uẩn, ôn
wēn ㄨㄣ, yùn ㄩㄣˋ

uẩn

phồn thể

Từ điển phổ thông

cất giấu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cất giấu. ◇ Luận ngữ : "Hữu mĩ ngọc ư tư, uẩn độc nhi tàng chư?" , (Tử Hãn ) Có ngọc đẹp ở đây, giấu vào rương mà cất đi chăng?

Từ điển Thiều Chửu

① Giấu. Như Luận ngữ (Thái) nói uẩn độc nhi tàng chư giấu vào hòm mà cất đi chăng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Giấu: ? Giấu vào hòm mà cất nó đi chăng? (Luận ngữ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giấu đi.

Từ ghép 1

ôn

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Màu vàng pha đỏ — Một âm khác là Uẩn. Xem Uẩn.
trừ, trữ
chú ㄔㄨˊ, chǔ ㄔㄨˇ

trừ

phồn thể

Từ điển phổ thông

chứa, cất, lưu giữ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tích chứa, để dành. ◎ Như: "trữ súc" chất chứa, "trữ tồn" để dành.
2. (Động) Chờ đợi.
3. (Danh) Thái tử, người sẽ kế thừa ngôi vua. ◎ Như: "lập trữ" lập thái tử, "hoàng trữ" người kế thừa hoàng đế.
4. (Danh) Họ "Trữ".
5. § Ta hay đọc là "trừ".

Từ ghép 3

trữ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tích chứa, để dành. ◎ Như: "trữ súc" chất chứa, "trữ tồn" để dành.
2. (Động) Chờ đợi.
3. (Danh) Thái tử, người sẽ kế thừa ngôi vua. ◎ Như: "lập trữ" lập thái tử, "hoàng trữ" người kế thừa hoàng đế.
4. (Danh) Họ "Trữ".
5. § Ta hay đọc là "trừ".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trữ, tích chứa, để dành: Tiền gởi ngân hàng, tiền tiết kiệm;
② Người đại diện, người thay mặt, người thay thế;
③ [Chư] (Họ) Trữ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cất chứa — Để dành. Ta hay đọc Trừ. Td: Trừ bị — Chờ đợi.

Từ ghép 3

Từ điển trích dẫn

1. Ánh sáng, quang huy.
2. Vẻ vang, vinh diệu. ◇ Sử Kí : "Trượng phu đương thì phú quý, bách ác diệt trừ, quang diệu vinh hoa" , , 耀 (Ngoại thích thế gia ).
3. Chiếu sáng, soi sáng.
4. Hiển dương, quang đại. ◇ Tăng Củng : "Sử như thử văn tự bất quang diệu ư thế, ngô đồ khả sỉ dã" 使耀, (Dữ Vương Giới Phủ đệ nhất thư ) Khiến cho như thế văn chương không được hiển dương ở đời, chúng tôi thật là xấu hổ vậy.
5. Tỉ dụ ân trạch. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Ái kính tận ư sự thân, quang diệu gia ư bách tính" , (Hiếu hạnh ) Yêu kính hết lòng phụng thờ cha mẹ, ân trạch tăng thêm cho trăm họ.
6. Kính từ chỉ nghi dong người khác. ◇ Tô Triệt : "Nguyện đắc quan hiền nhân chi quang diệu, văn nhất ngôn dĩ tự tráng" 耀, (Thượng xu mật Hàn thái úy thư ) Mong được nhìn thấy nghi dong của bậc hiền tài, nghe một lời để mà tự phấn khởi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng sủa rực rỡ — Vẻ vang chói lọi.
ái
ài ㄚㄧˋ

ái

giản thể

Từ điển phổ thông

1. u ám, mờ mịt
2. việc gì không rõ ràng

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tối mờ mờ;
② Mơ hồ, mập mờ. 【】ái muội [àimèi] a. Mờ ám, lập lờ, mập mờ: Thái độ lập lờ (mập mờ); b. Khả nghi, ám muội, không chính đáng: Quan hệ ám muội (không chính đáng).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

phú
fù ㄈㄨˋ

phú

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cho, ban cho
2. thuế
3. bài phú

