi là toa tuần . Ta quen đọc là chữ thoa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái thoi: Con thoi; Ngày tháng như thoi đưa;
②【】toa tuần [suoxún] (văn) Đi tuần tra.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thoi, con thoi ( vật dụng bằng gỗ, hai đầu nhọn, rỗng ruột, dùng để luồn chỉ qua các sợi vải trên khung cửi mà dệt thành vải lụa ).

Từ ghép 2

toa

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thoi dệt cửi. ◎ Như: "nhật nguyệt như toa" ngày tháng như thoi đưa.
2. (Động) "Toa tuần" qua lại coi xét, tuần tra.
3. § Ghi chú: Ta quen đọc là "thoa".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái thoi dệt cửi, cái thoi nó đi lại rất nhanh, nên nói đến thì giờ nhanh chóng gọi là nhật nguyệt như toa ngày tháng như thoi đưa.
② Quan chức đi lại đốc suất binh phu gọi là toa tuần . Ta quen đọc là chữ thoa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái thoi: Con thoi; Ngày tháng như thoi đưa;
②【】toa tuần [suoxún] (văn) Đi tuần tra.
cân, cấn
jīn ㄐㄧㄣ

cân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái rìu
2. cân (đơn vị khối lượng)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái rìu. ◇ Trang Tử : "Tiêu dao hồ tẩm ngọa kì hạ, bất yểu cân phủ, vật vô hại giả" , , (Tiêu dao du ) Tiêu dao ta nằm (ngủ) khểnh ở dưới (cây), không chết yểu với búa rìu, không (sợ) có giống gì làm hại.
2. (Danh) Một thứ binh khí ngày xưa.
3. (Danh) Lượng từ: đơn vị trọng lượng. Một "cân" xưa bằng 16 lạng. Ngày nay, một "công cân" (1 kg) bằng "thiên công khắc" (1000 g).
4. (Động) Chặt, bổ, đẵn, đốn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái rìu.
② Cân, cân ta 16 lạng là một cân.
③ Một âm là cấn. Cấn cấn xét rõ (tường tất).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cân: ? Mấy cân một gói?;
② (văn) Cái rìu;
③ 【】cân cân kế giảo [jinjin jìjiào] Tính toán thiệt hơn, suy bì từng tí, so hơn quản thiệt: Anh ấy hay tính toán thiệt hơn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái rìu chặt gỗ. Tên một đơn vị trọng lượng, bằng 16 lạng. Ta cũng gọi là một cân — Tên một bộ chữ trong các bộ chữ Trung Hoa.

Từ ghép 6

cấn

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Cái rìu.
② Cân, cân ta 16 lạng là một cân.
③ Một âm là cấn. Cấn cấn xét rõ (tường tất).
luyện
liàn ㄌㄧㄢˋ

luyện

phồn thể

Từ điển phổ thông

luyện, đúc (làm nóng chảy kim loại rồi để đông lại)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rèn, đúc (dùng lửa hoặc nhiệt độ cao trừ khử tạp chất hoặc làm cho vật chất cứng dắn). § Thông "luyện" . ◇ Hoàng Cực Kinh Thế Thư : "Kim bách liên nhiên hậu tinh" Vàng rèn đúc trăm lần sau mới tinh.
2. (Động) Ngao, rang, chế thuốc. § Thông "luyện" . ◎ Như: "luyện dược" ngao thuốc.
3. (Động) Trau chuốt, gọt giũa câu chữ văn chương. ◎ Như: "luyện tự" gọt giũa chữ, trau chuốt văn tự.
4. (Động) Huấn luyện, tập luyện. ◇ Bão Phác Tử : "Luyện nhân thân thể" (Nội thiên , Kim đan ) Tu luyện thân thể người.
5. (Danh) Dây xích. ◎ Như: "thiết luyện" dây xích sắt.

Từ điển Thiều Chửu

① Rèn đúc. Rèn đúc các loài kim cho đến tốt gọi là luyện.
② Ðiêu luyện. Phàm cái gì đến cõi tinh đều gọi là luyện. Như luyện tự chữ dùng luyện lắm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rèn, đúc;
② Điêu luyện, tinh luyện: Chữ dùng khéo (điêu luyện);
③ Làm cho tao nhã, trau chuốt: Lời nói của anh ta thiếu trau chuốt;
④ Dây xích (như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nấu kim loại để bỏ đi chất dơ. Như chữ Luyện — Cái còng sắt để còng tay phạm nhân — Tập tành cho quen cho giỏi. Như chữ Luyện .

Từ ghép 6

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.