điến
diàn ㄉㄧㄢˋ

điến

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bệnh điến (nổi nốt ngoài da)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bệnh ngoài da mọc nốt nhỏ, lâu thành từng mảng, trắng thì gọi là "bạch điến phong" , tía thì gọi là "tử điến phong" .

Từ điển Thiều Chửu

① Chứng điến. Bệnh ở ngoài da mọc nốt nhỏ, lâu thành từng mảng, trắng thì gọi là bạch điến , tía thì gọi là tử điến .

Từ điển Trần Văn Chánh

(y) Bệnh điến (một loại bệnh ngoài da, có mọc những nốt nhỏ lâu ngày thành từng mảng trắng hoặc đỏ): Bệnh bạch biến, bệnh bạch điến, bệnh lang trắng, bệnh lang ben; Ban xuất huyết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ bệnh ngoài da, còn gọi là Điến phong, nổi mụn ngoài da, mụn nhỏ màu vàng, hơi ửng đỏ, hơi ngứa.

Từ ghép 1

tào
cáo ㄘㄠˊ

tào

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ầm ĩ, ồn ào

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ồn ào, rầm rĩ, huyên náo. ◎ Như: "tào tạp" rầm rĩ. ◇ Nguyễn Trãi : "Quản huyền tào tạp lâm biên điểu" (Hí đề ) Chim bên rừng ríu rít như đàn sáo.
2. (Động) Nói ồn ào.

Từ điển Thiều Chửu

① Rầm rĩ, nhiều người nói rầu rĩ gọi là tào tạp .

Từ điển Trần Văn Chánh

Rầm rĩ, ầm ĩ. 【】tào tạp [cáozá] Huyên náo, rầm rĩ, ồn ào: Tiếng người ồn ào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng ồn ào ơi ới.
đoạn
duàn ㄉㄨㄢˋ

đoạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

vải đoạn, vải lụa trơn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đoạn (dệt bằng tơ). Có thứ đoạn hoa, có thứ đoạn trơn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngoại diện xuyên trứ thanh đoạn hôi thử quái" 穿 (Đệ ngũ thập nhất hồi) Ngoài khoác áo da chuột đen trong lót đoạn xanh.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðoạn. Có thứ đoạn hoa, có thứ đoạn trơn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đoạn, sa tanh.【】đoạn tử [duànzi] Sa tanh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một loại sản phẩm dệt bằng tơ, dầy và láng.

Từ ghép 1

thuật
shú ㄕㄨˊ, shù ㄕㄨˋ

thuật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lúa nếp để cất rượu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ lúa nếp dùng để cất rượu (nếp rượu). ◇ Nguyễn Trãi : "Úng thuật lũ khuynh mưu phụ tửu" (Thứ vận Hoàng môn thị lang ) Hũ rượu nếp dốc uống luôn, nhờ vợ mưu toan.

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ lúa nếp dùng để cất rượu (nếp rượu).

Từ điển Trần Văn Chánh

Lúa cao lương (đế cất rượu).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúa nếp. Gạo nếp.
vị
Wěi ㄨㄟˇ, wèi ㄨㄟˋ

vị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông Vị

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Vị", tức "Vị hà" , tỉnh Hà Nam . ◇ Khuất Nguyên : "Tịch quy thứ ư Cùng Thạch hề, triêu trạc phát hồ Vị Bàn" , (Li Tao ) Đêm về nghỉ ở núi Cùng Thạch hề, buổi sáng gội tóc ở Vị Bàn.

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Vị.

Từ điển Trần Văn Chánh

Sông Vị (ở tỉnh Hà Nam, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, tức Vị thủy, thời cổ gọi là Vị hà, thuộc tỉnh Hà Nam Trung Hoa. Khương Tử Nha từng ngồi câu trên sông này để chờ dịp phò vua giúp nước. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Hiêu hiêu nhiên điếu Vị canh Sằn «.

Từ ghép 1

ung
yōng ㄧㄨㄥ

ung

phồn thể

Từ điển phổ thông

ung, nhọt sưng đỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhọt, mụt sưng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Hội ung tuy thống, thắng ư dưỡng độc" , (Đệ tam hồi) Mổ vỡ nhọt tuy đau, còn hơn là nuôi giữ chất độc (trong người).

Từ điển Thiều Chửu

① Ung thư nhọt, nhọt sưng đỏ là ung , không sưng đỏ là thư .

Từ điển Trần Văn Chánh

(y) Ung, nhọt (nhọt sưng đỏ là ung, không sưng đỏ là thư [ju]).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhọt độc loét miệng.

Từ ghép 3

sái
shài ㄕㄞˋ

sái

phồn thể

Từ điển phổ thông

phơi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phơi, phơi khô. ◇ Trương Kế : "Mạc sân bồi trà yên ám, Khước hỉ sái cốc thiên tình" , (San gia ) Đừng bực sấy trà khói ám, Mà hãy mừng phơi cốc trời tạnh ráo.
2. (Động) Chiếu, rọi.
3. (Phó) Rất, lắm, cực.
4. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Phơi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phơi (nắng), phơi phóng: Phơi quần áo; Phơi nắng, tắm nắng, sưởi nắng;
② Nắng: Chỗ này nắng quá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phơi ra ánh nắng khô.

Từ ghép 1

biên
biān ㄅㄧㄢ

biên

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái biên (để bày đồ cúng tế)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái "biên", ngày xưa dùng để bày hoa quả và xôi để cúng tế. ◇ Thi Kinh : "Biên đậu hữu tiễn" (Tiểu nhã , Phạt mộc ) Những đĩa thức ăn (được bày ra) có hàng lối.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái biên, ngày xưa dùng để bày hoa quả và xôi để cúng tế.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái biên (vật thời xưa dùng bày hoa quả và xôi để cúng tế).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái giỏ bằng tre, không nắp, có chân cao.
pháp
fà ㄈㄚˋ

pháp

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: pháp lang )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Pháp lang" men. § Một nguyên liệu giống như pha lê đục, đun chảy ra để mạ đồ cho đẹp và khỏi rỉ. Cũng gọi là "đường từ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Pháp lang (Fnamel) men, một thứ nguyên liệu lấy ở mỏ ra, giống như pha lê, đun chảy ra để mạ đồ cho đẹp và khỏi rỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .
niết
niè ㄋㄧㄝˋ

niết

phồn thể

Từ điển phổ thông

kền, niken, Ni

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Kền, nguyên tố hóa học (niccolum, Ni), một loài kim lấy ở mỏ, sắc trắng như bạc, không hay rỉ, dùng để mạ đồ rất đẹp. ◎ Như: "độ niết" mạ kền.

Từ điển Thiều Chửu

① Kền (Niccolum, Ni), một loài kim lấy ở mỏ, sắc trắng như bạc, không hay rỉ, dùng để mạ đồ rất đẹp. Như độ niết mạ kền.

Từ điển Trần Văn Chánh

(hóa) Niken, kền (Niccolum, kí hiệu Ni): Mạ kền, mạ niken.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chất kền, tức Nickel.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.