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trưng thu. ◎ Như: "phú liễm" thu thuế.
2. (Động) Cấp cho, giao cho, thụ bẩm. ◎ Như: "thiên phú dị bẩm" trời bẩm cho tư chất khác thường. ◇ Hán Thư : "Thái hoàng Thái hậu chiếu ngoại gia Vương Thị điền phi trủng oanh, giai dĩ phú bần dân" , (Ai Đế kỉ ) Thái hoàng Thái hậu ban bảo ngoại gia Vương Thị đem ruộng đất, trừ ra mồ mả, đều cấp cho dân nghèo.
3. (Động) Ngâm vịnh, làm thơ văn. ◇ Tư Mã Thiên : "Khuất Nguyên phóng trục, nãi phú Li Tao" , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Khuất Nguyên bị phóng trục, mới sáng tác Li Tao.
4. (Động) Ban bố, phân bố. ◇ Thi Kinh : "Minh mệnh sử phú" 使 (Đại nhã , Chưng dân ) Để cho những mệnh lệnh sáng suốt được truyền bá.
5. (Danh) Thuế. ◎ Như: "thuế phú" thuế má, "điền phú" thuế ruộng.
6. (Danh) Một trong sáu nghĩa của Thi Kinh . "Phú" là bày tỏ thẳng sự việc.
7. (Danh) Tên thể văn, ở giữa thơ và văn xuôi, thường dùng vể tả cảnh và tự sự, thịnh hành thời Hán, Ngụy và Lục Triều. ◎ Như: "Tiền Xích Bích phú" của Tô Thức .
8. (Danh) Tư chất, bẩm tính. ◎ Như: "bẩm phú" bẩm tính trời cho.

Từ điển Thiều Chửu

① Thu thuế, thu lấy những hoa lợi ruộng nương của dân để chi việc nước gọi là phú thuế . Ngày xưa thu thuế để nuôi lính cũng gọi là phú.
② Cấp cho, phú cho, bẩm phú bẩm tính trời cho.
③ Dãi bày, dãi bày sự tình vào trong câu thơ gọi là thể phú. Làm thơ cũng gọi là phú thi , một lối văn đối nhau có vần gọi là phú.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giao cho, cấp cho, phú cho;
② Thuế ruộng;
③ Thể phú (một thể văn thơ, dùng cách trình bày thẳng, nói thẳng vào sự vật cần nói);
④ Làm thơ: Làm một bài thơ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thuế má — Mô tả. Phô bày — Cấp cho. Ban cho. Td: Thiên phú — Một thể văn có vần có đối của Trung Hoa và Việt Nam. Ca dao Việt Nam có câu: » Văn chương phú lục chẳng hay, Trở về làng cũ học cày cho xong .«

Từ ghép 19

sướng
chàng ㄔㄤˋ

sướng

phồn thể

Từ điển phổ thông

sướng, thích

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thông suốt, lưu loát, không bị trở ngại. ◎ Như: "sướng thông" thông suốt, "văn bút lưu sướng" lời văn lưu loát.
2. (Tính) Phồn thịnh, tươi tốt. ◎ Như: "chi diệp sướng thịnh" cành lá tươi tốt.
3. (Tính) Thư thái, dễ chịu, vui thích. ◎ Như: "thư sướng" thư thái, "sướng khoái" sướng thích.
4. (Phó) Thỏa thích, hả hê. ◎ Như: "sướng ẩm" uống thỏa thuê, "sướng tự" bàn bạc thỏa thích.
5. (Phó) Rất, thậm. ◇ Tây sương kí 西: "Sướng áo não" (Đệ nhất bổn , Đệ tứ chiết) Bao nhiêu là buồn phiển, rất khổ tâm.
6. (Danh) Rượu nếp dùng khi cúng tế. § Thông .
7. (Danh) Họ "Sướng".

Từ điển Thiều Chửu

① Sướng, như thông sướng thư sướng, thông suốt, sướng khoái sướng thích.
② Thích, như sướng ẩm uống thích, sướng tự bàn bạc thích (trò chuyện thỏa thuê).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thông suốt, không có gì ngăn trở, lưu loát: Đường đi thông suốt, không có gì ngăn trở; Lời văn lưu loát;
② Vui vẻ, hả hê, thỏa thích, đã: (Tâm tình) không vui vẻ, không thoải mái; Trò chuyện thỏa thuê; Uống cho đã.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thông suốt. Không có gì cản trở — Đầy đủ — Vui thích trong lòng. Xem Sung sướng. Vần Sung.

Từ ghép 8

thiển, tiên
cán ㄘㄢˊ, jiān ㄐㄧㄢ, jiàn ㄐㄧㄢˋ, qiǎn ㄑㄧㄢˇ, zàn ㄗㄢˋ

thiển

phồn thể

Từ điển phổ thông

cạn, nông

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nông, cạn (nước không sâu). ◎ Như: "thiển hải" biển nông.
2. (Tính) Chật, nhỏ, hẹp. ◎ Như: "giá cá viện tử thái thiển liễu" cái sân này hẹp quá.
3. (Tính) Ngắn, không lâu, mới. ◎ Như: "thì nhật thượng thiển" ngày giờ ngắn ngủi.
4. (Tính) Không thâm hậu. ◎ Như: "tình thâm duyên thiển" tình sâu duyên mỏng, "giao thiển ngôn thâm" quen biết sơ mà đã có lời thắm thiết.
5. (Tính) Không được tinh thâm, còn ít, còn kém, dễ hiểu. ◎ Như: "thiển cận" nông cạn, "phu thiển" nông trở, thấp hẹp, nông nổi, "giá thiên văn chương hận thiển" bài này rất dễ.
6. (Tính) Nhạt, loãng. ◎ Như: "thiển hoàng" vàng nhạt, "mặc thủy thái thiển" mực loãng quá.
7. (Danh) Họ "Thiển".
8. Một âm là "tiên". (Phó) "Tiên tiên" (nước) chảy xiết. ◇ Khuất Nguyên : "Thạch lại hề tiên tiên, Phi long hề phiên phiên" , (Cửu ca , Tương Quân ) Dòng chảy hề xiết xiết, Rồng bay hề vùn vụt.

Từ điển Thiều Chửu

① Nông.
② Cái gì không được tinh thâm đều gọi là thiển, như thiển cận nông gần, phu thiển nông trở, đều nói về sự lí thấp hẹp nông nổicả.
③ Mới, như giao thiển ngôn thâm mới chơi đã can khuyên lời thâm thiết.
④ Còn ít, còn kém, còn thiển, như học vấn từng trải đã lâu đã tinh gọi là thâm , mới vào còn non còn kém gọi là thiển cả.
⑤ Một âm nữa tiên. Tiên tiên nước chảy ve ve.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nông, cạn: Cái ao nông; Nước cạn quá;
② Ngắn, chật, hẹp: Cái sân này hẹp quá;
③ Dễ, nông cạn: Bài này rất dễ; Lí thuyết nông cạn;
④ Mới, chưa bao lâu, ít lâu: Mới làm, làm việc chưa được bao lâu; Mới quen nhau đã nói lời thâm thiết;
⑤ Nhạt, loãng: Màu nhạt; Mực loãng quá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước cạn. Nông ( trái với sâu ) — Nông cạn — Nhỏ bé, ít ỏi — Dợt, nhạt ( nói về màu sắc ).

Từ ghép 11

tiên

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nông, cạn (nước không sâu). ◎ Như: "thiển hải" biển nông.
2. (Tính) Chật, nhỏ, hẹp. ◎ Như: "giá cá viện tử thái thiển liễu" cái sân này hẹp quá.
3. (Tính) Ngắn, không lâu, mới. ◎ Như: "thì nhật thượng thiển" ngày giờ ngắn ngủi.
4. (Tính) Không thâm hậu. ◎ Như: "tình thâm duyên thiển" tình sâu duyên mỏng, "giao thiển ngôn thâm" quen biết sơ mà đã có lời thắm thiết.
5. (Tính) Không được tinh thâm, còn ít, còn kém, dễ hiểu. ◎ Như: "thiển cận" nông cạn, "phu thiển" nông trở, thấp hẹp, nông nổi, "giá thiên văn chương hận thiển" bài này rất dễ.
6. (Tính) Nhạt, loãng. ◎ Như: "thiển hoàng" vàng nhạt, "mặc thủy thái thiển" mực loãng quá.
7. (Danh) Họ "Thiển".
8. Một âm là "tiên". (Phó) "Tiên tiên" (nước) chảy xiết. ◇ Khuất Nguyên : "Thạch lại hề tiên tiên, Phi long hề phiên phiên" , (Cửu ca , Tương Quân ) Dòng chảy hề xiết xiết, Rồng bay hề vùn vụt.

Từ điển Thiều Chửu

① Nông.
② Cái gì không được tinh thâm đều gọi là thiển, như thiển cận nông gần, phu thiển nông trở, đều nói về sự lí thấp hẹp nông nổicả.
③ Mới, như giao thiển ngôn thâm mới chơi đã can khuyên lời thâm thiết.
④ Còn ít, còn kém, còn thiển, như học vấn từng trải đã lâu đã tinh gọi là thâm , mới vào còn non còn kém gọi là thiển cả.
⑤ Một âm nữa tiên. Tiên tiên nước chảy ve ve.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tiên — Một âm là Thiển. Xem Thiển.
giang
jiāng ㄐㄧㄤ

giang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giống đậu lang lổ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đậu đũa, trái dài tới tám chín chục phân (cm). § Còn gọi là: "thái đậu" , "hồ đậu" , "trường giang đậu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Giống đậu lang lổ.

Từ điển Trần Văn Chánh

】giang đậu [jiangdòu] Đậu đũa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cây đậu. Cũng gọi là Giang đậu.
kha
kē ㄎㄜ

kha

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngọc kha

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một loại đá đẹp, kém hơn ngọc.
2. (Danh) Vật trang sức dàm ngựa. ◇ Lí Hạ : "Hãn huyết đáo vương gia, Tùy loan hám ngọc kha" , (Mã ).
3. (Danh) Mượn chỉ ngựa. ◇ Giản Văn Đế : "Liên kha vãng Kì thượng, Tiếp hiển chí Tùng đài" , (Thái tang ).

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc kha, thứ đá giống như ngọc, cũng gọi là bạch mã não . Người xưa dùng để trang sức đồ ngựa, như minh kha xe ngựa của kẻ sang (xe ngựa nạm ngọc kha), vì thế mới gọi quê người là kha hương , làng người là kha lí , nói ý là chốn quê hương phú quý vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngọc kha (một loại đá giống như ngọc, còn gọi là bạch mã não).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ ngọc quý — Tên một loài sò hến, vỏ lóng lánh rất đẹp — Đồ trang sức trên đầu ngựa.

Từ ghép 2

ái
ài ㄚㄧˋ

ái

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. u ám, mờ mịt
2. việc gì không rõ ràng

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đen tối, hôn ám, không rõ ràng. ◎ Như: "yểm ái" mờ mịt.
2. (Tính) "Ái muội" : (1) Hàm hồ, không sáng sủa. (2) Không quang minh chính đại.

Từ điển Thiều Chửu

① Yểm ái mờ mịt, việc mờ tối không chính đáng rõ ràng gọi là ái muội .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tối mờ mờ;
② Mơ hồ, mập mờ. 【】ái muội [àimèi] a. Mờ ám, lập lờ, mập mờ: Thái độ lập lờ (mập mờ); b. Khả nghi, ám muội, không chính đáng: Quan hệ ám muội (không chính đáng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trời u ám — Che lấp, che khất.

Từ ghép 4

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.